Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn

Giới thiệu tổng quan về C.Ty CPCNP Hoà Bình

Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại C.Ty CPCNP Hoà Bình

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Chức năng, nhiệm vụ vị trí của công ty trong nền kinh tế

Chức năng

Nhiệm vụ

Vị Trí

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán và sổ kế toán tại C.Ty CPCNP Hoà Bình

Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán tại các đơn vị phụ thuộc

Phòng tài chính kế toán của C.Ty CPCNP Hoà Bình

Tổ chức công tác kế toán tại công ty

Tổ Chức chứng từ kế toán

Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ kế toán

Tổ chức sổ kế toán tại công ty

Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CNP Hoà Bình

Đặc điểm về hàng hoá và quản lý hàng hoá tại C.Ty CP CNP Hoà Bình

Quan niệm về tiêu thụ

Vai trò của công tác tiêu thụ

Các hoạt động chủ yếu của công tác tiêu thụ

Các phương thức tiêu thụ hàng hoá của công ty

Bán buôn hàng hoá

Bán lẻ hàng hoá

Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả

Phương thức thanh toán

Kế toán tiêu thụ hàng hoá ở C.Ty CP CNP Hoà Bình

Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho

Hạch toán nghiệp vụ bán buôn thẳng có tham gia thanh toán

Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá

Bán hàng nội bộ

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Hạch toán chiết khầu bán hàng

Giảm giá hàng bán

Doanh thu bán hàng bị trả lại

Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán chi phí bán hàng

Kế toán chii Phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán thuế tại công ty

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức quá trình tiêu thụ, hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại C.Ty CP CNP Hoà Bình

 

doc68 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu sổ chi tiết bán hàng như sau: (Biểu 4) Sổ chi tiết bán hàng Tháng 2 năm 2007 Tên hàng hoá: Giấy vở học sinh NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT SL ĐG TT Thuế TTĐB, XK Khác (531, 532) 6/2 031715 6/2 Đại lý Mạnh Lan 111 35.760 900 32184.000 7/2 031716 7/2 Văn phòng phẩm 131 20.000 900 18000.000 ... ... ... ... 25/2 031821 25/2 Đại lý Phong Thu 112 5000 900 4500000 ... ... ... ... Cộng 60760 54684000 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết bán hàng lập cho mặt hàng Giấy A4 tương tự như trên. Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán lập Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng (Biểu 5). Căn cứ vào phiếu thu số 0231, kế toán vào bảng kê số 1. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết công nợ cho khách hàng là Đại lý Mạnh Lan Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết công nợ (Biểu 6), kế toán công nợ lập bảng kê tổng hợp chi tiết công nợ để đối chiếu, kiểm tra với sổ Cái TK 131. Căn cứ vào số liệu của sổ chi tiết TK 131 theo từng khách hàng, kế toán ghi mỗi khách hàng vào một dòng của bảng kê số 11(Biểu 7). Số tổng cộng phát sinh cuối tháng của sổ chi tiết TK 131 được vào cột cộng phát sinh của từng khách hàng tại bảng kê số 11. Tổng phát sinh Có TK 131 được phản ánh trên Bảng kê số 11 được ghi vào NKCT số 8 (Có TK 131). (Biểu 5) Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng Tháng 2 năm 2007 Chủng loại hàng hoá: Hàng tiêu dùng STT Mã vật tư Tên Vật tư Đvt Số lượng Tiền vốn Doanh thu 1 12.N230.T01 Đồ nhôm Chiếc 335 670.000 1005000 2 15.S235.T04 Đồ sứ Chiếc 662 2.283.900 2727440 3 18.L130.B02 Giấy học sinh Quyển 35.760 26.820.000 32.184.000 4 14.A145.C21 Giấy A4 KG 10 190.000 200.000 Tổng cộng 1.053 29.963.900 36.116.440 Ngày.. tháng .. năm 2003 Người lập biểu (Ký, họ tên) (Biểu 6) Sổ chi tiết công nợ TK131: Phải thu khách hàng. Tên khách hàng: Đại lý Mạnh Lan Mã số: 0135 Quý I – năm 2007 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Tháng 2 Số dư đầu kỳ 4.532.000 6/2 031715 6/2 Mua giấy hs+ A4 511 22.668.800 Thuế GTGT đầu ra 33311 1.133.440 13/2 031719 13/2 Đường kính 511 763.000 Thuế GTGT đầu ra 33311 38.150 ... ... ... ... 24/2 0314 24/2 Thanh toán tiền hàng 111 20.869.000 Cộng phát sinh 24.603.390 20.869.000 Số dư cuối kỳ 8266390 .. ... ... ... Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Phản ánh giá vốn hàng bán: Để xác định giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ, kế toán tiến hành tính giá vốn cho từng loại hàng hoá. Công ty tính giá trị hàng xuất bán theo phương pháp giá thực tế đích danh. Do đó, căn cứ vào trị giá của từng lô hàng mua vào, kế toán tính và ghi sổ trị giá vốn hàng xuất bán. Xác định giá vốn hàng bán ta sử dụng tài khoản 632: Kết cấu: Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm,dịch vụ,lao vụ đã cung cấp. Bên có :kế chuyển giá vốn hàng bán đã được tiêu thu trong kỳ và giá vốn của hàng bán bị trả lãi trong kỳ. Với ví dụ 1: Kế toán tính giá vốn hàng bán như sau. - Giấy vở học sinh giá vốn : 750 đ/ kg. - Giấy A4 giá vốn: 20000 đ/ kg. Sau khi tính được giá vốn cho từng mặt hàng tiêu thụ, kế toán ghi vào bảng kê số 8 ( TK 156 - Giá vốn hàng nhập ). Căn cứ vào bảng kê số 1, bảng kê số 8, bảng kê số 11, sổ chi tiết TK 131, hoá đơn GTGT, kế toán mở và ghi vào NKCT số 8A ( ghi Có TK 511, 512 ), NKCT số 8B ( ghi Có TK 156, 157 ). (Biểu 7) Nhật ký chứng từ 8 a Ghi Có TK 511, 512 Tháng 2 năm 2007 (trích) TK Có TK Nợ 511 512 Cộng Có 131 76.934.100 76.934.100 111 204.898.820 204.898.820 1368 170.960.000 170.960.000 ... ... Cộng 281.832.920 170.960.000 452.792.920 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên (Biểu 8) Nhật ký chứng từ 8 b Tháng 2 năm 2007 (trích) TK ghi Có TK ghi Nợ 156 157 Cộng Có 6321 165.586.450 132.155.900 197.742.350 ... Cộng 65.586.450 132.155.900 197.742.350 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 2.2.2. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Trường hợp này, công ty coi số hàng mua về bán thẳng cho khách hàng là số hàng gửi bán. Ví dụ 2: Ngày 20 - 2 - 2007, công ty mua 45.937 tập giấy vở học sinh tại Cơ sở sản xuất giấy Sơn Tùng trị giá: 32.155.900 đồng (chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 5%) và xuất bán thẳng cho Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng huyện Yên Thuỷ với giá bán cả thuế GTGT: 38.587.080 đồng thu bằng tiền mặt. Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm lập hoá đơn GTGT. Khi Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng cử đại diện thanh toán tiền hàng, kế toán vốn bằng tiền lập phiếu thu và thủ quỹ tiến hành nghiệp vụ thu tiền mặt vào quỹ. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, bảng kê số 1, bảng kê số 10 (TK 157), NKCT số 8, sổ Cái TK 111, 511, 632, 157, 331, ... theo định khoản sau: - Ghi nhận trị giá mua hàng của Cơ sở sản xuất giấy Sơn Tùng Nợ TK 157 : 32.155.900 Nợ TK 133 : 1.607.795 Có TK 331: 33.763.695 - Ghi nhận doanh thu bán hàng khi Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng thanh toán tiền hàng. Nợ TK 111 : 38.587.080 Có TK 511 : 36.749.600 Có TK 3331 : 1.837.480 - Ghi nhận giá vốn hàng bán. Nợ TK 632 : 32.155.900 Có TK 157: 32.155.900 Phản ánh nghiệp vụ trên vào sổ sách, bảng kê, sổ chi tiết, NKCT liên quan tương tự như trường hợp bán buôn qua kho. 2.2.3. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá. Công ty bán lẻ hàng hoá thông qua mạng lưới bán lẻ ở các cửa hàng. Khi nghiệp vụ bán lẻ ở các cửa hàng phát sinh, các cửa hàng không phải xác lập hoá đơn GTGT (trừ khách hàng yêu cầu). Hàng ngày, khi bán hàng hoá người bán sẽ ghi số lượng, giá vốn, giá bán, tính thành tiền và ghi vào Báo cáo bán hàng. Sau 3 đến 5 ngày, kế toán tại cửa hàng lập hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ và ghi vào sổ sách ở cửa hàng. Định kỳ 1 tháng, các cửa hàng gửi “ Bảng kê bán lẻ hàng hoá ” và báo cáo kết quả kinh doanh lên Công ty. Căn cứ vào các báo cáo này, kế toán tổng hợp vào sổ kế toán. Khi xuất hàng hoá chuyển đến các cửa hàng, để tiện theo dõi kế toán mở tài khoản 1368 theo dõi từng cửa hàng. Như vào ngày 1/ 2/ 2007, căn cứ vào lệnh điều động của Giám đốc công ty, thủ kho xuất kho hàng hoá chuyển đến cửa hàng huyện Mai Châu và lập phiếu xuất. Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng kê xuất hàng hoá, kế toán vào sổ chi tiết TK 1368, NKCT số 10, Bảng kê số 8 theo định khoản sau: Nợ TK 1368 : 45.524.000 Có TK 156: 45.524.000 Sổ chi tiết TK 1368 mở tương tự như sổ chi tiết TK 131. Thủ kho lập “ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ” như sau: (Biểu 9) Đơn vị: Công ty CP CNP Hòa Bình Mẫu số: 03 - VT - CT Địa chỉ: tx Hòa Bình Số: 028143 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 1 tháng 2 năm 2007 Liên 3 ( dùng thanh toán nội bộ ) Căn cứ lệnh điều động số ..... ngày ..... tháng ..... năm .... của .... về việc .. Họ tên người vận chuyển: Cửa hàng huyện Mai Châu Hợp đồng số:...... Phương tiện vận chuyển: Xuất tại kho: Cấp II Công nghệ phẩm Nhập tại kho: Cửa hàng huyện Mai Châu STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Giấy vở học sinh C4550 Tập 1.000 765 765.000 2 Đường kính T40 Kg 6.500 4950 32.175.000 3 Đồ nhôm T50 Chiếc 1.200 3.100 3.720.000 ... ... ... Tổng cộng 45.524.000 Kế toán Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhận (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Vào ngày 1/ 3/ 2007, phòng kế toán - tài chính nhận được Bảng kê bán lẻ hàng hoá (Biểu 10) của cửa hàng huyện Lạc Sơn báo cáo về việc bán hàng trong tháng 2 Mẫu số 6 /GTGT Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ (Tháng 2 năm2007) Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Công nghệ phẩm Hoà Bình Mã số:. Địa chỉ : Thị xã Hoà Bình Họ tên người bán hàng: Quách Thị Hoà Địa chỉ nơi bán hàng: Thị trấn Mai Châu Huyện Mai Châu STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 2 3 4 20 Giấy Than Bút bi Mực viết Đồ nhựa Vở học sinh Tờ Chiếc Lọ Chiếc Quyển 3500 2980 210 533 325 1200 1500 3500 8400 1500 4.200.000 4.470.000 735.000 4.477.200 487.500 Tổng cộng 26.516.000 Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu năm trăm mười sáu nghìn đồng. Người bán hàng (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 1368, sổ Cái TK 421 theo định khoản: Nợ TK 1368 : 26.516.000 Có TK 421: 26.516.000 Khi cửa hàng bán lẻ nộp tiền bán hàng, kế toán thanh toán lập phiếu thu chuyển cho cửa hàng trưởng ký duyệt, sau đó thũ quỹ làm thủ tục thu tiền. Căn cứ vào phiếu thu, kế toán thanh toán vào bảng kê số 1, sổ chi tiết TK 1368, NKCT số 1, NKCT số 10 theo định khoản sau: Nợ TK 111 : 26.516.000 Có TK 1368 : 26.516.000 2.2.4. Bán hàng nội bộ. Công ty xác định bán hàng nội bộ khi xuất hàng hoá chuyển đến các cửa hàng của công ty tại các huyện trong toàn tỉnh. Và công ty xác định giá hàng hoá xuất kho cũng chính là giá vốn hàng bán và doanh thu tiêu thụ nội bộ. Hàng tháng, các cửa hàng của công ty tại các huyện gửi báo cáo kết quả kinh doanh về công ty để công ty quyết toán và xác định số lợi nhuận mà các cửa hàng phải nộp cho công ty. Ví dụ 3: Ngày 1/ 2/ 2007, công ty xuất kho hàng hoá chuyển đến cửa hàng tại huyện Yên Thuỷ với tổng trị giá xuất là: 43.530.000 đồng. Thủ kho lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đối với số hàng trên ( mẫu tương tự như trên) Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán vào sổ chi tiết TK 1368, sổ chi tiết bán hàng, bảng kê số 8 (TK 156 - giá vốn hàng nhập), NKCT số 8A, NKCT số 8B, NKCT số 10 theo các định khoản sau: * Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Nợ TK 1368 : 47.883.000 Có TK 512 : 43.530.000 Có TK 33311: 4.353.000 * Giá vốn hàng tiêu thụ nội bộ: Nợ TK 632 : 43.530.000 Có TK 156 : 43.530.000 Cuối tháng 2, căn cứ vào “ Báo cáo kết quả kinh doanh” mà các cửa hàng công ty tại các huyện gửi lên, công ty xác định số lợi nhuận thu được của cửa hàng phải nộp về công ty trong tháng 2 là 15.500.000 đồng. Theo báo cáo đó, kế toán mở sổ chi tiết TK 1368, NKCT số 10, sổ Cái TK 421 theo định khoản sau: Nợ TK 1368 : 15.500.000 Có TK 421: 15.500.000 Khi các cửa hàng xác định số tiền nộp về công ty tháng 2 và thực hiện nộp tiền gửi ngân hàng về công ty. Kế toán nhận giấy báo Nợ của ngân hàng và ghi vào bảng kê số 2, NKCT số 2, sổ chi tiết TK 1368, NKCT số 10 theo định khoản: Nợ TK 112 : 15.500.000 Có TK 1368 : 15.500.000 Phản ánh vào sổ sách liên quan tương tự như trên. 2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.5.1. Hạch toán chiết khấu bán hàng: TK sư dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngừơi mua hàng được tính giảm trừ vào dónh thu hoạt động kinh doanh Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Bên có: kế chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT phát sinh trong kỳ sang TK 511 TK 521 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán: Kế toán chỉ hạch toán chiết khấu khi bên mua đã thanh toán tiền hàng.Khi Doanh nghiệp trích chiết khấu thanh toán cho Khách hàng. Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111,112,131: Khoản chiết khấu cho Khách hàng Công ty không thực hiện chính sách chiết khấu bán hàng mà chỉ thực hiện chính sách giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua với khối lượng lớn. 2.25.2. Giảm giá hàng bán. Ví dụ 4: Trong tháng 2 năm 2007, công ty thực hiện giảm giá cho khách hàng với số tiền là 16.500.000 đồng. Kế toán ghi vào sổ sách có liên quan theo định khoản sau: Nợ TK 5213 : 16.500.000 Có TK 131: 16.500.000 Cuối tháng, tiến hành kết chuyển giảm trừ doanh thu và ghi vào sổ Cái TK 511, TK 521 theo định khoản sau: Nợ TK 511 : 16.500.000 Có TK 5213: 16.500.000 2.2.5.3 . Doanh thu bán hàng bị trả lại. Trường hợp công ty cung cấp hàng hoá cho khách hàng không đảm bảo như trong hợp đồng hoặc hàng hoá không đúng tiêu chuẩn, phẩm chất; khách hàng có thể trả lại hàng về công ty sau khi được giám đốc chấp thuận. Ví dụ 5: Ngày 23/ 2/ 2007, Đại lý Phong thu trả lại số giấy vở học sinh do chất lượng giấy không tốt, giảm chất lượng về công ty trị giá cả thuế GTGT là: 16.500.000 đồng. Giám đốc công ty chấp nhận nhận lại số hàng kém phẩm chất này, xác định giá vốn là 14.500.000 đồng. Công ty kiểm nhận lại số hàng và lập thủ tục nhập kho hàng hoá này. Thủ kho lập phiếu nhập kho cho lô hàng trả lại này. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ chi tiết TK 531, bảng kê số 8, sổ Cái TK 5212, TK 511, TK 156 theo định khoản sau: * Doanh thu của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 5212 : 15.000.000 Nợ TK 3331 : 1.500.000 Có TK 131: 16.500.000 * Giá vốn của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 156 : 14.500.000 Có TK 632: 14.500.000 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng trả lại làm giảm doanh thu thuần Nợ TK 511 : 15.000.000 Có TK 5212 : 15.000.000 (Biểu 11) Sổ chi tiết (trích) Tài khoản: 5212 - Hàng bán bị trả lại Tháng 2 năm 2007 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT 23/2 039571 23/2 Đại lý Phong Thu trả lại hàng 131 15.000.000 Cộng 27.500.000 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ: (Biểu 12) Bảng tập hợp và phân bổ chi phí thu mua hàng hoá Tháng 2 năm 2007 (trích) STT Mặt hàng Số đầu kỳ Số PS trong tháng Số phân bổ cho hàng tiêu thụ Số phân bổ cho hàng tồn cuối kỳ 1 Giấy vở học sinh 8.500.000 17.640.000 11.835.000 14.305.000 2 Sản phẩm đồ sứ 9.750.000 15.550.000 11.337.000 10.963.000 3 Săm lốp xe đạp 10.120.000 22.600.000 15.918.000 14.802.000 Tổng 28.370.000 55.790.000 49.090.000 50.070.000 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hạch toán vào sổ Cái TK 632 theo định khoản sau: Nợ TK 632 : 49.090.000 Có TK 156 (1562): 49.090.000 Cuối tháng căn cứ vào các NKCT, các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan, kế toán vào các sổ Cái TK 511, 632, 156, 531, 532, 111, 131, 512, 112, ... Mẫu sổ Cái được mở như sau: (Biểu 13) Sổ cái (trích) Tài khoản: 511 - Doanh thu hàng tiêu dùng Quí I/Năm 2007 SDĐK Nợ Có Ghi Có các TKĐƯ Ghi Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... 5212 15.300.235 27.500.000 11.575.215 5213 12.701.570 16.500.000 11.234.995 911 272.574.870 281.832.920 274.500.000 Cộng PS Nợ 300.576.675 325.832.920 297.310.210 Cộng PS Có 300.576.675 325.832.920 297.310.210 Dư Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu 14) Sổ cáI (trích) TK: 632 - Gía vốn hàng bán Năm 2007 SDĐK Nợ Có Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... 1561 142.345.000 165.586.450 170.765.300 1562 45.876.900 49.090.000 52.324.000 ... ... ... ... Cộng PS Nợ 188.211.900 214.676.450 223.089.300 Cộng PS Có 188.211.900 214.676.450 223.089.300 Dư Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Các mẫu sổ còn lại lập tương tự như trên. 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng. Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá như :chi phí nhân viên bán hàng , chi phí vật liệu, bao bì, công cụ dụng cụ Để hạch toán chi phí bán hàng, công ty sử dụng TK 641 và chi tiết các tiểu khoản của TK này để theo dõi chi tiết. Kết cấu: Bên Nợ: Chi Phí Bán hàng phát sinh trong kỳ Bên có : Các khoản chi phí ghi giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ. TK 641 cuối kỳ không có số dư. Phương pháp hạch toán: Tính lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng. Nợ TK 641(6411): Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng. Có TK 334: Tiền lương và phụ cấp có tính chất lương . Trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương phát sinh trong kỳ vào chi phí. Nợ TK 641(6411): Chi Phí nhân viên bán hàng . Có TK 338(3382, 3383, 3384,): Trích KPCĐ, BHXH, BHYT. Giá trị vật liệu xuất dùng cho bán hàng: Nợ TK 641(6412): Tập hợp CP bán hàng. Có TK 152: Chi Phí vật liệu phục vụ cho tiêu thụ. Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng Nợ TK 641( 6413): Tập hợp CP dụng cụ, đồ dùng. Có TK 153 : Chi Phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho việc tiêu thụ. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. Nợ TK 641(6414): Tập hợp CP KHTSCĐ Có TK 214 : Tổng số KHTSCĐ dùng cho BP bán hàng. Chi Phí bảo hành thực tế phát sinh: Nợ TK 641(6415): Tập hợp chi phí bảo hành. Có TK 111,112,152,156: Chi Phí bảo hàn phát sinh. Các khoản dịch vụ mua mgoài: Nợ TK 641(6417): Trị giá dịch vụ mua ngoài. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 331: Tổng giá thanh toán . Các chi phí khác bằng tiền phát sinh: Nợ TK 641(6418): Tạp hợp chi phí khác bằng tiền. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112: Tổng số tiền chi ra. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng như phế liệu thu hồi: Nợ TK 111,112,136 Có TK 641 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: Nợ TK 142(1422): Đưa vào CP chờ kết chuyển. Nợ TK 911 : CP bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ. Có TK 641: Kết chuyển CP bán hàng. Khi chi phí bán hàng phát sinh, căn cứ vào chứng từ có liên quan như bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ KH TSCĐ, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, ... kế toán tiến hành vào sổ chi tiết phí. Sổ chi tiết chi phí bán hàng được chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Sổ chi tiết chi phí bán hàng được mở theo mẫu sau: (Biểu 15) Sổ chi tiết (trích) Tài khoản: 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng Tháng 2 năm 2007 Ngày SH CT Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có 10/ 2 Thanh toán ăn ca cho nhân viên tại kho cấp II Công nghệ phẩm 111 250.000 27/ 2 Thanh toán lương+ăn trưa (kho cấp II Công nghệ phẩm) 334 770.000 28/ 2 Tính lương cho các nhân viên cửa hàng 334 15.320.000 28/ 2 Tính các khoản phải nộp theo lương 338 3.057.100 Tổng phát sinh 21.377.100 Kết chuyển 641-911 911 21.377.100 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết các tiểu khoản chi phí bán hàng mở tương tự theo mẫu trên. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết và NKCT số 8 ghi Có TK 641 trong mẫu sổ Cái TK 641 như sau: (Biểu 16) Sổ cái (trích ) Tài khoản: 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng Năm 2007 SDĐK Nợ Có Ghi Có TKĐƯ Ghi Nợ với TK này Tháng 1 Tháng2 Tháng 3 ... 111 1.916.000 2.230.000 2.124.000 334 16.734.000 16.090.000 17.111.500 338 3.179.460 3.507.100 3.251.185 ... ... ... ... Cộng PS Nợ 21.829.460 21.377.100 22.486.685 Cộng PS Có 21.829.460 21.377.100 22.486.685 Dư Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và các CP khác liên quan đến hoạt động chung của toàn DN. Chi phí quản lý doanh nghiệp được vào các tiểu khoản. Kết cấu: Bên nợ: Tập hợp toàn bộ CP QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm CP QLDN Kết chuyển CPQLDN vào TK xác định kết quả. TK 642 cuối kỳ không có số dư. Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ có liên quan, kế toán mở sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, mẫu như sổ chi tiết chi phí bán hàng ( Biểu 17) Sổ chi tiết (trích) Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý Doanh nghiệp Tháng 2 năm 2007 Ngày SH CT Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có 12/ 2 Lương NV tháng /2007 334 10.267.868 26/2 KHTSCĐ tháng 2/2007 214 6.354.268 Tổng phát sinh 16.622.136 Kết chuyển 642 – 911 911 16.622.136 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, căn cứ vào số liệu vào sổ chi tiết này và NKCT số 8 ở các cột Có TK 642 để ghi vào sổ Cái TK 642. (Biểu 18) Sổ cái (trích ) Tài khoản: 642 - Chi phí Quản lý Doanh Nghiệp Năm 2007 SDĐK Nợ Có Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK này Tháng 1 Tháng2 Tháng 3 ... 334 12.268.688 10.267.868 13.030.444 214 16.978.689 6.354.268 11.121.803 ... ... ... ... Cộng PS Nợ 29.247.377 16.622.136 24.152.247 Cộng PS Có 29.247.377 16.622.136 24.152.247 Dư Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.7. Kế Toán thuế tại Công Ty: Tài khoản 3331 phản ánh thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Thuế GTGT được miễn giảm và thuế GTGT phải nộp. Kết cấu: Bên nợ: - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại. - Số thuế GTGT được miễn giảm. - Số thuế GTGT đã nộp cho Nhà nước . Bên có: Số thuế GTGT đầu ra. Dư có: phản ánh thuế GTGT phải nộp TK 3331 được chi tiết thành 2 tiểu khoản: TK 33311: thuế GTGT đầu ra TK 33312: thuế GTGT của hàng nhập khẩu Ngoài các TK trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như TK 111, TK 112, TK131, TK 141 2.2.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu trên NKCT số 8A, 8B; sổ Cái các TK 511, TK 632, TK 641, TK 642... để tính ra kết quả tiêu thụ trong toàn công ty. Để hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ, công ty sử dụng TK 911 Kết cấu TK: Bên nợ: - CP SXKD liên quan đến hàng tiêu thụ(GVHB, CPBH, CPQLDN) - CP hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. - Kết chuyển kết quả lãi. Bên có: - Tổng số DT thuần về tiêu thụ trong kỳ. - Tổng thu nhập thuần từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. - Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh doanh(lỗ). - Xác định kết quả kinh doanh trong đó chi tiết thành các tiểu khoản. TK 9111: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá. TK 9112: Xác định kết quả hoạt động tài chính. TK 9113: Xác định hoạt động bất thường. Phản ánh kế toán xác định kết quả tiêu thụ vào các sổ sách sau: Thẻ chi tiết TK 911, NKCT số 8, sổ Cái TK 911, sổ Cái TK 421, ... và các báo cáo tài chính Thẻ chi tiết TK 911 có mẫu sau ( trang bên ) (Biểu 19) Thẻ chi tiết(trích) Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Quý I năm 2007 STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu thuần 511 828.907.790 3 Kết chuyển GVHB 632 625.977.650 ... 4 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 88.453.245 Chi phí NVBH 6411 65.693.245 Chi phí CCDC cho BH 6413 22.760.000 ... 5 Kết chuyển chi phí QLDN 642 70.021.760 Chi phí nhân viên quản lý 6421 35.567.000 Chi phí KH TSCĐ cho QL 6424 34.454.760 ... 6 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 67.124.550 7 Kết chuyển chi phí TC 635 53.275.765 8 Kết chuyển thu nhập khác 711 13.268.184 9 Kết chuyển chi phí khác 811 10.290.515 Cộng PS 848.018.935 909.300.524 Kết chuyển 421 61.281.589 SDCK Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào thẻ chi tiết TK 911, kế toán vào sổ NKCT số 8 và sau đó vào sổ Cái TK 911, TK 421.(Trang bên) (Biểu 20) Nhật ký chứng từ 8 C Ghi Có TK 9111, 9112, 9113 Quý I năm 2007 TK ghi Có TK ghi Nợ 9111 9112 9113 Cộng 511 828.907.790 828.907.790 515 67.124.550 67.124.550 711 13.268.184 13.268.184 Cộng 828.907.790 47.124.550 13.268.184 909.300.524 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái TK 911 mở và ghi giống mẫu sổ Cái TK 632 và 511. Qua các NKCT số , các bảng kê, sổ Cái các TK liên quan, kế toán tổng hợp lập báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ (quý, năm). (Biểu 21) Báo cáo kết quả kinh doanh Quý I năm 2007 Phần I: Lãi, lỗ Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 2 3 Tổng doanh thu 01 923.719.570 Các khoản giảm trừ 03 94.811.780 + Giảm giá 05 40.436.565 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 54.375.215 1. Doanh thu thuần ( 01 - 03) 10 828.907.790 2. Giá vốn hàng bán 11 625.977.650 3. Lợi tức gộp ( 10 - 11) 20 202.931.014 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 67.124.550 5. Chi phí tài chính 22 53.275.765 6. Chi phí bán hàng 30 88.453.245 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 31 70.021.760 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 32 58.303.920 9. Thu nhập khác 40 13.268.184 10. Chi phí khác 41 10.290.515 11. Lợi nhuận khác 42 2.977.669 12. Tổng lợi tức trước thuế 50 61.281.589 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Phần iii Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức quá trình tiêu thụ - hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần công nghệ phẩm hoà bình 3.1. đánh giá tổng quát về công tác kế toán tại công ty cổ phần công nghệ phẩm hoà bình. Sự thay đổi cơ chế quản lý kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp nhà nước chủ động trong sản xuất kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp bối rối, không tìm được hướng đi cho mình trước những thử thách mới đã dẫn đến sụp đổ, phá sản. Bên cạnh đó nhiều doanh nghiệp nhà nước tìm được hướng đi đúng đắn, biết phát huy quyền chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, phát huy nội lực của mình đã có những thành công nhất định. Công ty cổ phần Công nghệ phẩm Hoà Bình là một trong những thí dụ đó; không những công ty đứng vững trong cơ chế kinh tế mới mà còn không ngừng phát triển, tạo đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK-255.doc
Tài liệu liên quan