Đề tài Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại Tổng công ty xõy dựng Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I : NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 2

I. Lý luận chung về hoạt động đầu tư. 2

1. Khái niệm phân loại hoạt động đầu tư. 2

1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư. 2

1.2. Phân loại và đặc điểm của đầu tư. 3

II. Hiệu quả của hoạt động đầu tư. 7

1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư. 7

2. Phân loại hiệu quả đầu tư. 9

2.1.Hiệu quả tài chớnh 10

2.1.1. Khỏi niệm 10

2.1.2. Các tiêu chuẩn xác định hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư 11

2.1.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả tài chớnh 16

2.2. Hiệu quả kinh tế quốc dõn 17

2.2.1. Khỏi niệm 17

2.2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế xó hội trong hoạt động đầu tư 18

PHẨN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI 24

I. Vài nột về Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội 24

1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nụi 24

2. Giới thiệu chung về tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội 25

3.Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty xây dựng Hà Nội 28

4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Tổng công ty xây dựng Hà Nội. 32

II. Thực trạng đầu tư tại Tổng công ty xây dựng Hà Nội 34

1. Vốn đầu tư tại Tổng công ty. xây dựng Hà Nội 34

2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư 36

2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn huy động 36

2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo kỹ thuật. 38

III. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư và phương hướng phát triển tại Tổng công ty Hà Nội. 41

1. Hiệu quả hoạt động tài chính tại Tổng công ty xây dựng Hà Nội. 41

2. Hiệu quả kinh tế xó hội. 43

2.1. Mức đóng góp cho Ngân sách Nhà nước 43

2.2. Số lượng lao động và thu nhập bỡnh quõn. 44

2.3. Hiệu quả kinh tế xó hội khỏc. 45

PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI 47

I.Định hướng mục tiêu phát triển đấn năm 2010 47

1. Thuận lợi 47

1.1.Trong sản xuất kinh doanh: 47

1.2.Đầu tư: 48

1.3.Cụng tỏc xuất nhập khẩu: 49

1.4. Cụng tỏc sắp xếp và tổ chức doanh nghiệp. 49

2.Khó khăn. 50

3. Định hướng và mục tiêu phát triền đến năm 2010. 51

3.1. Định hướng của Tổng công ty. 51

3.2. Mục tiờu nhiệm vụ chủ yếu 53

II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. 54

1. Giải phỏp về vốn. 54

1.1. Giải phỏp thu hỳt vốn. 54

1.2. Sử dụng vốn. 56

2.Xác định các kế hoạch đầu tư thông qua chủ trương chiến lược để đạt hiệu quả cao trong hoạt động đầu tư. 56

3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực. 58

4. Kiểm tra, giỏm sỏt chặt chẽ cỏc khõu của quỏ trỡnh đầu tư. 59

5. Tăng cường công tác bảo dưỡng, cải tiến, nâng cao chất lượng máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ. 60

6. Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đầy đủ quy chế đấu thầu. 61

7. Các giải pháp thị trường. 62

KẾT LUẬN 64

 

doc68 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại Tổng công ty xõy dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững cụng cuộc đầu tư cú tầm cỡ lớn, bao quỏt một vựng, một ngành rộng lớn hay quan trọng đối với nền kinh tế thỡ phải điều chỉnh lại cỏc giỏ này theo chi phớ xó hội, phải lưu ý đến cỏc yếu tố bờn ngoài ảnh hưởng đến dự ỏn và ngược lại. Để giảm nhẹ quỏ trỡnh tớnh toỏn, cỏc khoản thu chi chiếm tỷ trọng nhỏ, những giỏ thị trường của cỏc đầu vào, đầu ra khỏc biệt ớt với chi phớ xó hội thỡ khụng cần điều chỉnh. Nhận xột: Đưa ra cỏc phương phỏp phõn tớch hiệu quả kinh tế quốc dõn đú chớnh là cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư. Phõn tớch kinh tế xó hội là đỏnh giỏ cỏc tỏc động của dự ỏn đối với nền kinh tế quốc dõn, cõn nhắc đầy đủ chi phớ và lợi ớch của dự ỏn xột trờn quan điểm toàn bộ nền kinh tế, ở đõy dự ỏn được đỏnh giỏ tựy theo sự đúng gúp của nú cho mục tiờu phỏt triển khỏc nhau của đất nước. *Mối quan hệ giữa hiệu quả tài chớnh và hiệu quả kinh tế quốc dõn Hiệu quả tài chớnh là mối quan tõm của cỏc doanh nghiệp hoặc của những nhà đầu tư. Hiệu quả kinh tế quốc dõn là mối quan tõm của toàn xó hội mà đại diện là Nhà nước. Hiệu quả tài chớnh được xột theo quan điểm toàn thể Quan hệ giữa hiệu quả tài chớnh và hiệu quả kinh tế quốc dõn là quan hệ giữa lợi ớch bộ phận và lợi ớch tổng thể, giữa lợi ớch cỏ nhõn, tập thể và xó hội. Đú là mối quan hệ thống nhất cú mõu thuẫn. PHẨN II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỔNG CễNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI I. Vài nột về Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội 1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nụi Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ xõy dựng được thành lập vào năm 1958, với gần 50 năm kinh nghiệm cụng ty đó trở thành một trong những tổng cụng ty hàng đầu tại Việt Nam được tớn nhiệm và cú định hướng phỏt triển hiệu quả. Hiện nay Tổng cụng ty xõy dựng với bề dày kinh nghiệm thực tế, sự hiểu biết và kỹ năng tớch luỹ được trong gần 50 năm đang dẫn đầu trong cụng cuộc tụn tạo cảnh quan tự nhiờn và mụi trường chỳng ta đang sống hụm nay và mai sau. Tạo dựng cơ sở tương lai để nghành xõy dựng phỏt triển. Cụng trỡnh tụn tạo đất nước ta khụng chỉ đũi hỏi sõu sắc tri thức kỹ thuật hoặc kỹ năng về thiết kế kiến trỳc mà cũn là một hệ thống quan điểm về cuộc sống. Duy trỡ với ý tưởng trờn, Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội luụn mong muốn đem vốn kiến thức và kinh nghiệm của mỡnh để mở một hướng mới trong việc tạo lập cơ sở kết tầng hạ tầng hiện đại, xõy dựng những trung tõm thương mại, trung tõm cụng nghiệp và cỏc khu đụ thị gúp phần thỳc đẩy nhịp độ tăng trưởng nền kinh tế nước nhà, nhằm đuổi kịp và vượt sự phỏt triển của cỏc nước trong khu vực và thế giới. Duy trỡ vị trớ hàng đầu trong lĩnh vực xõy dựng và đỏp ứng kịp thời những đũi hỏi của thời kỳ phỏt triển Tổng cụng ty khụng ngừng nõng cao trỡnh độ, đồng thời ỏp dụng những cụng nghệ tiờn tiến nhất trong hoạt động của mỡnh. Đạt được những thành tớch to lớn trong cụng cuộc xõy dựng và bảo vệ đất nước, nhiều tập thể cỏ nhõn của tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội vinh dự được Đảng và Nhà nước tặng thưởng huõn chương cao quý, tiờu biểu là cỏc tập thể: * Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội: Huõn chương lao động hạng nhất năm 1995. * Cụng đoàn tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội : Huõn chương lao động hạng III năm 1995. * Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội : Huõn chương độc lập hạng III năm 2002 và Huõn chương độc lập hạng II năm 2004. * Nhiều bằng khen và cờ của Chớnh phủ và Bộ xõy dựng tặng. * Hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO: 9001-2000 Sự ra đời và phỏt triển của Tổng cụng ty xõy dựng Hà nội gắn liền với sự phỏt triển của đất nước của thời kỳ mở cửa, đó tạo lập được cỏc cơ sở kết cấu hạ tầng hiện đại, xõy dựng được cỏc trung tõm thương mại, khu cụng nghiệp và cỏc khu đụ thị lớn, điều đú đó gúp phần vào việc thay đổi bộ mặt của đất nước là nền tảng cho cỏc lĩnh vực kinh tế khỏc phỏt triển 2. Giới thiệu chung về tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội 2.1.Tờn doanh nghiệp : TỔNG CễNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI -Mó số thuế: 0100106338. -Tờn giao dịch bằng tiếng Anh. HANOI CONSTRUCTION CORPORATION -Tờn viết tắt: HACC. -Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh:1995. 2.2. Địa chỉ doanh nghiệp. *Trụ sở chớnh: 57 Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội . Số điện thoại: 04.8226660 Số fax: 04.9439521 Email: wedmasterct@hancorp.com.vn *Văn phũng đại diện tại thành phố Hồ Chớ Minh:201 Vừ Thị Sỏu,Phưũng 7,Quận 3, TP HCM. Số điện thoại:08.9320678 *Văn phũng đại diện tại CHĐCN Lào :Phụnhanua Sỏyytthe Vientiene Số điện thoại: (00856).21413221 Số fax: (00856)21413221 2.3.Nghành hoạt động sản xuất kinh doanh: Xõy dựng. 2.4.Loại hỡnh doanh nghiệp : Doanh nghiệp nhà nước TW. Được thành lập năm 1958 với tờn gọi là: Cụng ty kiến trỳc Khu Nam Hà Nội (hay cũn gọi là cụng ty 1). Đến năm 1982 sỏt nhập thờm 4 đơn vị gồm: Cụng ty xõy dựng Bảo Tàng (cụng ty 1); Cụng ty bờ tụng xõy dựng Hà Nội(cụng ty 3), Cụng ty cổ phần Bạch Đằng (cụng ty 4); Cụng ty vật tư và xõy dựng (cụng ty 5). Từ năm 1995 đến nay đựơc thành lập lại với tờn gọi chớnh thức là: TỔNG CễNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI (HACC) theo quyết định 90/TTg (ngày 7/3/1994) của Thủ tướng Chớnh phủ về việc sắp đặt lại DNNN với tổng số là 21 đơn vị thành viờn (gồm: Cụng ty 1; Cụng ty 2; Cụng ty 3; Cụng ty 4; Cụng ty 5; Cụng ty cổ phần xõy dựng đụ thị và khu CN; Cụng ty cổ phần xõy dựng số 6; Cụng ty cổ phần xõy dựng K2; Trung tõm tư vấn KHCN, ĐT&XNK…), trong đú cú 17DNNN, 2 đơn vị sự nghiệp, 2 đợn vị phụ thuộc hạch toỏn nội bộ. Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội (HACC) đó trở thành một trong những tổng cụng ty xõy dựng hàng đầu tại Việt Nam được tớn nhiệm và cú định hướng phỏt triển hiệu quả. Với phương chõm đú Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội luụn mong muốn đem vốn kiến thức và kinh nghiệm của mỡnh để mở một hướng mới trong việc tạo lập cơ sở kết cấu hạ tầng hiện đại, xõy dựng những trung tõm thương mại ,trung tõm cụng nghiệp và cỏc khu đụ thị mới. Đồng thời khụng ngừng nõng cao trỡnh độ, ỏp dụng những cụng nghệ tiờn tiến nhất của mỡnh trong hoạt động kinh doanh. 2.5.Hỡnh thức hạch toỏn: Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội hạch toỏn kinh doanh độc lập tự chủ về tài chớnh, nguồn vốn và trực thuộc sự quản lý của Bộ xõy dựng. 2.6.Hỡnh thức kinh doanh: - Nhận thầu thi cụng xõy lắp và hoàn thiện cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp, thuỷ điện. - Sản xuõt cụng nghiệp và vật liệu xõy dựng. - Khảo sỏt thiết kế,tư vấn xõy dựng và quản lý cỏc dự ỏn . - Kinh doanh nhà và hạ tầng. - Sản xuất và kinh doanh khỏc: Xuất khẩu lao động, nhập khẩu thiết bị vật tư. Như vậy là một doanh nghiệp nhà nước với quy mụ lớn gồm 21 đơn vị thành viờn nờn số liệu về sản phẩm, vốn kinh doanh, nhõn lực, thiết bị cụng nghệ, doanh thu, lợi nhuận,…là rất lớn, hiệu quả và phỏt triển. 2.7.Phạm vi hoạt động của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội. Xó hội ngày càng phỏt triển thỡ nhu cầu con người về lĩnh vực xõy dựng và cụng nghiệp cũng ngày càng tăng cao. Để đỏp ứng những nhu cầu trờn thỡ yờu cầu cỏc đơn vị cần phải mở rộng nhiều địa bàn hoạt động ở khắp cỏc tỉnh thành trờn cả nước. Chớnh vỡ vậy, Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội đó mở rộng phạm vi hoạt động của mỡnh ở cỏc tỉnh, thành phố của 3 miền trờn cả nước. Cụ thể: Tại miền Bắc: TP Hà Nội, TP Hải Phũng, Tỉnh Hải Dương, Tỉnh Quảng Ninh, Tỉnh Vĩnh Phỳc, Tỉnh Tuyờn Quang… Tại miền Trung: Thanh Hoỏ, Đà Nẵng, Nghệ An, Quảng Ngói,… Tại Miền Nam: TP Hồ Chớ Minh, Tỉnh Bỡnh Dương, Tỉnh Bỡnh Thuận, Vũng Tàu, Cà Mau,.. Ngoài ra những năm gần đõy Đảng và nhà nước ta cú những chớnh sỏch mở rộng quan hệ hợp tỏc với nước ngoài về cỏc lĩch vực: kinh tế, đầu tư, xõy dựng… Do vậy, mà nền kinh tế của nước ta hiện nay ngày càng phỏt triển như:cú nhiều cỏc trung tõm kinh tế thương mại, xõy dựng cỏc nhà mỏy, cụng ty, cỏc khu cụng nghiệp… Nhờ vào cỏc chớnh sỏch mở cửa của Đảng và Nhà nước mà Tổng Cụng ty xõy dựng Hà Nội mở rộng phạm vi hoạt động của mỡnh ở một số nước như: Văn phũng đại diện của cụng ty ở CHDCND Lào. Như vậy, mở rộng phạm vi hoạt động sẽ giỳp cho thu nhập của người lao động trong Tổng cụng ty ngày càng ổn định và mức sống càng tăng cao. 3.Cơ cấu tổ chức của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội được quản lý bởi Hội đồng quản trị và được điều hành bởi Tổng giỏm đốc. Hội đồng quản trị là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu của Tổng cụng ty, quyết định về cỏc vấn đề liờn quan đến việc xỏc định và thực hiện mục tiờu, nhiệm vụ và quyền lợi của Tổng cụng ty. Hội đồng quản trị chịu trỏch nhiệm trước Bộ xõy dựng và trước phỏp luật về cỏc hoạt động của Tổng cụng ty. Tổng giỏm đốc là đại diện phỏp nhõn cho Tổng cụng ty chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản trị, Bộ trưởng Bộ xõy dựng và trước phỏp luật về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mỡnh. Tổng giỏm đốc là người điều hành trực tiếp Tổng cụng ty. Hiện nay Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội hoạt động với 11 phũng ban trực thuộc, bao gồm : - Phũng kế hoạch đầu tư - Phũng phỏt triển dự ỏn - Phũng kỹ thuật thi cụng - Phũng tổ chức lao động - Phũng thanh tra - Ban bảo hộ lao động - Phũng kinh tế thị trường - Phũng tài chớnh kế toỏn - Ban quản trị - Văn phũng Tổng cụng ty Cỏc cụng ty đơm vị trực thuộc Tổng cụng ty xõy dựng : - Cụng ty CP xõy dựng bảo tàng - Cụng ty CP xõy dựng số 1 - Cụng ty cổ phần kinh doanh vật tư - Cụng ty cổ phần xõy dựng số 2 - Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng số 4 - Cụng ty cổ phần xõy dựng số 6 - Cụng ty cổ phần xõy dựng bảo tàng Hồ Chớ Minh - Cụng ty cổ phần xõy lắp điện nước - Cụng ty cổ phần kinh doanh vật tư - Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng số 34 - Cụng ty cổ phần xõy dựng Bạch Đằng - Cụng ty cổ phần xõy dựng K2 - Cụng ty cổ phần bờ tụng xõy dựng - Cụng ty cổ phần cơ khớ đầu tư - Cụng ty cổ phần cơ khớ xõy dựng - Cụng ty cổ phần xõy dựng và quản lý - Cụng ty đầu tư và phỏt triển nhà ở - Cụng ty cổ phần thi cụng cơ khớ - Cụng ty xy măng Mỹ Việt - Cụng ty cổ phần thuỷ điện Quế Phong - Trường trung học kỹ thuật và nghiệp vụ I - Trường trung học kỹ thuật và nghiệp vụ II - Trung tõm tư vấn KHCNDT - Chi nhỏnh Tổng cụng ty tại Lào Ban quản trị Cụng ty cổ phần xõy dựng số 6 Cụng ty CP XD bảo tàng HCM Cụng ty CP xõy lắp điện nước Cụng ty CP kinh doanh vật tư Cụng ty cổ phần XD K2 Cụng ty CP xõy dựng Bạch Đằng Cụng ty CP đầu tư và XD số 34 TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC PHể TỔNG GIÁM ĐỐC Ban bảo hộ lao động Phũng kỹ thuật thi cụng Phũng kinh tế thị trường Phũng phỏt triển dự ỏn Phũng tổ chức lao động Phũng tài chớnh kế toỏn Văn phũng tổng cụng ty Phũng thanh tra Cụng ty CP đầu tư và XD số 4 Cụng ty xõy dựng số 2 Cụng ty cổ phần xõy dựng số 1 Cụng ty CP khu đụ thị và CN Cụng ty CP đầu tư PT XD Cụng ty CP PT XD Cụng ty CP bờ tong XD Cụng ty CP tư vấn đầu tư Cụng ty CP cơ khớ và XD Cụng ty CP XD và quản lý Cụng ty CP ĐT và PT nhà ở Cụng ty CP thi cụng cơ khớ Cụng ty CP xi măng Mỹ Việt Cụng ty CP thuỷ điện Quế Phong Trường TH KT và NV 1 trường TH KT và NV 2 Trung tõm tư vấn KHCN ĐT Ban quản lý cỏc DA PT Chi nhỏnh tong cụng ty tại Lào Phũng kế hoạch đầu tư HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội là một trong những Tổng cụng ty thuộc lĩnh vực xõy dựng lớn nhất tại Việt Nam được lónh đạo bởi một đội ngũ cỏn bộ cú trỡnh độ tay nghề kỹ thuật cao, cú trỡnh độ quản lý tốt, là những con người cú tài cú đức. Tổng cụng ty đó điều hành cỏc cụng ty đơn vị trực thuộc và quản lý theo sơ đồ trờn. Nhỡn vào sơ đồ ta thấy tất cả đó tạo thành một khối quản lý chặt chẽ và làm việc hiệu quả, chịu trỏch nhiệm trực tiếp trước Tổng cụng ty. 4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thỏch thức của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội. Trong lĩnh vực xõy dựng Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội là một tổng cụng ty lớn mạnh hàng đầu. Tuy nhiờn vẫn tồn tại rất nhiều khú khăn Điểm mạnh : - Là một tổng cụng ty ra đời sớm nhất nờn cú nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động đầu tư, đặc biệt cú thế mạnh về đẩu tư xõy dựng khu cụng nghiệp khu đụ thị… - Năng lực tài chớnh tổng cụng ty cú tỡnh hỡnh tài chớnh lành mạnh, tổng tài sản gia tăng qua cỏc năm, doanh thu cũng như lợi nhuận tăng liờn tục. Cụ thể - Năng lực con người, cỏc cỏn bộ kỹ thuật được đào tạo bồi dưỡng cú quy củ. - Đó chuyển đổi thành cụng cỏc cụng ty con thành cỏc cụng ty cổ phần và hoạt động cú hiệu quả hơn, phỏt huy được tớnh chủ động và sỏng tạo của đơn vị, khẳng định được vai trũ quản lý, kiểm tra kiểm soỏt, tớnh năng động, sỏng tạo trong cơ chế thị trường, bảo toàn và phỏt triển được về vụn kinh doanh, cổ tức cổ phần của cỏc đơn vị ngày được nõng cao. - Tổng cụng ty và cỏc đơn vị thành viờn với tư cỏch là một bờn gúp vốn đó liờn doanh liờn kết được với nhiều đối tỏc nờn cú nhiều biện phỏp quản lý nhằm giảm lỗ tăng lợi nhuận. Cỏc liờn doanh hoạt động tốt như là : liờn doanh Quốc tế Hồ Tõy, liờn doanh khỏch sạn vườn Bắc Thủ đụ Điểm yếu : - Bộ mỏy quản lý tại một số cụng ty thành viờn chưa được điều chỉnh phự hợp với tốc độ tăng trưởng của Tổng cụng ty. - Một số cỏn bộ của cụng ty và Tổng cụng ty về trỡnh độ năng lực chưa đỏp ứng, chưa giải quyết tớch cực, cụng tỏc đào tạo chưa được quan tõm đỳng mức -Cỏc lĩnh vực như xõy dựng cỏc cụng trỡnh thuỷ điện, và một số loại hỡnh xõy dựng khong phải chủ chốt của Tổng cụng ty thỡ vẫn chưa gõy được uy tớn lớn và tạo ra doanh thu lớn cho cụng ty vỡ đõy thế mạnh của cỏc Tổng cụng ty khỏc như: Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà, Tổng cụng ty Vinaconex... Cơ hội Năm 2006 vừa qua nước ta đó tham gia tổ chức thương mại thề giới WTO. Từ đú cũng tạo ra nhiều cơ hội và thỏch thức lớn đối với cỏc doanh nghiệp Việt Nam núi chung và Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội núi riờng.Tổng cụng ty sẽ cú rất nhiều cơ hội tham gia vào thi trường trong nước cũng như ngoài nước Tổng cụng ty cú thể liờn doanh liờn kết với cỏc đối tỏc nước ngoài,sẽ học hỏi thờm nhiều kinh nghiệm cũng như ỏp dụng được khoa học cụng nghệ tiờn tiến nhất trờn thế giới Tổng cụng ty cú thể huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ trong nước và nước ngoài Thỏch thức Mặc dự cú rất nhiều cơ hội nhưng song song vớ diều đú là khụng ớt thỏch thức. Tổng cụng ty sẽ cạnh tranh nhiều hơn với cỏc đối thủ trong nước và nước ngoài, và sẽ phải cạnh tranh tổng thầu với nhiều đối thủ nước ngoài lớn cú khả năng tài chớnh lớn Vốn huy động trong đầu tư, vốn vay ngõn hàng vẫn chiếm tỷ trọng lớn, điều này cũng làm giảm lợi nhuận của cụng ty do phải trả một khoản lói suất cao II. Thực trạng đầu tư tại Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội 1. Vốn đầu tư tại Tổng cụng ty. xõy dựng Hà Nội Vốn đầu tư xõy dựng cơ bản tại Tổng cụng ty là rất lớn và tăng mạnh qua nhiều năm. Nguồn vốn được huy động từ nhiều nguồn khỏc nhau : - Nguồn vốn tự huy động. - Nguồn vốn Ngõn sỏch Nhà nước. - Nguồn vốn tớn dụng. … Bảng 1 : Tổng nguồn vốn đầu tư qua cỏc năm2000-2007: Đơn vị tớnh: triệu đồng STT Năm 2002 2003 2004 2005 Ước TH 2006 Kế hoạch 2007 1 Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng ) 446.938 536.307 550.000 720.000 745.000 900.000 2 Tỷ lệ so với cỏc năm trước(%) 119.995 102.55 130,9 120,8 120,81 Nguồn : Bỏo cỏo kết quả thực hiện và mục tiờu phỏt triển 2000-2010 (phũng Kế hoạch đầu tư-Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội ) Nhận xột: Qua bảng bỏo cỏo trờn ta thấy Nguồn vốn đầu tư phỏt triển của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội tăng một cỏch liờn tục qua cỏc năm, năm 2002 tổng vốn đầu tư phỏt triển của tổng cụng ty là 446.938 tỷ đồng thỡ tổng vốn đầu tư phỏt triển năm 2005 đó là 536.307 tỷ đồng tăng hơn so với năm trước là 119,995% tương ứng với số tiền tăng lờn là 89.369 tỷ đồng. Năm 2004 tăng so với năm 2003 là 102,55% tương ứng với số tiền tăng là 13.693 tỷ đồng. Tổng số vốn đầu tư phỏt triển năm 2004 tăng so với năm 2003 là khụng nhiều. Điều này cho thấy rằng nguồn vốn cho đầu tư xõy dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định dựn cho sản xuất khụng tăng nhiều qua 2 năm. Nguồn vốn đầu tư phỏt triển năm 2005 tăng mạnh so với năm 2004 là 130,9% tương ứng với số tiền tăng là 170.000 tỷ đồng. Điều này cho thấy vốn đầu tư phỏt triển năm 2005 là nhiều, đầu tư cho tài sản cố định và đầu tư xõy dựng cơ bản là nhiều, đầu tư vào mỏy múc thiết bị hiện đại, cơ sở vật chất làm năng suất lao động tăng và thỳc dảy doanh thu năm 2005 cũng tăng cao. Năm 2006 nguồn vốn đầu tư phỏt triển tăng so với năm 2005 là 120,8% tương ứng với số tiền tăng lờn là 25.000 tỷ đồng. Kế hoạch thực hiện năm 2007 nguồn vốn đầu tư là 900.000 tỷ đồng tăng so với năm 2006 là 120,81% tương ứng với số tiền tăng lờn là 155 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư phỏt triển trong 5 năm 2002-2007 tăng một cỏch mạnh mẽ và liờn tục. Năm 2007 tăng hơn 2 lần so với năm 2002 và cũn tiếp tục tăng trong cỏc năm tới Nguồn : Bỏo cỏo kết quả thực hiện và mục tiờu phỏt triển 2000-2010 (phũng Kế hoạch đầu tư-Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội ) 2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư 2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn huy động Nguồn vốn đầu tư tại Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội được huy động từ nhiều nguồn khỏc nhau nhưng tập trung chủ yếu bởi 3 nguồn sau : nguồn vốn ngõn sỏch Nhà nước, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn tớn dụng,. Bảng 2 : Cơ cấu nguồn vốn huy động cho hoạt động đầu tư xõy dựng tại Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội giai đoạn 2002-2007 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiờu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1. Vốn NSNN 500 643 690 710 2. Vốn tự bổ sung 93.176 110.000 79.240 198.750 201.560 209.311 3. Vốn tớn dụng 327.755 392.664 348.080 490.560 501.225 510.857 Tổng nguồn vốn 421.431 504.307 527.320 690.000 703.495 720.168 Nhận xột: Vốn là một điều kiện khụng thể thiếu để thành lập và phỏt triển của một doanh nghiệp và tiến hành cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong mọi loại hỡnh doanh nghiệp, nguồn vốn phản ỏnh nguồn lực tài chớnh được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quản lý tài chớnh cỏc doanh nghiệp cần chỳ ý đến việc huy động và sự luõn chuyển của vốn . Nguồn vốn Ngõn sỏch Nhà nước: Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ rất sớm vỡ vậy nguồn vốn Ngõn sỏch Nhà nước là một bộ phận rất quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn sử dụng đầu tư của Tổng cụng ty. Trong những năm trước thời kỳ kế hoạch húa tập trung, trong lỳc cơ chế Nhà nước vẫn cũn rất chặt chẽ thỡ nguồn vốn ngõn sỏch là nguồn quan trọng nhất và lớn mạnh nhất để doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển. Những năm gần đõy trong thời kỳ mở cửa thị trường cỏc doanh nghiệp tự chủ động hơn trong việc sử dụng và huy động vốn, việc sử dụng nguồn vốn Ngõn sỏch của Tổng cụng ty càng ngày càng giảm dần và chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn. Vốn tự bổ sung: nguồn vốn này tăng liờn tục qua cỏc năm Năm 2002 nguồn vốn tự huy động của Tổng cụng ty chỉ là 93.176 triệu đồng, chiếm 22% tổng nguồn vốn, năm 2003 nguồn vốn đú đó tăng lờn 110.000 chiếm 22% tổng nguồn vốn. Đến năm 2006 nguồn vốn tự cú của cụng ty là 201.560 chiếm 29 % tổng vốn và theo kế hoạch thực hiện nguồn vốn này sẽ sử dụng cho năm 2007 là 209.311 chiếm xấp xỉ 30% tổng nguồn vốn Chỉ tiờu 2002 2003 2004 2005 2006 Lợi nhuận 21.226 50.261 60.000 45.000 67.000 Tổng nguồn vốn 421.431 504.307 527.320 690.000 703.495 (Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội) Điều này thể hiện nguồn vốn tự huy động của Tổng cụng ty tăng dần theo cỏc năm cựng với số lượng tăng lờn của tổng vốn đầu tư. Nguyờn nhõn chớnh là do hỡnh thành phần lớn từ lợi nhuận để lại của Tổng cụng ty , cỏc dự ỏn xõy dựng và cỏc cụng trỡnh thủy điện ngày càng tăng đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh và cụng ty hoạt động cú lói. Nguồn vốn tớn dụng thương mại: cú thể núi rằng nguồn vốn vay ngõn hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất đối với sự phỏt triển của Tổng cụng ty. Nguồn vốn tớn dụng thương mại của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội bao gồm nguồn vốn xõy dựng trong nước và nước ngoài. Trong giai đoạn 2002-2004 nguồn vốn tớn dụng thương mại chiếm gần 80% tổng nguồn vốn. Giai đoạn 2004-2006 do hiệu quả hoạt động kinh doanh cao nờn nguồn vốn đi vay giảm từ 5-10%. Do Tổng cụng ty xõy dựng là một doanh nghiệp Nhà nước được thảnh lập từ rất sớn cú uy tớn trong lĩnh vực xõy dựng nờn đó tận dụng được điểm mạnh này của mỡnh để mở rộng vốn kinh doanh bằng cỏc đi vay của cỏc tổ chức trung gian tài chớnh trong nước cũng như ngoài nước. 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo kỹ thuật. Phõn loại cơ cấu nguồn vốn theo kỹ thuật cú ý nghĩa hết sức quan trọng, điều đú cho ta biết nguồn vốn được sử dụng vào những lĩnh vực đầu tư nào và được sử dụng ra sao? Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội đó phõn chia nguồn vốn theo gúc độ kỹ thuật như sau: - Xõy lắp - Thiết bị - Khảo sỏt thiết kế - Sản xuất kinh doanh khỏc. Bảng cơ cấu nguồn vốn theo kỹ thuật Đơn vị tớnh: triệu dồng Chỉ tiờu 2002 2003 2004 2005 Ước 2006 KH 2007 Xõy lắp 331.255 396.074 405.823 480.000 495.026 500.268 Thiết bị 28.891 35.872 45.001 78.000 80.155 91.157 Khảo sỏt thiết kế 24.634 25.005 27.899 45.000 37.112 39.259 SXKD khỏc 36.651 47.356 48.597 75.000 91.202 89.484 Tổng nguồn vốn 421.431 504.307 527.320 690.000 703.495 720.168 Nhận xột: Nhỡn vào biểu đồ trờn ta thấy tổng nguồn vốn đầu tư của Tổng cụng ty tăng dần qua cỏc năm đó thỳc đẩy cỏc yếu tố như nguồn vốn cho xõy lắp tăng. Năm 2002 là 331.255 triệu đồng chiếm 78% tổng số vốn đầu tư. Năm 2003 tăng lờn 396.074 chiếm 78,5% tổng vốn. Năm 2004 tăng lờn 405.823 triệu đồng chiếm tỷ trọng 77%. Năm 2005 cú 480.000 triệu đồng vốn xõy lắp chiếm 70%. Ta thấy tỷ trọng vốn xõy lắp 2005 đó sụt giảm so với cỏc năm trước, nguyờn nhõn là do sự chuyển dịch cơ cấu ngành nghề sản phẩm và đầu tư vào mua săm trang thiết bị nhiều nờn nguồn vốn cho lĩnh vực này giảm. Bước sang năm 2006, ước tớnh cú 495.026 triệu đồng được đầu tư vào xõy lắp chiếm 71% trong tổng vốn đầu tư cho thấy kết quả bước đầu của việc chuyển dịch cơ cấu đầu tư vốn của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội. Nguồn vốn đầu tư cho mua sắm thiết bị: nguồn vốn này cũng tăng dần qua cỏc năm. Do yờu cầu ngày càng cao về số lượng cũng như chất lượng cụng trỡnh nờn vốn đầu tư bỏ ra trong lĩnh vực này để mua sắm cỏc trang thiết bị hiện đại thỳc đẩy năng suất lao động. Ngày nay khoa học cụng nghệ đang phỏt triển như vũ bóo đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải thường xuyờn đổi mới, cải tạo mỏy múc thiết bị để khụng lạc hậu và nõng cao khả năng cạnh tranh trờn thị trường. Năm 2002 Tổng cụng ty đầu tư cho mua sắm trang thiết bị là 28.891 chiếm 6,9% tổng nguồn vốn. Năm 2003 cú 35.872 triệu đồng chiếm 7,1%. Năm 2004 cú 405.823 triệu đồng chiếm 7,7%. Bước sang năm 2005, Tổng cụng ty đẩy mạnh việc mua sắm trang thiết bị bằng cỏch tăng vốn đầu tư cho mua sắm trang thiết bị. Tỷ trọng vốn này chiếm 11% trong tổng vốn đầu tư. Ước tớnh năm 2006, Tổng cụng ty đầu tư 80.155 triệu đồng cho mua sắm trang thiết bị, tăng cường mua sắm thờm mỏy múc hiện đại đỏp ứng nhu cầu thi cụng cỏc cụng trỡnh cú chất lượng ngày càng cao. Nhờ chỳ trọng đầu tư mỏy múc thiết bị, nõng cao kỹ thuất nờn hiện nay Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội đó cú đủ khả năng đảm nhận thi cụng trọn gúi toàn bộ cụng trỡnh mà khụng phải thuờ thiết bị mỏy múc từ bờn ngoài. Nhờ năng lực mỏy múc thiết bị được cải thiện, Tổng cụng ty được đỏnh giỏ cao từ cỏc đối tỏc mời thầu. Trờn thực tế, số cụng trỡnh trỳng thầu của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội đó tăng liờn tục trong cỏc năm qua. Bảng : Số cụng trỡnh trỳng thầu của Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội qua cỏc năm Stt Năm 2003 2004 2005 2006 1 Số cụng trỡnh tham dự thầu 250 300 410 750 2 Số cụng trỡnh trỳng thầu 210 263 377 674 3 Tỷ lệ cụng trỡnh trỳng thầu 84% 87,7% 92% 90% ( Nguồn : Phũng kế hoạch đầu tư Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội) Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội là một tổng cụng ty lớn mạnh ngày càng trỳng thầu nhiều cụng trỡnh lớn, cú ý nghĩa thời đại. Nếu như số cụng trỡnh trỳng thầu năm 2003 là 210 thỡ năm 2006 số cụng trỡnh trỳng thầu là 647. Nhỡn vào tỷ lệ này ta thấy số cụng trỡnh trỳng thầu đó tăng lờn 3 lần trong một khoảng thời gian ngắn, giỏ trị cỏc cụng trỡnh thầu cũng được tăng lờn đỏng kể, trị giỏ hàng chục ngỡn tỷ đụng. Tỷ trọng vốn cho khảo sỏt thiết kế tuy chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng vốn đầu tư nhưng qua bảng trờn ta thấy vai trũ của khảo sỏt thiết kế ngày càng trở nờn quan trọng. Năm 2002 vốn này chỉ chiếm 5,8% nhưng đến 2005 tỷ trọng này đó lờn tới 6,5% cho thấy thực tế cụng tỏc khảo sỏt ngày càng được quan tõm và cú vai trũ ngày càng đặc biệt. III. Đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động đầu tư và phương hướng phỏt triển tại Tổng cụng ty Hà Nội. 1. Hiệu quả hoạt động tài chớnh tại Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hoạt động tài chớnh. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tớnh: triệu đồng Cỏc chỉ tiờu chủ yếu 2002 2003 2004 2005 Ước 2006 Kế hoạch TH 2007 Tổng vốn đầu tư 446.938 536.307 550.000 720.000 745.000 900.000 Tổng doanh thu 2.169.482 2.705.000 3.000.000 3.350.000 4.050.000 4.250.000 Tổng lợi nhuận trước thuế 21.226 50.261 60.000 45.000 67.000 85.000 Tỷ suất lợi nhuõn/doanh thu 0,98% 1,86% 2% 1,34% 1,65% 2% Nhận xột : Qua bảng số liệu trờn ta thấy với sự tăng cường đầu tư về vốn, Tổng cụng ty đó thu được những kết quả tốt trong sản xuất kinh doanh. Cụ thể với mức tăng vốn như vậy (từ năm 2002 đến 2007 tổng vốn đầu tư là từ 446.938 đến 900.000) doanh thu tương ứng tăng từ 2.169.482 đến 4.250.000.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docB0083.doc
Tài liệu liên quan