Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương và các khoản trích theo lương của các công ty xây dựng Nhà nước tại Việt Nam

Lời mở đầu 1

Phần 1: Tiền lương và các khoản trích theo lương 2

1.1. Khái quát về tiền lương và các khoản trích theo lương 2

1.1.1. Tiền lương 2

1.1.2. Các khoản trích theo lương 2

1.1.3. Cỏc nguyên tắc trả lương 3

1.2. Cỏc hỡnh thức trả lương và các khoản trích theo lương 4

1.2.1. Cỏc hỡnh thức trả lương 4

1.2.2. Cỏc hỡnh thức trả cỏc khoản trớch theo lương 5

Phần 2: Thực trạng trả lương và các khoản trích theo lương ở cỏc cụng ty xõy

 dựng Nhà nước Việt Nam. 6

2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động trả lương ở cỏc cụng ty xõy dựng

 Nhà nước Việt Nam 6

2.1.1. Nhõn tố bờn ngoài 6

2.1.2. Nhõn tố bờn trong 7

2.2. Thực trạng trả lương và cỏc khoản trớch theo lương ở cỏc cụng ty xõy

dựng Nhà nước Việt Nam. 7

2.2.1. Nguyờn tắc chung trả lương cho CBCNV ở cỏc cụng ty xõy dựng

Nhà nước Việt Nam 8

2.2.2. Cỏc hỡnh thức trả lương cho CBCNV ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước

Việt Nam 8

2.2.2.1. Lương thời gian 8

2.2.2.2. Lương khoỏn sản phẩm 10

Phần 3: Một số ý kiến nhận xột về cụng tỏc trả lương và cỏc khoản trớch

theo lương ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam 12

3.1. Đánh giỏ chung 12

3.1.1. Cỏc ưu điểm 12

3.1.2. Những tồn tại 14

3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc trả lương và cỏc khoản trớch ở

cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam 14

3.2.1. í kiến về phõn loại nhõn viờn trong cụng ty 14

3.2.2. Giải phỏp hoàn thiện hỡnh thức trả lương theo thời gian 16

3.2.3. Giải phỏp hoàn thiện hỡnh thức trả lương theo sản phẩm 17

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác định mức lao động 17

Kết luận 19

 

doc22 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương và các khoản trích theo lương của các công ty xây dựng Nhà nước tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh là 3%, trong đú 2% tớnh vào chi phớ kinh doanh và 1% tớnh vào thu nhập người lao động. - KPCĐ: Hỡnh thành do việc trớch lập theo tỷ lệ quy định trờn tổng số tiền lương cơ bản và cỏc khoản phụ cấp của cụng nhõn viờn thực tế phỏt sinh trong thỏng, tớnh vào chi phớ kinh doanh. Tỷ lệ đú là 2%. 1.1.3. Cỏc nguyờn tắc trả lương. - Thứ nhất: Nguyờn tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Nguyờn tắc này nhằm khắc phục chủ nghĩa bỡnh quõn trong phõn phối, mặt khỏc tạo cho người lao động ý thức với kết quả lao động của mỡnh. Nguyờn tắc này cũn đảm bảo trả lương cụng bằng cho người lao động giỳp họ phấn đấu tớch cực và yờn tõm cụng tỏc. Cũn số lượng, chất lượng lao động được thể hiện một cỏch tổng hợp ở kết quả sản xuất thụng qua số lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc thụng qua khối lượng cụng việc được thực hiện. - Thứ hai: Nguyờn tắc đảm bảo tỏi sản xuất sức lao động và khụng ngừng nõng cao mức sống. Quỏ trỡnh sản xuất chớnh là sự kết hợp đồng thời cỏc yếu tố lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong đú lao động với tư cỏch là hoạt động chõn tay và trớ úc của con người sử dụng lao động, cỏc vật phẩm cú ớch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mỡnh. Để đảm bảo tiến hành liờn tục quỏ trỡnh sản xuất, trước hết cần phải đảm bảo tỏi sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thự lao lao động. Về bản chất, tiền lương là một bộ phận cấu thành nờn giỏ thành sản phẩm và giỏ cả hàng húa. Mặt khỏc tiền lương cũn là đảm bảo kinh tế để khuyến khớch hàng húa lao động, kớch thớch và tạo mối quan tõm của người lao động đến kết quả cụng việc của họ. Núi cỏch khỏc, tiền lương chớnh là một nhõn tố thỳc đẩy năng suất lao động. - Thứ ba: Bảo đảm mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động khỏc nhau trong nền kinh tế quốc dõn. Thực hiện nguyờn tắc này giỳp cho Nhà nước tạo sự cõn bằng giữa cỏc ngành, khuyến khớch sự phỏt triển nhanh chúng ngành mũi nhọn đồng thời đảm bảo lợi ớch cho người lao động. Tiền lương cú vai trũ rất quan trọng đối với sự tồn tại và phỏt triển của bất cứ doanh nghiệp nào. Tuy nhiờn phỏt huy hết tỏc dụng của nú thỡ ta phải nhận thức đỳng và đầy đủ về lương, lựa chọn phương thức trả lương sao cho thớch hợp nhất. 1.2. Cỏc hỡnh thức trả lương và cỏc khoản trớch theo lương. 1.2.1. Cỏc hỡnh thức trả lương. Việc tớnh và trả lương cú thể thực hiện theo nhiều hỡnh thức khỏc nhau, tựy theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tớnh chất cụng việc và trỡnh độ quản lý trờn thực tế thường ỏp dụng cỏc hỡnh thức tiền lương sau: + Trả lương theo thời gian: Là hỡnh thức tiền lương căn cứ vào thời gian cú mặt của người Iao động tại nơi làm việc. Theo hỡnh thức này tiền lương thời gian phải trả được tớnh bằng cụng thức: Tiền lương thời Thời gian làm Mức lương gian phải trả = việc thực tế x thời gian Tiền lương thời gian với đơn giỏ tiền lương cố định được gọi là tiền lương thời gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn cú thể kết hợp chặt chế độ tiền lương thưởng để khuyến khớch người lao động hăng hỏi làm việc, tạo nờn tiền lương thời gian cú thưởng. Để ỏp dụng trả lương thời gian, doanh nghiệp phải theo dừi ghi chộp thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ. Tiền lương thời gian chỉ ỏp dụng cho những cụng việc chưa xõy dựng được định mức lao động, chưa cú đơn giỏ tiền lương sản phẩm. Thường ỏp dụng cho lao động làm cụng tỏc văn phũng như hành chớnh, quản trị, thống kờ, tổ chức lao động, kế túan, tài vụ… Tuy nhiờn, hỡnh thức tiền lương theo thời gian cú nhiều hạn chế là chưa gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động. + Hỡnh thức trả lương sản phẩm: Là hỡnh thức trả lương căn cứ vào kết quả lao động mà người lao động đó hoàn thành. Theo đú, tiền lương sản phẩm phải trả tớnh bằng cụng thức: Tiền lương sản phẩm phải trả = {eq/a (số lượng (hoặc khối lượng sản phẩm) cụng việc hoàn thành đủ tiờu chuẩn ) } x Đơn giỏ tiền lương sản phẩm. Việc xỏc định tiền lương sản phẩm phải dựa trờn cơ sở cỏc tài sản về hoạch toỏn kết quả lao động. Cỏc hỡnh thức trả lương sản phẩm: - Trả lương sản phẩm cỏ nhõn trực tiếp. - Trả lương sản phẩm giỏn tiếp. - Tiền lương sản phẩm tập thể. - Trả lương sản phẩm lũy tiến. - Trả lương khoỏn. 1.2.2. Cỏc hỡnh thức trả cỏc khoản trớch theo lương. - BHXH: Được chi tiờu trong cỏc trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trớ, tử tuất. Quỹ này do cơ quan bảo hiểm xó hội quản lý. - BHYT: Được sử dụng để thanh toỏn cỏc khoản tiền khỏm chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phớ… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. - KPCĐ: Số kinh phớ cụng đoàn doanh nghiệp trớch được, một phần nộp lờn cơ quan quản lý cụng đoàn cấp trờn, một phần để lại doanh nghiệp chi tiờu cho hoạt động cụng đoàn tại doanh nghiệp. Phần 2: THỰC TRẠNG TRẢ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÁC CễNG TY XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM 2.1. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới hoạt động trả lương ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Vệt Nam. 2.1.1. Nhõn tố bờn ngoài. + Thị trường lao động: Tỡnh hỡnh cung cầu lao động, thất nghiệp trờn thị trường lao động là yếu tố bờn ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng tới số lượng tiền lương cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam sẽ đưa ra để thu hỳt và giữ gỡn những lao động lành nghề cú trỡnh độ cao. Trong những năm qua và thời gian tới cỏc cụng ty này tiếp tục mở rộng quy mụ hoạt động kinh doanh. Để thực thiện kế hoạch đú cỏc cụng ty đó và đang tuyển thờm lao động. Nhu cầu về lao động xõy dựng trong những năm qua cú xu hướng tăng bởi ngành xõy dựng đang là một ngành mũi nhọn trong sự nghiệp phỏt triển kinh tế của nước ta. Nhu cầu về lao động tăng sẽ tỏc động lớn tới cụng tỏc tuyển dụng cũng như cụng tỏc trả lương và cỏc khoản trớch theo lương của cỏc cụng ty. Mặc dự nhu cầu về lao động tăng nhưng một thuận lợi lớn của cỏc cụng ty này là cú một nguồn cung ứng lao động dồi dào. Do dõn số Việt Nam đụng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ cao. Tuy nhiờn, trong bối cảnh Việt Nam đó ra nhập WTO hiện nay cỏc cụng ty xõy dựng thuộc Nhà nước đang phải cạnh tranh với cỏc cụng ty xõy dựng trong và ngoài nước khỏc để thu thỳt lao động giỏi về phớa mỡnh đõy cũng là thỏch thức lớn đặt ra cho cỏc cụng ty này trong cụng tỏc trả lương. + Cỏc mong đợi của xó hội, phong tục tập quỏn. Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo phự hợp chi phớ sinh hoạt của người lao động. Trước tiờn là phải đảm bảo những nhu cầu tối thiểu của họ. Một vài năm trở lại đõy mức sống của người dõn Việt Nam đang cú xu hướng nõng cao lờn rừ rệt. Bờn cạnh đú giỏ cả tư liệu tiờu dựng biến động khụng ngừng, hầu hết giỏ cả cú xu hướng tăng. Theo đú tiền lương cỏc cụng ty này trả cho người lao động cũng phải cú xu hướng tăng. + Luật phỏp và cỏc quy định của chớnh phủ. Là cụng ty Nhà nước, vỡ vậy cỏc điều khoản về tiền lương cỏc cụng ty này đều phải tuõn thủ theo cỏc quy định của Nhà nước đảm bảo cụng tỏc trả lương khụng vi phạm phỏp luật. Xớ nghiệp phải tuõn thủ đỳng mức lương tối thiểu, cỏc hệ số cấp bậc, hệ số phụ cấp mà Nhà nước quy định. Đặc biệt hiện nay Nhà nước đó và đang thay đổi mức lương tối thiểu theo xu hướng tăng. Vỡ vậy, cỏc cụng ty xõy dựng thuộc Nhà nước Việt Nam cũng phải điều chỉnh mức lương cho phự hợp. + Tỡnh trạng kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoỏi đều dẫn đến việc tăng hay hạ thấp mức lương cho người lao động. Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang bước và thời kỳ ổn định tăng trưởng, mức thu nhập của người dõn tăng lờn, cỏc nhu cầu tối thiểu được đảm bảo, người lao động cú nhu cầu cao hơn dẫn tới tiền lương phải trả cho người lao động tăng để đảm bảo những nhu cầu đú. 2.1.2. Nhõn tố bờn trong. + Đặc điểm của ngành nghề sản xuất kinh doanh: Mỗi ngành nghề kinh doanh Nhà nước quy định mỗi mức tiền lương riờng. Mức tiền lương như thế nào sẽ phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề sản xuất kinh doanh, mức độc hại, vị trớ của ngành nghề sản xuất kinh doanh. Cỏc cụng ty này hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng một trong những ngành mũi nhọn trong phỏt triển kinh tế của nước ta hiện nay. Ngành xõy dựng cũn đũi hỏi chủ yếu là lao động nam, mạnh khỏe, cần cự chịu khú; trỡnh độ đa dạng. Vỡ vậy, mức lương đưa ra thường khỏ cao, cụng tỏc trả lương khỏ phức tạp. + Đặc điểm tổ chức quản lý: Quỹ lương sẽ lóng phớ nếu như số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn dư thừa với nhu cầu. Việc phõn cụng lao động trong từng phũng ban nếu khụng hợp lý cũng sẽ dẫn tới mất cụng bằng. Điều đú sẽ khụng kớch thớch người lao động làm việc. 2.2. Thực trạng trả lương và cỏc khoản trớch theo lương ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam. 2.2.1. Nguyờn tắc chung trả lương cho CBCNV ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam. - Phải trả đủ lương và phụ cấp cho CBCNV của cụng ty theo chế độ Nhà nước ban hành theo cấp bậc lương của mỗi CBCNV được hưởng lương theo nghị định 28/CP ngày 28/03/1997, thụng tư số 05/2006/TT – BLĐTBXH ngày 29/01/2005 của Bộ lao động thương binh xó hội. - Ngoài mức lương đang hưởng theo quy định của Nhà nước cỏc CBCNV đang làm việc trong doanh nghiệp được hưởng theo hệ số lương riờng của cụng ty (hệ số này căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty) dựa trờn cấp bậc cụng việc đang làm và định mức cụng việc được giao. - Chế độ lương khoỏn sản phẩm, khoỏn đất nhằm gắn nhiệm vụ của người lao động với sản phẩm cuối cựng của đơn vị trờn cơ sơ quỹ lương được duyệt, việc phõn phối tiền lương cho người lao động được ỏp dụng dưới hỡnh thức khoỏn gọn cụng trỡnh cho đơn vị đối với cụng việc cú định mức kỹ thuật. Cụng nhõn hỗ trợ cho sản xuất, nhõn viờn kỹ thuật, nghiệp vụ, cỏn bộ lónh đạo, quản lý được thực hiện chế độ lương khoỏn, lương sản phẩn được hưởng đầy đủ cỏc khoản đói ngộ khỏc theo chế độ hiện hành. 2.2.2. Xỏc định quỹ lương. 2.2.2.1. Lương thời gian: Đối tượng ỏp dụng: Được ỏp dụng cho những người làm cụng tỏc quản lý, cụng tỏc hỗ trợ cho hoạt động sản xuất của cụng ty bao gồm: cỏn bộ cỏc phũng ban, cụng nhõn viờn văn phũng lực lượng lao động giỏn tiếp. Tiền lương = ĐGLCB [Csx *(1+KCL) + VK + P] + LTN Trong đú: CSX: Cụng sản xuất. KCL: Hệ số lương chất lượng . VK: Cụng việc khỏc, trực dự phũng. P: Cụng nghỉ phộp, việc riờng cú lương. + Hệ số lương chất lượng và lương trỏch nhiệm. - Hệ số lương chất lượng tại cụng ty Sụng Đà số 11 KCL = 0,5: Cụng nhõn viờn hưởng chế độ lương thời gian ở cỏc đội, tổ, phũng ban, cỏn bộ chuyờn trỏch đoàn thể. KCL = 0,3: Nhõn viờn nhà trẻ mẫu giỏo, cụng nhõn thử việc. - Lương trỏch nhiệm được tớnh trờn mặt bằng lương tối thiểu của cụng ty hưởng lương trỏch nhiệm theo hệ số trỏch nhiệm va ngày cụng trực tiếp cụng tỏc. Vớ dụ: Quy định hệ số trỏch nhiệm tại cụng ty Sụng Đà số 11 KTN Chức danh bộ phận 1,0 Giỏm đốc 0,7 Phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng, chủ tịch cụng đoàn chuyờn trỏch 0,5 Trưởng phũng, ban, phú chủ tịch cụng đoàn cơ sở, bớ thư đoàn xớ nghiệp, đội trưởng đội sản xuất 0,3 Phú phũng, ban, phú đội trưởng + Trả lương ngày nghỉ chế độ: - Nghỉ lễ tết theo quy định của nhà nước, nghỉ mỏt, nghỉ phộp được trả lương cơ bản khụng hệ số của cụng ty. - Nghỉ ốm, nghỉ trụng con ốm nghỉ thực hiện cỏc biện phỏp sinh đẻ kế hoạch, nghỉ thai sản được trả 25% tiền lương cơ bản vào quỹ BHXH để thực hiện chế độ BHXH như ốm, con ốm thai sản, hưu trớ cho người lao động khi họ nghỉ hưu. + Trả lương cho cỏc trường hợp khỏc: - Trong trường hợp phải ngừng việc do khỏch quan như mất nước, mất điện, mỏy múc hỏng, tại cụng ty Sụng Đà số 11 người lao động được trả 100% tiền lương (phải cú biờn bản và xỏc định của phũng KTSX, cú giỏm đốc duyệt mới được thanh toỏn lương). - Người lao động làm đủ ngày cụng, đủ định mức nhưng do bản thõn tự làm thờm giờ (khụng do phụ trỏch yờu cầu) thỡ số giời làm thờm đú được tớnh như ngày đi làm bỡnh thường cú hưởng hệ số của cụng ty. - Khoỏn cụng trong cụng việc cụ thể cần giải phúng mặt bằng thay những cụng việc phự trợ cho những cụng việc ngày hụm sau. 2.2.2.2. Lương khoỏn sản phẩm. + Quy định về đơn giỏ tiền lương: Đơn giỏ cấp bậc: ĐG LCB = [eq/f(450.000*HSL;26) ] Trong đú: ĐGLCB: Tiền lương cấp bậc một cụng nhõn 450.000: Mức lương tối thiểu HSL: Hệ số lương. Đơn giỏ lương tối thiểu : ĐGLTT = {eq/f[450.000(1 + KCL);26] } Trong đú: KCL: Hệ số CL tớnh theo mức độ hoàn thành KH ( từ 01 đến 05) Đơn giỏ sản phẩm xỏc định căn cứ vào định mức lao động cú khốm theo tiờu chuẩn kỹ thuật. ĐGSP = ĐM *LCBCV (1 + KCL) Trong đú: ĐM: Là mức lao động tớnh bằng giờ, hoặc ngày LCBCV: Lương cấp bậc cụng việc. + Khoỏn sản phẩm lẻ: Đối tượng ỏp dụng là cụng nhõn xõy dựng cụng trỡnh, cỏc cụng nhõn sản xuất trờn cơ sở lương hoàn thành toàn bộ hay quy ước. Định mức. Đơn giỏ trả lương cho từng cụng việc sản phẩm. Tiền lương = đơn giỏ sản phẩm của từng cụng việc thực tế Định mức lao đụng ở đõy do Nhà nước quy định cho từng cụng việc đó làm thực tế. + Lương khoỏn sản phẩm tập thể: - Đối tượng ỏp dụng: Cho tập thể trong cụng ty như đội sản xuất, đội xõy dựng cụng trỡnh. Quỹ lương khoỏn của cả tổ, đội sau khi chi trả lương thời gian làm khoỏn (trớch trờn lương tối thiểu và tớnh trờn hệ số lương) của cỏ nhõn. Đối với cụng ty xõy dựng thụng thường trả cho CN 100% lương. Sau khi trừ đi khoản lương thời gian cũn lại bao nhiờu sẽ được tớnh lương năng suất chất lượng. Hàng ngày đội trưởng căn cứ vào tay nghề, cấp bậc thợ để phõn cụng cụng tỏc đảm bảo sản xuất. Cuối ngày làm việc chấm cụng năng suất chất lượng cho tổ viờn, người cú năng suất cao, chất lượng tốt được cộng thờm, người cú năng suất thấp hưởng ớt lương hoặc bị trừ cụng. Mỗi thỏng tổ trưởng, đội trưởng phải gửi bảng chấm cụng lần 1 phũng tổ chức kế toỏn biết để tớnh lương tạm ứng. Cuối thỏng tổng kết vào bảng chấm cụng để thanh toỏn lương. - Cơ sở để lập quỹ lương khoỏn là dựa trờn phiếu giao việc và nghiệm thu thanh toỏn, số cụng việc thực tế và đơn giỏ lương sản phẩm kế hoạch. + Tớnh lương cho cỏ nhõn: Tiền lương= {eq/f[eq/a (Tổng số tiền lương sản phẩm của cả đội)] x [eq/a (Ngày cụng làm việc thực tế của từng cỏ nhõn)]; Tổng số sản phẩm thực tế của cả đội trong thỏng } Trong đú: Tổng số tiền lương = Tổng số tiền lương - Tổng số lương sản phẩm của cả đội chi trong thỏng phõn phối lần một Tổng số tiền Tổng số tiền trờn phiếu Tổng số tiền nghỉ lương chi = giao việc nghiệm thu + phộp việc riờng trong thỏng và thanh toỏn trỏch nhiệm Tiền lương sản phẩm chi trả cho CBCNV ở đõy chớnh là số tiền năng suất, chất lượng người nào làm được nhiều cụng việc trong thỏng sẽ được hưởng nhiều tiền cụng và ngược lại… Phần 3 : MỘT SỐ í KIẾN NHẬN XẫT VỀ CễNG TÁC TRẢ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÁC CễNG TY XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 3.1. Đỏnh giỏ chung: Qua tỡm hiểu tỡnh hỡnh thực tế về cụng tỏc trả lương và cỏc khoản trớch theo lương của cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước Việt Nam, để thuận tiện cho việc theo dừi em lấy vớ dụ là số liệu của cụng ty xõy dựng Sụng Đà số 11 và cú một vài nhận xột sau: 3.1.1. Cỏc ưu điểm: + Tỡnh quản lý và sử dụng lao động: Trong điều kiện hiện nay, việc quản lý hợp lý nguồn lao động cú ý nghĩa vụ cựng to lớn. Giả quyết đỳng đắn mối quan hệ giữa người lao động với tư liệu lao động, mụi trường lao động sẽ gúp phần tăng năng suất lao động mang lại hiệu quả rất lớn cho doanh nghiệp. Thấy được tầm quan trọng của cụng tỏc quản lý lao động, cỏc cụng ty đó cố gắng ngày một hoàn thiện cụng tỏc quản lý lao động sao cho hợp lý. Ngày càng cú nhiều hợp đồng lao động dài hạn, số hợp đồng ngắn hạn cũng tăng. Điều này chứng tỏ đội ngũ CBCNV làm việc trong cỏc cụng ty chưa lõu nhưng đó đỏp ứng được yờu cầu cũa cụng việc, tạo được sự tin tưởng của cỏc cụng ty. Cú được điều này một phần là do sự cố gắng lỗ lực của chớnh bản thõn người lao động, một phần là do sự giỳp đỡ của cụng ty đó tạo điều kiện để họ phỏt huy hết khả năng của mỡnh trong cụng việc. Hiện nay, thị trường sức lao động dư thừa giỏ cả sức lao động trở nờn rẻ mạt, cỏc cụng ty đó tận dụng cơ hội này để tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản xuất, tăng doanh thu, tăng thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của mỡnh. Việc tăng thờm cỏc hợp đồng ngắn hạn cũng là một dấu hiệu tốt bỏo hiệu cỏc cụng ty đang trờn đà phỏt triển. Tuy nhiờn, đối với người lao động ngắn hạn họ khụng phải đúng cỏc khoản BHXH, KPCD và cũng khụng được hưởng một khoản trợ cấp nào khi ốm đau, tai nạn lao động … Cỏc cụng ty cần phải xem xột đến cỏc trường hợp này để đảm bảo an toàn cho người lao động như thế người lao động mới cú thể yờn tõm làm việc và đúng gúp hết khả năng của mỡnh. + Việc tổ chức tớnh lương và thanh toỏn lương cho CBCNV: Cỏc cụng ty này luụn nhận thức được chi phớ nhõn cụng là một trong ba khoản mục chu yếu cấu thành lờn giỏ thành sản phẩm nờn kế toỏn tiền lương cũng như kế toỏn cỏc thành phần khỏc luụn ý thức được trỏch nhiệm của mỡnh là tớnh đỳng kịp thời tiền lương cho người lao động. Ngoài ra, cỏc cụng ty cũn khuyến khớch cụng nhõn hoàn thành tốt cụng việc bằng cỏch tăng tiền thưởng, tiền bồi dưỡng cỏc cỏn bộ đi cụng tỏc xa và làm những cụng việc hao tổn nhiều sức lực. + Việc quản lý và sử dụng cỏc quỹ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: - Xõy dựng quỹ tiền lương để trả CBCNV: Cụng ty thường căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch, căn cứ vào lợi nhuận của năm trước liền kề để xõy dựng định mức cho năm sau: Định mức tiền lương = 15,3%* tổng doanh thu trong năm Cụng ty khụng trớch lập quỹ dự phũng, quỹ tiền lương mà chi hết 100% quỹ lương cho CBCNV. Chớnh vỡ thế nờn tiền lương của CBCNV luụn ổn định cao, đỏp ứng đủ nhu cầu của CBCNV trong cụng ty. - Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ Quỹ BHXH của cụng ty được lập ra để sử dụng khi CBCNV trong cụng ty gặp phải rủi ro cần được trợ cấp. Hơn thế nữa, cụng ty thực hiện nghĩa vụ của mỡnh đối với xó hội. Quỹ BHXH được cụng ty sử dụng vào mục đớch sau: Chi chế độ trợ cấp ốm đau,cho lao động bị tai nạn lao động, bị ốm đau phải nghỉ việc. Tiền trợ cấp = 75% tiền lương. Chi chế độ thai sản cho lao động nữ cú thai, sinh con. Tiền trợ cấp = 75% tiền lương . Chế độ tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. Tiền trợ cấp = 100% tiền lương trong quỏ trỡnh điều trị. Chi lương hưu cho người lao động về hưu. Quỹ BHXH được quản lý thường xuyờn ở tài khoản của người lao động, thương binh xó hội. Hàng thỏng, cụng ty trớch nộp lờn cơ quan BHXH cấp trờn theo tỷ lệ Nhà nước quy định theo đỳng thời hạn. Quỹ BHYT Cụng ty lập quỹ BHYT nhằm mục đớch trợ cấp cho CBCNV trong cụng ty một phần nào đú trang trải tiền khỏm, chữa bệnh, tiền viện phớ, tiền thuốc thang. KPCĐ Tổ chức cụng đoàn đại diện cho tậo thể CBCNV trong cụng ty tổ chức cụng đoàn luụn đứng ra đảm bảo sự cụng bằng quyền lợi cho CNV. Hàng thỏng cụng ty trớch nộp KPCĐ dựa trờn việc trớch quỹ lương thực tế phỏt sinh. Trong đú, 1% KPCĐ thu được sẽ nộp lờn tổ chức cụng đoàn cấp trờn. Cũn 1% KPCĐ sẽ được giữ lại chi tiờu cho tổ chức cụng đoàn cụng ty. Nguồn quỹ KPCĐ của cụng ty dựng để trả thưởng cho CBCNV hoàn thành tốt cụng việc của mỡnh, ngoài ra cũn sử dụng cho cỏc sinh hoạt đoàn thể của CBCNV trong cụng ty. Cỏc cụng ty khụng những chỳ trọng đến việc tăng năng suất tối đa tiết kiệm chi phớ hạ giỏ thành, tăng lợi nhuận mà cũn rất quan tõm đến đời sống CBCNV, luụn đỏp ứng đầy đủ nhu cầu nguyện vọng của CBCNV. Chớnh vỡ thế mà đội ngũ cỏn bộ, đội ngũ cụng nhõn viờn luụn nhiệt tỡnh với cụng việc, khụng ngừng sỏng tạo, ngày càng đưa ra nhiều ý kiến thiết thực gúp phần phỏt triển cụng ty. 3.1.2. Những tồn tại. Một cụng ty cú phỏt triển đến đõu đi nữa cũng khụng trỏnh khỏi sai sút, yếu kộm và cỏc cụng ty xõy dựng thuộc Nhà nước cũng vậy. Cụng tỏc thiền lương tại cỏc cụng ty xõy dựng thuộc nhà nước vẫn tồn tại những mặt yếu cần giải quyết: - Việc phõn loại cụng nhõn viờn trong cụng ty chủ yếu là cụng nhõn viờn hợp đồng. Cho nờn việc quản lý lao động đụi khi chưa chặt chẽ. - Cỏch tớnh tiền lương theo thời gian theo thời gian, theo sản phẩm và cụng tỏc định mức vẫn cú mặt hạn chế. 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc trả lương va cỏc khoản trớch theo lương ở cỏc cụng ty xõy dựng thuộc Nha nước ở Việt Nam. Với những mặt cũn tồn tại trờn của cỏc cụng ty xõy dựng thuộc Nhà nước ở Việt Nam, tổng hợp kiến thức em xin đưa một số kiến nghị sau: 3.2.1. í kiến về phõn loại nhõn viờn trong cụng ty. Việc phõn loại nhõn viờn trong cụng ty là cụng nhõn viờn trong danh sỏch và cụng nhõn viờn hợp đồng. Cho nờn, dẫn đến việc quản lý lao động đụi khi cũn chưa chặt chẽ. Để thuận lợi cho việc quản lý cụng ty cần phải tiến hành phõn loại lao động và xếp lao động vào cỏc nhúm khỏc nhau theo những đặc trưng nhất định. Cụng ty cú thể ỏp dụng việc phõn loại lao động theo cỏc tiờu thức sau: + Phõn theo thời gian lao động: Cụng ty cú thể chia lao động thành lao động thường xuyờn, trong danh sỏch (gồm hợp đồng ngắn hạn và hợp đồng dài hạn) và lao động tạm thời. Cỏch phõn loại này giỳp doanh nghiệp nắm được tổng số lao động của mỡnh, từ đú cú kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và huy động khi cần. Đồng thời, xỏc định cỏc khoản nghĩa vụ với Nhà nước được chớnh xỏc. + Phõn loại theo quan hệ theo quỏ trỡnh sản xuất : - Lao động trực tiếp sản xuất: Cỏn bộ kỹ thuật trực tiếp sử dụng mỏy múc, cụng nhõn viờn trực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh thực hiện lao vụ, dịch vụ, những người phục vụ quỏ trỡnh sản xuất (vận chuyển, bốc dỡ nguyờn vật liệu…). - Lao động giỏn tiếp sản xuất: Nhõn viờn hướng dẫn kỹ thuật, nhõn viờn quản lý kinh tế … Cỏch phõn loại này giỳp cụng ty đỏnh giỏ được tớnh hợp lý của lao động, từ đú cú biện phỏp tổ chức bố trớ lao động cho phự hợp. + Phõn loại theo chức năng của lao động: Lao động thực hiện chức năng sản xuất. Lao động thực hiện chức năng tiếp thị sản phẩm, hàng húa, nghiờn cứu thị trường. Lao động thực hiện chức năng quản lý. Cỏch phõn loại này cú tỏc dụng giỳp cho việc tập hợp chi phớ lao động được kịp thời, chớnh xỏc, phõn định được chi phớ thời kỳ. 3.2.2. Giải phỏp hoàn thiện hỡnh thức trả lương theo thời gian. Từ cụng thức tớnh tiền lương theo thời gian ta cú thể thấy hỡnh thức trả lương này khụng gắn với hiệu quả thực hiện cụng việc. Dự người lao động làm việc trong ngày như thế nào, làm nhiều hay ớt cú nỗ lực hay khụng cũng khụng ảnh hưởng tới mức lương mà họ nhận được trong thỏng. Vỡ vậy, mà nú khụng cú tỏc dụng kớch thớch khuyến khớch nguời lao động làm việc với hiệu quả cao cho cụng ty. Để khắc phục nhược điểm này cỏc cụng ty nờn ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian cú thưởng, tức là tiền lương theo thời gian đơn giản trong đú cú tớnh tới hệ số hiệu quả cụng việc. Cụng thức tớnh: TLi = TLdgi * HSHQi Trong đú : TLdgi: Tiền lương đơn giản theo thời gian của người thứ i. HSHQI : Hệ số hiệu quả cụng việc của người lao động . TLi: Tiền lương của người lao động i nhận được. HSHQI được tớnh dựa trờn cơ sở tiờu chuẩn phõn loại A, B, C, D theo mức độ hoàn thành cụng việc: HSHQ Loại 1,2 A 1,1 B 1,0 C 0,9 D Loại A: Hoàn thành tới 90% cụng việc được giao. Loại B: Hoàn thành từ 80% đến 90% cụng việc được giao. Loại C: Hoàn thành từ70% đến 80% cụng việc được giao. Loại D: Hoàn thành từ 70% đến 80% cụng việc được giao, trong quỏ trỡnh hoàn thành cũn liờn tục bị nhắc nhở. Để thực hiện hỡnh thức trả lương theo thời gian cú thưởng doanh nghiệp cần phải cú một ban thanh tra để kiểm tra giỏm sỏt, ghi chộp lại việc thực hiện cụng việc của người lao động để cú thể đỏnh giỏ và phõn loại một cỏch chớnh xỏc mức tiền thưởng cho người lao động. Để đảm bảo cụng bằng trong cụng tỏc trả lương xớ nghiệp tiến hành bỡnh bầu một cỏch cụng khai dõn chủ và nghiờm tỳc. 3.2.3. Giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc trả lương theo sản phẩm. Hỡnh thức trả lương sản phẩm với đơn giỏ cố định chưa kớch thớch được người lao động làm việc vượt năng suất và cú ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng sản phẩm vỡ cỏi mà người lao động quan tõm là làm ra càng nhiều sản phẩm càng tốt. Để khuyến khớch người lao động làm việc vượt năng suất cỏc cụng ty nờn ỏp dụng hỡnh thức trả lương với đơn giỏ khuyến khớch lũy tiến. Cụng thức tớnh: TLi = ∑ (ĐGcđi* Qdmij* ĐGtlj *Q ltij) Trong đú: TLi: Tiền lương của cụng nhõn i nhận được . ĐGcđ: Đơn giỏ khoỏn cố định với sản lượng định mức . Q đmj: Khối lượng định mức của sản phẩm loại j. Qltij: Khối lượng vượt định mức của cụng nhõn i đối với sản phẩm loại j. Để thực hiện tốt hỡnh thức trả lương này, cỏc cụng ty phải quan tõm tới việc tớnh toỏn một cỏch kỹ lưỡng cú khoa học để đưa ra một đơn giỏ khoỏn chớnh xỏc, vỡ nú ảnh hưởng tới tiền lương mà người lao động nhận được. Bờn cạnh đú Cụng ty phải thực hiện kiểm tra một cỏch nghiờm ngặt và làm tốt cụng tỏc giỏo dục ý thức trỏch nhiệm và đỏnh giỏ thực hiện cụng việc. Giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc định mức lao động. Định mức lao động là một hoạt động cú ý nghĩa trong việc xỏc định đơn giỏ tiền lương mà người lao động nhận được. Ở cỏc cụng ty xõy dựng Nhà nước hoạt động này chưa được tiến hành một cỏch khoa học, trỡnh độ của cỏn bộ định mức cũn thấp. Cỏc cụng ty chỉ ỏp dụng phương phỏp thống kờ kinh nghiệm để tiến hành định mức lao động. Do đú việc hoàn thiện cụng tỏc định mức là điều cần thiết. Đối với phươ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docJ0119.doc
Tài liệu liên quan