Đề cương ôn tập HK I Sinh 7

CHƯƠNG 4:CẤU TẠO, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐẠI DIỆN NGÀNH THÂN MỀM

Trai sông. Ốc sên, Mực, Bạch tuộc, Sò

*Đặc điểm chung của ngành thân mềm:

-Thân mềm không phân đốt.

-Có vỏ đá vôi

-Hệ tiêu hoá phân hoá

-Có khoang áo phát triển

-Cơ quan di chuyển thường đơn giản.

* Trai sông:

 

docx5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK I Sinh 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI SINH 7 CHƯƠNG I: Câu1: Cấu tạo trùng roi, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét: TT Trùng Cấu tạo 1 Trùng roi . Cấu tạo ngoài Là một tế bào có kích thước hiển vi Hình thoi Đuôi nhọn, đầu tù Có một roi dài Cấu tạo trong của trùng roi gồm: Nhân Chất nguyên sinh Các hạt dự trữ Điểm mắt ( giúp trùng roi nhận biết ánh sáng) Không bào co bóp Các hạt diệp lục 2 Trùng giày .Cấu tạo: đơn bào : -Có hình hài giống như chiếc giày -Chất nguyên sinh và các bào quan: 2 nhân, 2 không bào co bóp hình hoa thị, không bào tiêu hóa. - Miệng, hầu, lỗ thoát -lông bơi xung quanh cơ thể. 3 Trùng kiết lị -Có chân giả ngắn -Không có không bào 4 Trùng sốt rét -Kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển -Không có các không bào Câu 2: Tại sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở vùng núi? Bệnh sốt rét thường xảy ra ở vùng núi vì ở đây có điều kiện môi trường thuận lợi như : nhiều vùng đầm lầy, cây cối rậm rạp nên có nhiều muỗi Anophen mang mầm bệnh sốt rét. Câu 3: Trùng kiết lị có hại cho sức khoẻ con người như thế nào? Trùng kiết sẽ kí sinh vào thành ruột và nuốt các hồng cầu tại đó, gây ra chảy máu. => dẫn đến thiếu máu , suy nhược cơ thể .Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm cho người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiếm đến tính mạng nếu không chữa trị kịp thời. CHƯƠNG II: Cấu tạo ngoài, trong và hình thức sinh sản cuat thuỷ tức , san hô, hải quỳ. TT Loài Cấu tạo ngoài Cấu tạo trong Sinh sản 1 Thuỷ tức Hình trụ dài: -Phần dưới là đế bám vào cây cỏ -Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng - Đối xứng toả tròn -Thành cơ thể có hai lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong, ở giữa có phần keo mỏng -Tế bào gai tập trung ở tua miệng để phóng chất độc vào con mồi -Tế bào thần kinh:điều khiển các hoạt động -Tế bào sinh sản: trứng. tinh trùng -Tế bào mô cơ- tiêu hoá: ở trong tiêu hoá thức ăn -Tế bào bì- cơ:ở ngoài, bảo vệ, che chở -Sinh sản vô tíng; mọc chồi -Sinh sản hữu tính: hình thành tế bào sinh dục đực và cái. -Túi sinh: từ một phần cơ thể tạo nên cơ thể mới 2 San hô Cơ thể hình trụ thích nghi với đời sống bám cố định -Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ. - Có các tế bào gai Sinh sản vô tính và hữu tinh, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn san hô có khoang ruột chung. 3 Hải quỳ -Cơ thể hình trụ, đối xứng toả - Miệng ở trên, tua miệng màu sắc rực rỡ thích nghi lối sống bám, ăn động vật nhỏ - Gồm hai lớp tế bào CHƯƠNG III: Cấu tạo ngoài, trong và hình thức sinh sản của giun đất, sán lá gan TT Loài Cấu tạo ngoài Cấu tạo trong Sinh sản 1 Giun đất -Cơ thể dài, thuôn hai đầu - Phân đốt,mỗi đốt có có vòng sơ -Đầu có miệng, đai sinh dục và các lỗ sinh dục đực và cái. -Hệ tiêu hoá phân hoá -Hệ tuần hoàn kín -Hệ thần kinh chuỗi hạch -Có khoang cơ thể chính thức -Hô hấp qua da -Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi. -tRứng được thụ tinh phát triển trong kén đẻ thành giun con 2 San lá gan Hìmh lá dẹp, có miệng, giác bám phát triển -Cơ vòng, cơ dọc,cơ lưng bụng phát triển - Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. Cơ quan sinh dục lưỡng tính với tuyến noãn hoàng dạng ống, phân nhánh CHƯƠNG 4:CẤU TẠO, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐẠI DIỆN NGÀNH THÂN MỀM Trai sông. Ốc sên, Mực, Bạch tuộc, Sò *Đặc điểm chung của ngành thân mềm: -Thân mềm không phân đốt. -Có vỏ đá vôi -Hệ tiêu hoá phân hoá -Có khoang áo phát triển -Cơ quan di chuyển thường đơn giản. * Trai sông: CHƯƠNG 5: Đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của nhện, châu chấu: TT Loài Cấu tạo Dinh dưỡng Nhện *Có 2 phần:   ‐ Đầu ngực: +Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ +Đôi chân xúc giác phủ đầy lông →Cảm giác về khứu giác +4 đôi chân bò→ di chuyển chăng lưới   ‐ Bụng: +Dưới: đôi khe thở→ hô hấp +Giữa: một lỗ sinh dục→ sinh sản +Trước: Các núm tuyến tơ→Sinh ra tơ nhện   Nhện ngoặm chặt mồi chích nọc độc -> tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi-> treo mpồi vào lưới và hút dich lỏng ở mồi. Châu chấu Cấu tạo ngoài: cơ thể được chia làm 3 phần:   ‐ Đầu: 1 đôi râu, 2 mắt kép, 1 cơ quan miệng.   ‐ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.   ‐ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có lỗ thở. Cấu tạo trong - Hệ tiêu hóa có thêm ruột tịt v -Hệ bài tiết: nhiều ống bài tiếtlọc chất thải - Hệ hô hấp :có các lỗ hở thở và hệ thống khí phân nhánh - Hệ tuần hoàn : Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ mạch hở - Hệ thần kinh : dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển Dinh dưỡng: châu chấu ăn chồi non và lá cây. -Nhờ cơ quan miệng khoẻ, sắc  châu chấu gặm chồi non và ăn lá cây. - Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.  Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào?  Châu chấu phàm ăn, đẻ nhiều (đẻ nhiều lứa trong năm và nhiều trứng trong một lứa). Nhờ đó, chúng sinh sản rất nhanh và thường gây hại lớn cho cây cối, mùa màng. 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxoN TAP sinh hoc 7 HKI_12509061.docx