Luận văn Hoàn thiện hạch toán Doanh thu- Chi phí- Xác định kết quả kinh doanh chứng khoán tại công ty Cổ Phần Chứng Khoán Bảo Việt

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU .1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3

1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại các công ty kinh doanh chứng khoán. 3

1.2 Nội dung hạch toán doanh thu tại các công ty kinh doanh chứng khoán 4

1.2.1 Quy định áp dụng đối với việc hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán. 4

1.2.2 Tài khoản sử dụng 7

1.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 9

1.3. Nội dung hạch toán chi phí trong các công ty chứng khoán 15

1.3.1. Quy định áp dụng đối với việc hạch toán các khoản chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán trong công ty chứng khoán 15

1.3.2 Tài khoản sử dụng 17

1.3.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 21

1.4. Nội dung hạch toán xác định kết quả tại các công ty chứng khoán. 30

1.4.1. Quy định áp dụng đối với việc hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chứng khoán 30

1.4.2 Tài khoản sử dụng.30

1.4.3 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh. 31

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT .33

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần chứng khoán bảo việt.33

2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của BVSC 33

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự. 34

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt 34

2.1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty 35

2.1.2.3 Chính sách đối với người lao động 35

2.1.3 Hoạt động kinh doanh của BVSC 37

2.1.3.1 Các dịch vụ tài chính và mối quan hệ của BVSC với các đối tác. 37

2.1.3.2 Đánh giá tình hình hoạt động tài chính của BVSC thông qua các chỉ tiêu tài chính. 42

2.1.4 Cổ phiếu giao dịch và chính sách cổ tức 46

2.1.4.1 Loại cổ phiếu giao dịch 46

2.1.4.2 Phương pháp tính giá cổ phiếu của BVSC. 47

2.1.4.3 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài 47

2.1.4.4 Chính sách cổ tức 48

2.1.5. Cơ cấu tổ chức nhân sự của bộ máy kế toán. 48

2.1.5.1 Nhân sự của phòng kế toán 48

2.1.5.2 Vai trò của phòng kế toán đối với các hoạt động của BVSC. 49

2.1.6. Đặc điểm chế độ hạch toán kế toán trong công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt. 50

2.1.6.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 50

2.1.6.2 Tài khoản sử dụng 52

2.1.6.3 Danh mục chứng từ sổ sách sử dụng 52

2.1.6.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán. 53

2.2 Thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại BVSC 55

2.2.1 Hạch toán doanh thu tại BVSC 56

2.2.1.1 Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán. 58

2.2.1.2 Doanh thu hoạt động Môi giới chứng khoán. 62

2.2.1.3 Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư 66

2.2.1.4 Doanh thu hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán. 68

2.2.1.5 Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư CK 71

2.2.1.6 Doanh thu hoạt động lưu ký chứng khoán 73

2.2.1.7 Doanh thu về vốn kinh doanh. 77

2.2.1.8 Doanh thu từ khoản lãi đầu tư 78

2.2.2. Hạch toán chi phí tại BVSC 80

2.2.2.1. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán. 83

2.2.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 87

2.2.3. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại BVSC. 93

CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN .95

3.1 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty cổ phần Chứng Khoán Bảo Việt. 95

3.1.1 Những thuận lợi và cơ hội 95

3.1.1.1 Những thuận lợi từ hoạt động kinh doanh của công ty. 95

3.1.1.2 Thuận lợi từ cách tổ chức công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của BVSC 98

3.1.2 Tồn tại và nguyên nhân 99

3.2 Nội dung hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại BVSC 103

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán doanh thu- chi phí- xác định kết quả kinh doanh. 103

3.2.2 Giải pháp kế toán hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại BVSC. 103

KẾT LUẬN .107

TÀI LIỆU THAM KHẢO .108

 

doc144 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2019 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hạch toán Doanh thu- Chi phí- Xác định kết quả kinh doanh chứng khoán tại công ty Cổ Phần Chứng Khoán Bảo Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tuân theo quy định tại Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam và Thông tư số 90/2005/TT-BTC ngày 17/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg. Quyết định 238/2005/QĐ-TTg quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch của một tổ chức đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. 2.1.4.4 Chính sách cổ tức Năm 2004, tỷ lệ chi trả cổ tức của BVSC cho các cổ đông là 10%; năm 2005 Công ty thực hiện chi trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông với mức 15% và tăng vốn điều lệ từ 43 tỷ đồng lên 49,45 tỷ đồng. Đại hội cổ đông thường niên Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ngày 31/03/2006 đã quyết định mức cổ tức dự kiến năm 2006 tối thiểu là 15% và trong 6 tháng đầu năm 2006 Công ty đã tạm ứng cổ tức đợt 1 cho các cổ đông với tỷ lệ 10%. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức nhân sự của bộ máy kế toán. 2.1.5.1 Nhân sự của phòng kế toán Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn giao dịch ngõn hàng Kế toỏn giao dịch Kế toỏn lưu ký Kế toỏn cầm cố Kế toỏn thực hiện quyền Phú phũng phụ trỏch giao dịch Phú phũng phụ trỏch kế toỏn tổng hợp Trưởng phũng Hiện nay, nhân sự trong phòng kế toán của BVSC gồm có 16 người trong đó, có 1 người làm phó phòng phụ trách giao dịch, 1 người làm phó phòng phụ trách kế toán tổng hợp, 3 người làm kế toán giao dịch, 2 người làm kế toán thực hiện quyền, 1 người làm kế toán cầm cố, 1 người làm kế toán lưu ký, 1 người làm kế toán giao dịch ngân hàng và 4 người làm mảng kế toán tổng hợp, và 2 thủ quỹ. Trong phòng hiện nay chưa có người đảm nhiệm vị trí trưởng phòng. Tất cả các nhân viên( trừ hai thủ quỹ) đều tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính, kinh tế hệ chính quy và có kinh nghiệm lâu năm trong nghề kế toán. 2.1.5.2 Vai trò của phòng kế toán đối với các hoạt động của BVSC. Bộ phận kế toán đóng vai trò cực kì quan trọng đối với quá trình hoạt động kinh doanh của tất cả các công ty. Hệ thống kế toán của công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt được chia ra làm nhiều bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận đảm nhiệm những nhiệm vụ khác nhau nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng là các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng.... Phòng kế toán được chia ra làm 2 bộ phận: kế toán giao dịch và kế toán tổng hợp - Kế toán giao dịch bao gồm các bộ phận sau + Kế toán lưu ký: Thực hiện việc lưu ký chứng khoán theo đúng quy trình lưu ký do trung tâm giao dịch chứng khoán quy định. + Kế toán cầm cố: Thực hiện các thủ tục cầm cố cổ phiếu cho các nhà đầu tư. Tiến hành tổng kết thanh toán bù trừ với trung tâm giao dịch. + Kế toán thực hiện quyền: Thực hiện tất cả các công việc liên quan đến quyền của người đầu tư, bao gồm các quyền như quyền dự đại hội cổ đông, quyền được hưởng cổ tức bằng quyền hoặc cổ phiếu, quyền được mua cổ phiếu phát hành thêm. + Kế toán ngân hàng : Hạch toán yêu cầu chuyển khoản của khách hàng, thanh toán các khoản tiền cho bên đối tác bằng tiền gửi ngân hàng của công ty hoặc chuyển tiền giữa các ngân hàng mà công ty có mở tài khoản.... + Kế toán giao dịch khách hàng: Phục vụ việc nộp, rút tiền từ tài khoản khách hàng mở tại công ty, tiến hành việc ứng trước tiền bán chứng khoán cho khách hàng, nhận và chi trả các khoản tiền đặt cọc... - Kế toán tổng hợp: Thực hiện giao dịch các khoản tiền gửi tại các ngân hàng, hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản như lương, khấu hao TSCĐ, các khoản doanh thu, chi phí....Lập báo cáo tài chình trong từng quý và trong cả năm để trình lên Ban giám đốc và phục vụ cho kiểm toán. 2.1.6. Đặc điểm chế độ hạch toán kế toán trong công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt. 2.1.6.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Toàn bộ việc hạch toán kế toán của công ty được tiến hành trên phần mềm hệ thống kế toán BOSC do công ty FPT cung cấp. Việc hạch toán các chứng từ sổ sách được thực hiện theo đúng quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13 tháng 06 năm 2000 về chế độ kế toán dành cho các công ty chứng khoán do Bộ Tài Chính ban hành. - Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Theo hình thức sổ Nhật kí chung. - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Trị giá của TSCĐ được tính trên nguyên tắc: Trị giá mua- Khấu hao TS lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí trực tiếp có liên quan đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được tính vào giá trị TSCĐ và những chi phí bảo trì sửa chữa được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Từ năm 2003 trở về trước, Công ty áp dụng mức trích khấu hao theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Kể từ năm 2004, tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản cố định theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Thời gian khấu hao áp dụng tại Công ty: Máy móc, thiết bị: 4 - 6 năm Phương tiện vận chuyển, thiết bị truyền dẫn: 6 - 8 năm Dụng cụ quản lý: 5 năm Phần mềm: 4 năm - Nguyên tắc đánh giá chứng khoán cho người ủy thác đầu tư: Chứng khoán được ghi sổ kế toán theo giá mua vào thực tế. - Nguyên tắc đánh giá chứng khoán tự doanh: Chứng khoán được ghi sổ theo giá mua vào thực tế và Công ty sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền. - Về thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với lĩnh vực kinh doanh chứng khoán và Công văn số 14789 TC/CST ngày 15/12/2004 hướng dẫn về thời hạn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán của Bộ Tài chính, BVSC đã thực hiện trích nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như sau : Đối với thuế giá trị gia tăng: Công ty thuộc đối tượng được miễn nộp thuế giá trị gia tăng. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp: + Năm 2000 được miễn thuế TNDN; + Năm 2001 và 2002 được giảm 50% thuế TNDN và nộp với tỷ lệ 16%; + Năm 2003 đã nộp 100% thuế TNDN và nộp với tỷ lệ 32%; + Năm 2004 được miễn thuế TNDN; Năm 2005 được giảm 50% thuế TNDN và nộp với tỷ lệ 10%; + Từ năm 2006 đến hết năm 2009 được áp dụng mức thuế suất TNDN là 20%; + Từ 2010 trở đi chuyển sang nộp TNDN theo mức thuế suất là 28%. Theo Công văn số 5248/TC-CST của Thứ trưởng Bộ tài chính Trương Chí Trung ký ngày 29/4/2005 về việc ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp cho tổ chức đăng ký giao dịch tại TTGDCK Hà Nội, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ được giảm 50% số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2 năm kể từ khi được chấp thuận việc đăng ký giao dịch. Thời gian được hưởng ưu đãi thuế nói trên sẽ do Công ty đăng ký với cơ quan thuế 2.1.6.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13 tháng 06 năm 2000 về chế độ kế toán dành cho các công ty chứng khoán do Bộ Tài Chính ban hành. Ngoài ra, trong hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng còn có sự chi tiết cụ thể từng đối tượng do công ty quy định để phù hợp với yêu cầu hạch toán kế toán( kèm theo trong phần phụ lục). 2.1.6.3 Danh mục chứng từ sổ sách sử dụng - Danh mục chứng từ kế toán Trong công ty CP Chứng khoán Bảo Việt có sử dụng 1 hệ thống các chứng từ kế toán như trong phần phụ lục. - Danh mục sổ kế toán Trong công ty CP Chứng khoán Bảo Việt có sử dụng 1 hệ thống các sổ kế toán như sau: + Về sổ kế toán Tổng hợp, gồm có: Sổ cái( theo hình thức Nhật ký chung), Sở Nhật ký chung, Sổ Nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền, Sổ nhật ký mua hàng chưa thanh toán, Sổ nhật ký cung cấp dịch vụ chưa thu tiền. + Về sổ kế toán chi tiết, gồm có: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng, Sổ tiền mặt- tiền gửi Ngoại tệ, Sổ TSCĐ và dụng cụ tại nơi sử dụng, Sổ chi tiết dự phòng phải thu khó đòi, Sổ chi tiết tiền vay, Sổ chi tiết doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán, Sổ chi tiết chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán, Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, Sổ chi tiết chi phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, Sổ chi tiết giá trị khối lượng giao dịch chứng khoán thực hiện, Sổ chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán, Sổ chi tiết chứng khoán giao dịch lưu ký, Sổ chi tiết chứng khoán tạm ngừng giao dịch lưu ký, Sổ chi tiết chứng khoán cầm cố lưu ký, Sổ chi tiết chứng khoán tạm giữ lưu ký, Sổ chi tiết các tài khoản + Các bảng phân bổ, gồm có: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng tính và phân bổ Khấu hao TSCĐ. - Hệ thống báo cáo Tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của BVSC do kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm lập 3 tháng 1 lần( mỗi quý 1 lần). Hệ thống báo cáo tài chính gồm có 4 báo cáo : Báo Cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính. Mặc dù đối với các công ty chứng khoán thì việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là không bắt buộc nhưng BVSC vẫn lập đầy đủ theo đúng hạn định. 2.1.6.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán. Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do phó phòng kế toán của BVSC quy định. Chứng từ gốc do BVSC lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung về bộ phận kế toán, một phần chứng từ theo quy định được chuyển cho phòng giao dịch. Các bộ phận này tiến hành kiểm tra, kiểm soát chứng từ kế toán theo đúng quy định của hệ thống kiểm soát nội bộ và chỉ sau khi kiểm tra, và xác minh là đúng và chính xác thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán nói chung bao gồm các bước sau: + Thu thập chứng từ kế toán + Kiểm tra, soát xét chứng từ kế toán + Ghi sổ kế toán + Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán - Hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức sổ nhật ký chung. Quy trình ghi sổ. Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ cái Nhật ký chung Báo cáo kế toán Bảng cân đối số phát sinh : Ghi hàng ngày : Quan hệ đối chiếu : Ghi cuối thỏng, quý 2.2 Thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại BVSC Hiện nay, các khoản doanh thu, chi phí, xác định kết quả tại BVSC do kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm hạch toán. Do công ty kinh doanh trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau, nên mỗi loại chi phí sẽ được chi tiết và theo dõi tương ứng với các loại doanh thu. Điều này mang lại rất nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc theo dõi, kiểm tra sự biến động của từng khoản mục kinh doanh. Cụ thể như sau: STT Các khoản doanh thu Các khoản chi phí 1 Doanh thu môi giới chứng khoán Chi phí môi giới chứng khoán 2 Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán Chi phí hoạt động tự doanh chứng khoán 3 Doanh thu quản lý danh mục đầu tư Chi phí quản lý danh mục đầu tư 4 Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán 5 Doanh thu tư vấn, đầu tư chứng khoán Chi phí tư vấn, đầu tư chứng khoán 6 Doanh thu lưu ký chứng khoán Chi phí lưu ký chứng khoán 7 Thu khác Chi khác Ngoài ra, phòng kế toán cũng chịu trách nhiệm hạch toán các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm chi phí lương, chi phí CCDC, chi phí bảo hiểm….giống như các doanh nghiệp khác. Về xác định kết quả hoạt động kinh doanh chứng khoán: Hệ thống kế toán công ty không dùng sổ tổng hợp để theo dõi cho các khoản mục doanh thu và chi phí mà chỉ dùng sổ chi tiết. Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh chứng khoán, hệ thống phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển thẳng từ các tài khoản chi tiết về doanh thu, chi phí của từng loại hoạt động vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Việc hạch toán kế toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh chứng khoán nói chung và việc hạch toán kế toán nói riêng tại văn phòng công ty và chi nhánh trong TP.HCM được tiến hành độc lập với nhau. Cuối mỗi kì hoặc niên độ kế toán, khi lập BCTC của toàn công ty, kế toán sẽ phải lập bảng cân đối số phát sinh bao gồm tổng số phát sinh các tài khoản tại văn phòng và chi nhánh, từ đó tập hợp các số liệu cần thiết đưa lên các khoản mục trên BCTC. 2.2.1 Hạch toán doanh thu tại BVSC Hiện nay, do đặc thù của loại hình kinh doanh chứng khoán mà doanh thu của BVSC được xác định theo các loại sau: Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán TK sử dụng : 5111 - Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán TK 5111 có kết cấu như sau: Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động môi giới chứng khoán Bên Có : Thu phí môi giới chứng khoán cho người đầu tư Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán TK sử dụng: 5112 – Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán TK 5112 có kết cấu như sau: Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tự doanh Bên Có : Thu chênh lệch bán hoạt động tự doanh Doanh thu quản lý danh mục đầu tư TK sử dụng : 5113- Doanh thu quản lý danh mục đầu tư Kết cấu tài khoản Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư Bên Có : Thu phí quản lý danh mục đầu tư Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành CK TK sử dụng : TK 5114 – Doanh thu bảo lãnh, đại lý PHCK Kết cấu TK 5114 Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu bảo lãnh, đại lý PHCK Bên Có : Thu phí bảo lãnh, đại lý PHCK Doanh thu tư vấn, đầu tư CK TK sử dụng: 5115 – Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư CK Kết cấu tài khoản : Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư CK Bên Có : Thu phí tư vấn đầu tư CK Doanh thu lưu ký chứng khoán TK sử dụng: 5116 – Doanh thu hoạt động lưu ký CK Kết cấu tài khoản: Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu hoạt động lưu ký CK Bên Có : Thu phí lưu ký CK của người đầu tư Thu khác TK sử dụng: TK 5118 – Doanh thu về vốn kinh doanh TK 5118 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3 là 51181 – Thu lãi tiền gửi, cho vay vốn, và TK 51188 – Thu khác. Kết cấu TK 5118 Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu về vốn kinh doanh Bên Có : Thu lãi về vốn kinh doanh. Thu lãi đầu tư TK sử dụng : TK 513 – Thu lãi đầu tư TK 513 được chi tiết ra 2 loại : 5131- Thu lợi tức cổ phiếu và 5132 – Thu lãi trái phiếu. Kết cấu TK 513 Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu thu lãi trái phiếu Bên Có : Thu lãi trái phiếu Nguyên tắc chung: Cơ sở để hoạch toán ghi nhận doanh thu tại BVSC là khi nghiệp vụ phát sinh đã được nghiệm thu, thanh lý và phát hoá đơn và/hoặc có các chứng từ phản ánh việc ghi nhận doanh thu như Báo cáo tự doanh, Bảng tính phí lưu ký, phí chuyển khoản tất toán tài khoản, Hợp đồng.. Hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức sổ nhật kí chung. Trong đó 2 loại sổ được sử dụng chủ yếu là sổ cái và sổ nhật kí chung để tiến hành hạch toán và theo dõi các khoản mục phát sinh trên các TK. Một đặc điểm trong việc hạch toán kế toán nói chung và doanh thu nói riêng tại BVSC là công ty không mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi từng đối tượng cụ thể. Đối với những giao dịch phát sinh thường xuyên và mang tính dài hạn thì công ty đã chi tiết thành 1 TK riêng biệt để hạch toán ( ví dụ chi tiết ra TK 11214: Tiền gửi tại Indovina Bank..). Đối với các nghiệp vụ phát sinh mang tính ngắn hạn thì kế toán sẽ sử dụng mã thống kê tương ứng với từng đối tượng để hạch toán và theo dõi. Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do phó phòng kế toán của BVSC quy định. Chứng từ gốc do BVSC lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung về bộ phận kế toán, một phần chứng từ theo quy định được chuyển cho phòng giao dịch. Các bộ phận này tiến hành kiểm tra, kiểm soát chứng từ kế toán theo đúng quy định của hệ thống kiểm soát nội bộ và chỉ sau khi kiểm tra, và xác minh là đúng và chính xác thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. 2.2.1.1 Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán. Hoạt động tự doanh CK hiện nay mang lại nguồn lợi nhuận rất lớn cho BVSC. Việc mua bán tự doanh do ban giám đốc quyết định. - Hàng ngày căn cứ các phát sinh về giao dịch mua bán chứng khoán của tự doanh, Bộ phận kinh doanh tự doanh của Phòng Nghiệp vụ 2 tiến hành lập báo cáo chi tiết về khối lượng bán, giá trị bán cũng như tiền lãi bán chứng khoán(Giá vốn chứng khoán được tính theo phương pháp giá vốn bình quân). Báo cáo chi tiết trên sẽ được gửi tới phòng kế toán. Phòng Kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu với Báo cáo giao dịch và hoa hồng môi giới của Phòng Giao dịch và Báo cáo TTBT của TTLK. Nếu khoản phát sinh là hợp lý và đúng thực tế, kế toán tiến hành ghi nhận vào doanh thu hoạt động tự doanh CK. VD: Báo cáo giao dịch tự doanh của BVSC sẽ có mẫu như sau: Biểu 1: Bản báo cáo giao dịch tự doanh Công ty cổ phần chứng khoán Bảo việt Báo cáo giao dịch tự doanh Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 28/02/2007 Chứng khoán BCC Ngày GD Ngày hiệu lực Lệnh Khối lượng Giá Giá trị Lãi Lỗ 08/12/2006 13/12/2006 Bán -5 000 38,400 -192 000 000 29 000 000 0 11/12/2006 14/12/2006 Bán -1 100 38,200 -42 130 000 6 160 000 0 15/12/2006 20/12/2006 Bán -10 000 38,800 -388 000 000 58 560 000 0 Cộng -16 100 38,641 -622 130 000 93 720 000 0 02/12/2007 07/12/2007 Mua 7 500 32,600 244 500 000 0 0 02/12/2007 07/12/2007 Mua 10 200 33,00 336 600 000 0 0 Cộng 17 700 32,83 581 100 000 0 0 Tổng cộng 1 600 -41 030 000 93 720 000 0 Dư đầu kỳ 0 0 0 0 0 Dư cuối kỳ 1 600 33,00 52 800 000 93 720 000 0 Chứng khoán COM Ngày GD Ngày hiệu lực Lệnh Khối lượng Giá Giá trị Lãi Lỗ 08/12/2006 13/12/2006 Bán -7 500 53 000 - 397 500 000 48 750 000 0 Cộng -7 500 53 000 - 397 500 000 48 750 000 0 Tổng cộng -7 500 53 000 - 397 500 000 48 750 000 0 Dư đầu kỳ -7 500 53 000 - 397 500 000 0 0 Dư cuối kỳ 0 - 0 48 750 000 0 Theo số liệu khoản lãi bán tự doanh thu được ngày 08/12/2006 của chứng khoán COM và BCC là 77 750 000 đ Bán lãi tự doanh ngày 15/12/2006 của chứng khoán BCC là 58 560 000 đ. Kế toán tiến hành ghi sổ bút toán doanh thu vào sổ Nhật kí chung nghiệp vụ như sau: - Nợ TK 1361 : 77 750 000 Có TK 5112 : 77 750 000 - Nợ TK 1361: 58 560 000 Có TK 5112: 58 560 000 Sau đó hệ thống tự động chiết xuất số liệu đã nhập vào sổ cái TK 5112. * Nhận xét chung về các mẫu sổ cái được sử dụng tại BVSC Các nghiệp vụ phát sinh sau khi được nhập vào sổ Nhật ký chung sẽ tự động chiết xuất ra sổ cái các tài khoản tương ứng. Mẫu sổ cái được thiết kế đúng theo quy định về mẫu chứng từ của Bộ Tài Chính. Cột ngày tháng là do kế toán tự nhập vào hệ thống tương ứng với ngày nghiệp vụ kế toán phát sinh, cùng đó, hệ thống tự nhận ngày và quy định số chứng từ tương ứng ngày và số lượng nghiệp vụ phát sinh trong ngày. Cột số hiệu tài khoản đối ứng gồm có cột tài khoản và cột thống kê. Trong đó cột thống kê do kế toán viên tự nhập để chi tiết cho từng đối tượng xảy ra, trong trường hợp cần theo dõi nhiều đối tượng với cùng một loại nghiệp vụ phát sinh. Cột số tiền gồm 2 bên nợ, có. Số tiền hiện lên trong cột này tương ứng với tính phát sinh nợ hoặc có của Tài khoản sổ cái tương ứng. Sổ cái TK 5112 sẽ có giao diện như sau: Biểu 2: Sổ cái TK 5112 Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt Mẫu số : S 05 - TT Địa chỉ : 94 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Ban hành theo QĐ : TC / QĐ / CĐKT Ngày của Bộ Tài Chính Sổ cái Từ ngày 01/12/2006 Đến ngày 31/12/2006 Tài khoản : Doanh thu hoạt động tự doanh CK Số hiệu : 5112 Số hiệu Diễn giải Thống Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ngày Số CT kờ Tài khoản Thống kờ Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 7 8 13/12/2006 000286 Hạch toỏn bỏn ngày 08/12/2006 1361 77 750 000 14/12/2006 000287 Hạch toỏn bỏn ngày 11/12/2006 1361 19 350 600 20/12/2006 000290 Hạch toỏn bỏn ngày 15/12/2006 1361 58 560 000 21/12/2006 000291 Hạch toỏn bỏn ngày 18/12/2006 1361 115 000 000 25/12/2006 000296 Hạch toỏn bỏn ngày 20/12/2006 1361 395 040 000 26/12/2006 000297 Hạch toỏn bỏn ngày 21/12/2006 1361 7 946 200 26/12/2006 000298 Hạch toỏn bỏn ngày 21/12/2006 1361 1 65 262 000 26/12/2006 000299 Hạch toỏn bỏn ngày 21/12/2006 1361 1 263 600 …….. ………. ……... ………. …………. 31/12/2006 467 Kết chuyển doanh thu 911 1 425 000 000 Tổng cộng 1 425 000 000 1 425 000 000 Đầu kỳ 0 0 Cộng phỏt sinh 1 425 000 000 1 425 000 000 Lũy kế 18 745 000 000 18 745 000 000 Cuối kỳ 0 0 Ngày 31 thỏng 12 năm 2006 Người lập biểu Phụ trỏch kế toỏn Thủ trưởng đơn vị 2.2.1.2 Doanh thu hoạt động Môi giới chứng khoán. - Hàng ngày, phòng Giao dịch sẽ lập Báo cáo giao dịch và hoa hồng môi giới theo tài khoản và Báo cáo giao dịch và hoa hồng môi giới theo loại chứng khoán (có chữ ký xác nhận của người lập và phụ trách phòng). Đây là các mẫu báo cáo thể hiện các giao dịch khớp lệnh phát sinh trong ngày trong đó có kèm theo phí môi giới của từng giao dịch cụ thể.. Phòng Giao dịch lưu một bản, một bản chuyển Phòng Kế toán - Lưu ký lưu. Phòng Kế toán sau khi đối chiếu các Báo cáo trên với Báo cáo TTBT của TTLK về khối lượng và giá trị giao dịch, đồng thời kiểm tra các mức phí giao dịch đã chính xác so với biểu phí của công ty, sẽ tiến hành viết hoá đơn ghi nhận doanh thu môi giới theo từng ngày dựa vào số liệu tổng hợp trên báo cáo( đối với các nhà đầu tư cá nhân chỉ viết chung một hoá đơn tức là không viết hoá đơn thu phí giao dịch cho từng cá nhân). Đối với các tổ chức, cuối tháng sẽ phát một hoá đơn duy nhất. Ngoài ra, cuối tháng Phòng Giao dịch sẽ cung cấp cho phòng Kế toán Báo cáo tính phí giao dịch theo ngày phát sinh, căn cứ vào báo cáo này, Phòng Kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu. VD1: Cuối tháng 12/2006, phòng giao dịch gửi cho phòng kế toán thông tin về phí giao dịch của tháng 12 năm 2006 theo bảng như sau: Biểu 3: Báo cáo tính phí giao dịch chứng khoán theo ngày phát sinh Công ty cổ phần chứng khoán bảo việt Địa chỉ: 94 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Tel: 04.9433016 Fax: 04.9433012 Báo cáo tính phí giao dịch chứng khoán theo ngày phát sinh Tháng 12 năm 2006 STT Nội dung phí giao dịch 1 Tổng phí môi giới phát sinh trong tháng( Từ 01/12/2006 đến 29/12/2006) 3.864.516.574 2 Phí môi giới chờ thu ( Từ ngày 27/12/2006 đến ngày 29/12/2006) 564.654.597 Ghi chú: Các khoản phí giao dịch trên đã trừ đi các khoản giảm phí theo ngày và theo tháng cho nhà đầu tư Người lập Ngày 31 tháng 12 năm 2006 P. Trưởng phòng giao dịch Căn cứ theo thông tin trên, kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu như sau: - Nợ TK 1312: 3 299 861 977 Có TK 5111: 3 299 861 977 Nợ TK 1312: 564 654 597 Có TK 5111: 564 654 597 Kế toán tiến hành nhập bút toán này vào sổ Nhật kí chung ngày 31/12/2006. Sau đó hệ thống tự chiết xuất ra sổ cái TK 5111. VD2: Ngày 22/12 năm 2006, BVF1 chuyển khoản tiền phí giao dịch của ngày 19/12/2006 là 12 983 760( đ). Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu này vào sổ Nhật kí chung ngày 22/12/2006 như sau: Nợ TK 1312: 12 983 760 Có TK 5111: 12 983 760 Sổ cái Tk 5111 sẽ có mẫu như sau: Biểu 4 .Sổ cái TK 5111 Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt Mẫu số : S 05 - TT Địa chỉ : 94 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Ban hành theo QĐ : TC / QĐ / CĐKT Ngày của Bộ Tài Chính Sổ cái Từ ngày 01/12/2006 Đến ngày 31/12/2006 Tài khoản : Doanh thu hoạt động MGCK Số hiệu : 5111 Số hiệu Diễn giải Thống Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ngày Số CT kờ Tài khoản Thống kờ Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 7 8 01/12/2006 001493 KH nộp tiền phong tỏa CP BVSC 11111 50 000 15/12/2006 001500 KH nộp phớ chuyển nhượng CK Gaspetrol 11111 100 000 22/12/2006 001350 BVF1 chuyển trả tiền phớ giao dịch ngày 19/12/2006 11211 12 963 760 …….. ………. ……... ………. …………. 31/12/2006 000187 Hạch toỏn doanh thu mụi giới T12. 2006 1312 560 000 000 31/12/2006 000187 Hạch toỏn doanh thu mụi giới T12. 2006 1312 3 299 861 977 31/12/2006 000460 Kết chuyển doanh thu 911 4 050 000 000 Tổng cộng  4 050 000 000  4 050 000 000 Đầu kỳ 0 0 Cộng phỏt sinh 4 050 000 000 4 050 000 000 Lũy kế 15 209 000 000 15 209 000 000 Cuối kỳ 0 0 Ngày 31 thỏng 12 năm 2006 Người lập biểu Phụ trỏch kế toỏn Thủ trưởng đơn vị Sau khi nhận được tiền và ghi nhận bút toán doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán, kế toán tiến hành phát hóa đơn cho BVF1, hóa đơn của BVSC sẽ có mẫu như sau: Biểu 5: Mẫu hóa đơn Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo việt (BVSC) Địa chỉ: 94 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Tel: 844.9433016 Fax: 844.8433012 Mẫu số 01 GTKT - 3LL - 01 Ký hiệu: AA/2006T Số hoá đơn: 0000400 Mã số thuế: 0100956399 Hoá đơn thanh toán (GTGT) Liên 1: Lưu Ngày 22 tháng 12 năm 2006 Tên khách hàng: Công ty BVF1 Địa chỉ: Điện thoại: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản tiền Mã số thuế: ...0101778163........................... Số tài khoản giao dịch chứng khoán: STT Tên dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Phí giao dịch ngày 19/12/ năm 2006 VNĐ 12 983 760 Cộng tiền hàng: 12 983 760 Thuế suất GTGT: ..................................... Tiền thuế GTGT:................................. Tổng cộng tiền thanh toán: .12 983 760 đ Số tiền viết bằng chữ: .Mười hai triệu, chín trăm tám mươi ba nghìn bảy trăm sáu mươi đồng chắn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc344.doc
Tài liệu liên quan