Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên kim loại màu Nghệ Tĩnh

 TRANG MỤC LỤC

 MỞ ĐẦU

 TRANG GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN KIM LOẠI MÀU NGHỆ TĨNH.

1.1 . Tổng quan về Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại màu Nghệ Tĩnh .6

1.1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty .6

1.1.2.Nhiệm vụ kinh doanh và quản lý kinh doanh . .10

1.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán .12

1.1.4.Ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh quản lý tới hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .17

 1.2.Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất . .18

1.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất .18

1.2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 19

1.2.3. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất .20

 1.3. Thực trạng tính giá thành sản phẩm. . .42

1.3.1. Đối tượng tính giá thành, sản lượng tính giá thành, kỳ tính giá thành .42

1.3.2. Kiểm kê, tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .42

1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .45

 1.4. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . . .50

CHƯƠNG II: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH

 2.1.Đánh giá thực trạng . .52

2.1.1.Ưu điểm và những thành quả đạt được .52

2.1.2. Hạn chế và nguyên nhân .55

2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 56

 2.3. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .59

2.3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . .59

2.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 59

2.3.3. Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hướng thực hiện .61

 2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp . .62

 KẾT LUẬN 64

 PHỤ LỤC

 TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên kim loại màu Nghệ Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
455 2456 2457 11/01/2007 31/01/2007 . . . 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 Xưởng KTT.Thô Xưởng KTT.Thô Xưởng KTT.Thô Xưởng Suối Bắc Xưởng TT luyện thiếc Cơ quan Công ty TT tiền mua vật tư (Xưởng KTT.Thô) Xuất NLiệu PVSX T1/07 (X ưởng KTT.Thô). . . K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Xưởng KTT.Thô) K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Xưởng Suối Bắc) K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Xưởng TT.L thiếc) K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Công ty) 331 331 . . . 1544 1544 1544 1544 155.474 44.000 551.409.122 661.348.753 867.542.117 8.424.576.378 Tổng cộng 10.504.876.376 10.504.876.376 Dư cuối kỳ 0 Dư đầu kỳ: 0 Ngày … tháng …năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 1.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tại Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh sử dụng tài khoản 6224 “chi phí nhân công trực tiếp sản xuất khoáng sản”, tất cả chi phí tiền lương, chi phí các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm thiếc đều được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp., tài khoản này đựơc mở chi tiết theo từng phân xưởng: TK 6224 (KTT.Thô) – Chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng khai thác tuyển thô. TK 6224 (SB) – Chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng Suối Bắc. TK 6224 (TT Luyện thiếc) – Chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng tuyển tinh luyện thiếc. Nhằm quản lý chặt chẽ sự biến động của yếu tố tiền lương, Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam, Cục thuế và Cục quản lý vốn đã thống nhất quyết toán chi phí tiền lương với Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh dựa vào đơn giá tiền lương cho 1 tấn thiếc thỏi 99,75% hoàn thành và tổng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh Căn cứ vào hao phí lao động sống cho từng công đoạn sản xuất và đơn giá tiền lương được quyết toán để xác định đơn giá tiền lương được giao khoán cho các đơn vị nội bộ. Cuối mỗi quý, căn cứ vào “Bảng kê sản lượng thực hiện quý” do đơn vị lập và báo cáo cho phòng kế hoạch. Phòng kế hoạch sau khi kiểm tra số liệu căn cứ vào định mức giao khoán tiền lương đã duyệt, tính ra tiền lương trong quý đơn vị được phép hạch toán. Theo phương châm đó, hàng quý kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở các đơn vị tính toán và tính ra tiền lương của đơn vị mình được phép hạch toán, và lập Bảng phân bổ tiền lương gửi cho phòng tài chính kế toán để ghi sổ kế toán. Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương vào sổ Nhật ký chung (máy tính sẽ tự động vào sổ Cái TK 6224,334, ..) Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cụ thể như sau: Tính ra tổng số tiền công, tiền lương và phụ cấp phải trả trực tiếp cho công nhân từng phân xưởng, nhân viên kinh tế lập Bảng phân bổ tiền lương của phân xưởng mình gửi phòng kế toán. Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương của từng phân xưởng kế toán vào sổ Nhật ký chung. Nội dung trong Bảng phân bổ tiền lương, lương chính TK 3341do phòng tổ chức tính (cách tính nêu trên) còn các khoản trích theo lương được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp tính theo tỷ lệ quy định: Trích bảo hiểm xã hội (15% lương chính), bảo hiểm y tế (2% lương chính), kinh phí công đoàn (2% lương chính). Biểu 1.5 CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH Đơn vị: Xí nghiệp khai thác tuyển thô -----------***----------- Số : 2465 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM Quý I năm 2007 TT Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK TK 3341 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng TK 338 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 a b TK 6224 - CP NCTT TK 6271 - CP NV PX TK 1388 - Phải thu khác BH 6% BH 25% 333.883.354 49.662.308 - - - 6.677.667 993.246 - - - 50.082.503 7.449.346 - - - 6.677.667 993.246 - - - 63.437.837 9.435.838 - - - 397.321.191 59.098.146 - - - Cộng 383.545.662 7.670.913 57.531.849 7.670.913 72.873.675 456.419.337 Sáu trăm hai bảy triệu, chín trăm bốn mươi bốn ngàn, ba trăm bảy mốt đồng Ngày 20 tháng 12 năm 2006 Người lập Thủ trưởng (Trích từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của Công ty) Biểu 1.6 TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKVNH CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH ----------***---------- SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 6224– chi phí NCTT sản xuất khoáng sản Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007 Dư đầu kỳ 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT .... … … Xưởng KTTT Xưởng Suối Bắc Xưởng TTLT Pbổ tiền lương QI/2007 (KTTT) Pbổ KPCĐ QI/2007 (KTTT) Pbổ BHXH QI/2007 (KTTT) Pbổ BHYT QI/2007 (KTTT) … … … K/C CP NCTT (KTTT) K/C CP NCTT (SB) K/C CP NCTT (TTLT) 3341 3382 3383 3384 1544 1544 1544 333.883.354 6.776.220 52.910.100 7.837.400 397.321.191 255.237.498 334.469.748 Tổng cộng 987.028.437 987.028.437 Dư cuối kỳ 0 Ngày …tháng…năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 1.2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung Tại Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh, kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” để hạch toán. Tài khoản này có các tài khoản cấp hai được mở chi tiết cho từng phân xưởng. TK 627 (KTTT) – Chi phí sản xuất chung của xưởng khai thác tuyển thô TK 627 (SB) – Chi phí sản xuất chung của xưởng Suối Bắc K 627 (TTLT) – Chi phí sản xuất chung của xưởng tuyển tinh luyện thiếc TK 627 (Công ty - Thiếc) – Chi phí sản xuất chung tại cơ quan Công ty phân bổ cho sản phẩm thiếc. TK 627 được mở thành các tiểu khoản: TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng” TK 6272 “Chi phí nguyên vật liệu” TK 6273 “Chi phí công cụ dụng cụ” TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác” Kế toán sử dụng các chứng từ và sổ kế toán như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu chi, các bảng phân bổ, sổ cái TK 627, 1544,… a, TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng” (chi tiết theo phân xưởng). Phản ánh chi phí về lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (giám đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế phân xưởng, thủ kho, bảo vệ,…) và các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương hàng quý, kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội nhập vào sổ Nhật ký chung và lập báo cáo tiền lương của từng phân xưởng, mỗi phân xưởng cuối mỗi quý sẽ có một Bảng phân bổ tiền lương. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm căn cứ vào cân đối phát sinh mở sổ chi tiết tài khoản theo dõi từng khoản mục chi phí sản xuất chung và từng phân xưởng. Hạch toán TK 6271 như sau: Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng (Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương), kế toán tiền lương nhập số liệu vào máy tính. Số liệu từ Bảng phân bổ tiền lương vào Sổ Nhật ký chung, vào sổ TK liên quan như TK 6271, TK 334, Bảng kê chứng từ theo tài khoản, … Các khoản được tính vào chi phí nhân viên phân xưởng đó là lương chính của người quản lý trực tiếp tại xưởng và các quỹ trích theo lương: Quỹ KPCĐ (2% lương chính), Quỹ BHXH (15% lương chính), Quỹ BHYT (2% lương chính). TK 6271 không có sổ cái mà có “Bảng kê chứng từ theo tài khoản”, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng hay giảm chi phí nhân viên phân xưởng (Dựa vào bảng phân bổ tiền lương của các đơn vị). Cuối kỳ, chi phí nhân viên được kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Biểu 1.7 TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN Tài khoản: 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007 Dư Nợ đầu: 0 Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 31/03/ PKT 400 Pbổ tiền lương QI/2007 (KTTT) 6271 3341 49.662.308 31/03/ PKT 401 Pbổ KPCĐ QI/2007 (KTTT) 6271 3382 993.246 31/03/ PKT 402 Pbổ BHXH QI/2007 (KTTT) 6271 3383 7.449.346 31/03/ PKT 403 Pbổ BHYT QI/2007 (KTTT) 6271 3384 993.246 ….. ….. 31/03/ - K/C CP NV phân xưởng (KTTT) 6271 1544 59.098.146 31/03/ - K/C CP NV phân xưởng (SB) 6271 1544 32.885.437 31/03/ - K/C CP NV phân xưởng (TTLT) 6271 1544 29.654.531 Tổng cộng 121.638.114 121.638.114 Dư Nợ cuối: 0 Ngày …tháng…năm… Người lập biểu (Trích từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của Công ty) (ký, họ tên) b, TK 627(2) “Chi phí vật liệut” (Chi tiết theo phân xưởng). Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh (có chứng từ hợp lệ, hợp pháp) làm tăng hoặc giảm chi phí nguyên vật liệu (Dựa vào phiếu xuất kho - giá xuất kho là giá bình quân gia quyền tháng, hoá đơn mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, vật liệu thừa nhập kho,…) kế toán phản ánh vào Sổ Nhật ký chung. Chi phí vật liệu bao gồm văn phòng phẩm, mực in,… Cách hạch toán giống như hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp. TK 6271 cũng có BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN giống TK 6271, không có Sổ cái TK 6272. BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN là một phần của Sổ cái TK 627. Cuối kỳ chi phí vật liệu được kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Biểu1.8 TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007 Dư Nợ Đầu: 0 Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 29/01/ PC 76 TT tiền mực in (KTTT) 6272 1111 120.000 09/03/ PC 249 TT tiền mua VPP (KTTT) 6272 1111 1.556.000 … … 31/03/ - K/C cp vật liệu (KTTT) 6272 1544 1.676.000 31/03/ - K/C cp vật liệu (SB) 6272 1544 1.356.477 31/03/ - K/C cp vật liệu (TTLT) 6272 1544 1.035.426 31/03/ - K/C cp vật liệu (Công ty) 6272 1544 51.942.977 Tổng 56.010.880 56.010.880 Dư nợ cuối: 0 Ngày…tháng … năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU (Trích từ hồ sơ kế toán QI năm 2007 của Công ty) c, TK 6273 “Chi phí công cụ dụng cụ”(Chi tiết từng phân xưởng) Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm biến động chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng (khi có chứng từ kế toán hợp lý, hợp lệ) kế toán tiến hành phản ánh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Chi phí công cụ dụng cụ được hạch toán tương tự chi phí nguyên vật liệu đối với những công cụ dụng cụ phân bổ một lần (Xuất kho sử dụng kỳ nào tính vào chi phí của kỳ đó, hoặc mua về dùng ngay phân bổ một lần), còn đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần thì thì còn hạch toán qua tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. Chi phí được phân bổ dần cho các kỳ kinh doanh, số lần phân bổ tuỳ thuộc vào giá trị của công cụ dụng cụ và thời gian sử dụng. Giá trị xuất kho của công cụ dụng cụ cũng là giá bình quân gia quyền tháng, so sánh đối chiếu giữa kế toán với thủ kho bằng phương pháp thẻ song song. Tài khhoản 6273 không có sổ Cái mà có Bảng kê chứng từ theo tài khoản, dựa vào Bảng kê chứng từ tài khoản 6273 để theo dõi chi phí công cụ dụng cụ. Biểu1.9: TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007 Dư Nợ Đầu: 0 Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 09/03/ PC 76 TT tiền sữa chữa máy vi tính (KTTT) 6273 1111 100.000 09/03/ PC 249 TT tiền sữa chữa máy in (KTTT) 6273 1111 260.000 … … 31/03/ - K/C cp công cụ (KTTT) 6273 1544 8.706.700 31/03/ - K/C cp công cụ (SB) 6273 1544 9.052.326 31/03/ - K/C cp công cụ (TTLT) 6273 1544 4.057.087 31/03/ - K/C cp công cụ (Công ty) 6273 1544 55.588.651 Tổng 77.704.764 77.704.764 Dư Cuối kỳ: 0 Ngày… tháng….n ăm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU (Tích từ hồ sơ kế toán QI năm 2007 của Công ty) d, TK 627(4) “ Chi phí khấu hao tài sản cố định” (Chi tiết theo từng phân xưởng): Phản ánh khấu hao tài sản cố định thuộc các phân xưởng sản xuất, kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ… như: máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho tàng,…Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hàng năm Công ty gửi Bản đăng ký mức trích khấu hao và phương pháp trích khấu hao cho cục thuế tỉnh Nghệ An. (Phương pháp trích khấu hao là phương pháp đường thẳng). Hàng năm Công ty trích khấu hao TSCĐ cho cả năm sau đó phân bổ dần cho quý dựa trên sản lượng kế hoạch. Còn Quý 4 thì bằng cả năm trừ tổng quý 1, quý 2, quý3 và có một số điều chỉnh để phù hợp với sản lượng thực tế. Hàng quý, chi phí khấu hao được phân bổ cho sản phẩm thiếc dựa theo sản phẩm quặng khai thác, thiếc tuyển luyện được và theo định mức đơn vị. Biểu1.9 BẢNG TÍNH KHẤU HAO CỦA SẢN PHẨM THIẾC TT Đối tượng sử dụng Sản lượng SX Quý I/2007 (tấn) Định mức (đ/tấn) Mức khấu hao 1 2 3 Khai thác tuyển thô Suối Bắc Tuyển tinh luyện thiếc 191,244 105,000 124,144 1.400.000 743.945 1.000.000 267.741.600 78.114.225 124.144.000 Cộng 469.999.825 (Số liệu trích từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007của Công ty) (469.999.825 đồng làm tròn là 470.000.000 đồng) Biểu1.10 TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH BẢNG PHÂN BỔ KHCB TSCĐ Quý I năm 2007 TT Đối tượng sử dụng TK ghi Nợ QI/2007 Số luỹ kế đến 31/03/2007 Ghi chú 1 2 3 4 5 6 I TK 2141: 1.034.250.000 1.034.250.000 a, 1 2 3 4 5 6 TSCĐ đang dùng Sản xuất thiếc XDCB, bốc xúc đất đá Tiêu thụ điện Sản xuất đá trắng Các dịch vụ khác Cơ quan Công ty 6274 6274 6274 6274 6274 6274 6424 939.546.000 470.000.000 301.356.000 70.000.000 0 38.190.000 60.000.000 939.546.000 470.000.000 301.356.000 70.000.000 0 38.190.000 60.000.000 b, TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý 811 94.704.000 94.704.000 II 1 2 3 4 5 6 TK 335: Sản xuất thiếc XDCB Tiêu thụ điện Sản xuất đá trắng Các dịch vụ khác Cơ quan Công ty 6274 6274 6274 6274 6274 6424 × × × × × × × × Cộng Ngày….tháng….năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Trích số liệu từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của công ty) Dựa vào Bảng phân bổ khấu hao cơ bản, kế toán tính giá thành vào sổ kế toán, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu sang các sổ liên quan. Tài khoản 6274 có “Bảng kê chứng từ theo tài khoản” và được phản ánh trên Sổ Cái TK 627 “Chi phí sản xuất chung” và các sổ khác liên quan. Biểu1.11 TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007 Dư Nợ Đầu: 0 Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 31/03/ PKT 507 Phân bổ khấu hao TSCĐ (KTTT) 6274 2141 267.741.600 31/03/ PKT 507 Phân bổ khấu hao TSCĐ (SB) 6274 2141 78.114.225 31/03/ PKT 507 Phân bổ khấu hao TSCĐ (TTLT) 6274 2141 124.144.000 31/03/ - K/C cp khấu hao TSCĐ (KTTT) 6274 1544 267.741.600 31/03/ - K/C cp khấu hao TSCĐ (SB) 6274 1544 78.114.225 31/03/ - K/C cp khấu hao TSCĐ (TTLT) 6274 1544 124.144.000 Tổng 470.000.00 470.000.000 Ngày….tháng….năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Số liệu trích từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của Công ty) e, TK 627(7) “chi phí dịch vụ mua ngoài” (Chi tiết từng phân xưởng): Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất, kinh doanh của các phân xưởng, bộ phận như chi phí sữa chữa TSCĐ (giá trị nhỏ), nước, điện thoại,…Những chi phí về dịch vụ mua ngoài như điện thoại, báo chí… đơn vị trực tiếp thanh toán với bưu điện huyện Quỳ Hợp - Nghệ An, hàng tháng căn cứ vào hoá đơn đặt mua báo, cước điện thoại, đơn vị đưa lên phòng tài chính kế toán để hạch toán vào sổ Nhật Ký chung. Tại đơn vị trực thuộc chỉ lưu hoá đơn photocopy còn hoá đơn gốc lưu ở phòng tài chính kế toán. Khi có chứng từ kế toán hợp lý, hợp lệ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng, giảm chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung, máy tính tự động sang các sổ có liên quan khác. Nhập số liệu vào máy tính, máy tính chuyển sang “Bảng kê chứng từ theo tài khoản”. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khấu hao sang TK 1544 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang khoáng sản” để tính giá thành sản phẩm. Biểu1.12: TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007 Dư Nợ Đầu Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 31/01/ PC 76 Trả tiền điện thoại T1/2007 (KTTT) 6277 1111 67.741.600 28/02/ PKT 120 Điện sản xuất T2/2007 (KTTT) 6277 3311 78.114.225 --- --- 31/03/ - K/C cp mua ngoài (KTTT) 6277 1544 455.147.679 31/03/ - K/C cp mua ngoài (SB) 6277 1544 178.114.225 31/03/ - K/C cp mua ngoài (TTLT) 6277 1544 124.144.362 31/03/ - K/C cp mua ngoài (Công ty-thiếc) 6277 1544 76.021.307 Tổng 833.427.573 833.427.573 Dư Nợ Cuối : 0 Ngày…tháng…năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) (Số liệu trích từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của Công ty) g, TK 627(8) “ Chi phí khác bằng tiền” (Chi tiết từng phân xưởng):là những khoản chi phí còn lại ngoài các chi phí kể trên như chi phí thuế tài nguyên, chi phí hội nghị, lễ tân, tiếp khách, giao dịch….Căn cứ vào chứng từ gốc xin thanh toán đã được duyệt, kế toán phản ánh vào sổ kế toán. Riêng chi phí tài nguyên, sau khi nhận được giấy thông báo nộp thuế tài nguyên của Cục thuế tỉnh Nghệ An, kế toán tính thuế tài nguyên phải nộp. Thuế tài nguyên được tính theo khối lượng thiếc kim loại có trong quặng khai thác trong kỳ, tính và nộp hàng tháng theo đơn giá 4.500.000 đồng/tấn thiếc kim loại tự sản xuất (Để biết được hàm lượng thiếc kim loại có trong quặng, phòng kỹ thuật lấy mẫu quặng thô để phân tích). Chi phí thuế tài nguyên không phân bổ cho các phân xưởng mà để hạch toán tại Công ty. Biểu 1.13 TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH --------------***------------- BẢNG PHÂN BỔ THUẾ TÀI NGUYÊN QUÝ I NĂM 2007 TT Diễn giải TK ghi Nợ TK ghi Có Số tiền Ghi chú 1 Phân bổ thuế tài nguyên T1/2007 (33,026 tấn) 6278 3336 148.617.000 2 Phân bổ thuế tài nguyên T2/2007 (28,8808 tấn) 6278 3336 129.963.600 3 Phân bổ thuế tài nguyên T3/2007 (18,6733tấn) 6278 3336 84.029.850 Tổng cộng 362.610.450 Ngày…tháng… năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Trích số liệu từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của Công ty) Sau khi nhập số liệu vào máy tính, máy tính kết chuyển số liệu sang “Bảng kê chứng từ theo tài khoản”.Cuối kỳ, chi phí sản xuất chung được kết chuyển sang TK 1544 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm thiếc... Biểu1.14 TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007 Dư Nợ Đầu Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 31/01/ PC 76 TT c.phí đại hội CNVC (KTTT) 6278 1111 5.500.000 31/01/ PC 92 TT tiền tiếp khách (KTTT) 6278 1111 2.047.000 --- --- --- 31/03/ - K/C cp khác (KTTT) 6278 1544 15.395.518 31/03/ - K/C cp khác (SB) 6278 1544 54.353.380 31/03/ - K/C cp khác (TTLT) 6278 1544 35.144.000 31/03/ - K/C cp khác (Công ty) 6278 1544 442.333.456 Tổng 547.226.354 547.226.354 Dư Nợ Cuối : 0 Ngày…tháng…năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) (Số liệu trích từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của Công ty) Sổ cái tài khoản 627 phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất chung của toàn Công ty, sổ Cái TK 627 riêng cho sản phẩm thiếc được tổng hợp từ các “Bảng kê chứng từ theo tài khoản” của các tiểu khoản liên quan đến sản xuất thiếc. Cuối quý I năm 2007, tổng chi phí sản xuất chung sản xuất sản phẩm thiếc (Chi phí sản xuất chung phát sinh) kết chuyển sang TK 1544 là = Tổng Dư Nợ các tiểu khoản 627 (KTTT, SB, TTLT, Công ty-thiếc) trước khi kết chuyển = 2.100.597.885(đ). Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh. 1.3.1. Đối tượng tính giá thành sản, sản lượng tính giá thành, kỳ tính giá thành. Đối tượng tính giá thành ở Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh là sản phẩm, trong lĩnh vực kinh doanh thiếc thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm thiếc thỏi 99,75% (99,75% Sn). Đơn vị tính giá thành là tấn. Sản lượng thành phẩm tính giá thành tại Công ty quý I năm 2007 là 78,9560 tấn. Kỳ tính giá thành là quý, sau mỗi quý Công ty tiến hành tính giá thành thành phẩm nhập kho. 1.3.2. Kiểm kê, tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang của Công ty trong lĩnh vực sản xuất thiếc là quặng các loại (tuỳ hàm lượng thiếc kim loại có trong quặng). Giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo sản lượng ước tính tương đương. Sau mỗi quý, phòng kỹ thuật phân tích sản phẩm dở dang để xác định hàm lượng thiếc kim loại có trong sản phẩm dở dang để xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang trong kỳ. Toàn bộ quặng thô nhập vào kho Công ty đều được mở sổ theo dõi về các chỉ tiêu: Quặng thô, hàm lượng thiếc trong quặng và quy ra thiếc kim loại trong quặng. Sản phẩm dở dang thường được tính bằng tấn thiếc kim loại. Cuối kỳ, căn cứ vào sổ theo dõi quặng nhập, xuất, tồn – Phòng kỹ thuật sản xuất lập báo cáo gữi cho lãnh đạo Công ty và các phòng ban liên quan (phòng kế hoạch, phòng kế toán tài chính). Phòng kế toán tài chính căn cứ vào báo cáo lượng thiếc kim loại xuất kho sản xuất, số lượng thiếc kim loại hoàn thành nhập kho, số sản phẩm hoàn thành trong kỳ và báo cáo về mức độ dở dang của sản phẩm dở dang để tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Quý I năm 2007, có số liệu như sau: Dở dang đầu kỳ là: 27,55 tấn, mức độ hoàn thành là 80%. Nhập kho trong quý là:78,9560 tấn Dở dang cuối quý là: 33,6931 tấn, mức độ hoàn thành là 75%. Khối lượng sản phẩm Khối lượng dở dang quy đổi ra = sản phẩm × Mức độ hoàn thành thành phẩm (Qdd quy đổi) dở dang Và có các số liệu sau: (Trong đó số liệu ở cột 1 lấy từ Bảng tính giá thành sản phẩm thiếc Quý 4 năm 2006, số liệu ở cột 2 là tổng chi phí phát sinh của TK 6214, 6224, 627(Thiếc) lấy từ Sổ cái cácn tài khoản. (Riêng TK 627 được tổng hợp từ các “Bảng kê chứng từ theo tài khoản” của các tiểu khoản của tài khoản 627 liên quan sản xuất thiếc nêu trên). Biểu1.15 Số liệu Quý I năm 2007 TT Khoản mục chi phí Chi phí dở dang đầu Quý I/2007 Chi phí phát sinh trong Quý I/2007 A B 1 2 1 CP NVL TT 2.492.337.251 10.504.876.376 2 CP NCTT 212.679.445 987.022.437 3 CP SXC 618.099.639 2.100.597.885 Tổng 3.323.116.335 13.592.496.698 Dở dang cuối Quý I/2007 được xác định như sau: DD đầu quý + Phát sinh trong quý CP = × Qddck quy đổi Qhoàn thành +Qddck quy đổi 2.492.337.251 + 10.504.876.376 CP NVL TT = × ( 33,6931 × 75%) 78,9560 + (33,2698 × 75%) = 3.151.206.215 (đồng). 212.679.445 +987.022.437 CP NC TT = × (33,6931 × 75%) 78,9560 + (33,2698 × 75%) = 290.870.654 (đồng) 618.099.639 + 2.100.597.885 CP SXC = × ( 33,6931 × 75%) 78,9560 + (33,2698 × 75%) = 659.154.861 (đồng) Tổng giá trị sản phẩm DD = 3.151.206.215 + 290.870.654 + 659.154.861 = 4.101.231.730 (đ) cuối QuýI/2007 1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Để tính giá thành sản phẩm thiếc, Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh sử dụng phương pháp trực tiếp. Tổng giá thành Giá trị sản phẩm Chi phí Giá trị sản = dở dang + phát sinh - phẩm dở dang thành phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Tổng giá thành thành phẩm = 3.323.116.335 +13.592.496.698 – 4.101.231.730 Quý I năm 2007 = 12.814.381.303 (đồng) Giá thành Tổng giá thành thành phẩm đơn vị = thành phẩm Khối lượng thành phẩm Giá thành 12.814.381.303 đơn vị = thành phẩm 78,9560 = 162.297.752 (đồng/tấn). Cuối kỳ, máy tính tự động thực hiện bút toán kết chuyển các chi phí phát sinh để tạo ra sản phẩm thiếc vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khoáng sản (TK 1544). Sau khi tính được giá thành thành phẩm hoàn thành trong kỳ, kết chuyển chi phí sản phẩm dở dang sang giá thành thành phẩm. Phản ánh qua Sổ Cái TK 1544 “Chi phí sản, xuất kinh doanh dở dang khoáng sản”. Biểu 10: TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKV CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 1544 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khoáng sản Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/103/2007 Dư đầu k ỳ: 3.323.116.335 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có - - - - - - - - - - - - - - .- .- .- - - - - - - - 31/03/2007 31/01/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/01/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 31/03/2007 Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng KTTT Xưởng SB Xưởng SB Xưởng SB Xưởng SB Xưởng SB Xưởng SB Xưởng SB Xưởng SB Xưởng TTLT Xưởng TTLT Xưởng TTLT Xưởng TTLT Xưởng TTLT Xưởng TTLT Xưởng TTLT Xưởng TTLT K/C chi phí NVL TT (KTTT) K/C chi phí NCTT (KTTT) K/C chi phí NVPX (KTTT) K/C chi phí NVL (KTTT) K/C chi phí CCDC (KTTT) K/C c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0698.doc
Tài liệu liên quan