Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Thọ

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ THỌ

1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quaả lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Phú Thọ có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh

1.1.3. Đặc diểm quy trình công nghệ sản xuất

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Thọ

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ THỌ

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty

2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán

2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung

2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất chung, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang

2.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Phú Thọ

2.2.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành

2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ THỌ

3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Phú Thọ

3.1.1. Về tình hình luân chuyển chứng từ

3.1.2. Về thủ tục nhập kho vật tư

3.1.3. Về kế toán chi phí NVL TT

3.1.4. Về kế toán chi phí sản xuất chung

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Thọ

3.2.1. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ

3.2.2. Hoàn thiện thủ tục nhập kho vật tư

3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí NVL TT

3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung

3.2.5. Hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

MỤC LỤC

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cứ vào hợp đồng giao khoán này để tổ chức thi công thực hiện khối lượng công viẹc được giao đảm bảo đúng tiến độ, đúng kỹ thuật. Cán bộ kỹ thuật cùng chủ nhiệm công trình tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành từ đó xác định tổng số lương khoán: Tổng số lương khoán = Tổng khối lượng thực hiện trong tháng x Đơn giá một khối lượng công việc Còn tổng số quy đổi theo HSNS thì được xác định căn cứ vào bảng chấm công do tổ trưởng các tổ thực hiện hàng ngày. Từ đó kế toán xí nghiệp thành viên lập bảng thanh toán lương cho từng tổ, đội xây lắp. Trong đơn giá công việc giao khoán đã tính cả các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) nhưng việc thực hiện trích nộp các khoản trích theo lương này lại căn cứ vào mức lương cơ bản do phòng tổ chức hành chính tính dựa trên các hợp đồng lao động được ký giữa công ty với người lao động. Phòng kế toán Công ty có nhiệm vụ thu các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ được tính bằng 25% mức lương cơ bản) từ các xí nghiệp thành viên (cụ thể là người lao động) và nộp lên cơ quan cấp trên. Ví dụ: công nhân Nguyên Đức Long có hệ số lương hiện nay do phòng tổ chức hành chính tính là: 2.18 nên tiền lương cơ bản là: 1.177.200 thì các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) mà anh Long phải nộp là: 25% x 1.177.200 = 294.300. Cụ thể đối với công trình NH-CCHP, việc tính lương tháng 6 của tổ 1 được thực hiện như sau: Căn cứ vào hợp đồng khoán tháng 6/2008 có xác nhận nghiệm thu của chủ nhiệm công trình cùng cán bộ kỹ thuật, cùng với bảng chấm công và chia lương do các tổ trưởng gửi lên đã có xác nhận của chủ nhiệm công trìh, kế toán xí nghiệp thành viên xác định tổng số lượng khoán là: 9.600.000đ và số công quy đổi theo hệ số năng suất lao động là 192 công. Do đó: Đơn giá nhân công quy đổi theo HSNS = 9.600.000 = 50.0000đồng/công 192 Vậy lương của công nhân: Nguyễn Hùng Mạnh: 50.000 x 37,5 = 1.875.000 Nguyễn Đình Chi: 50.000 x 40,8 = 2.040.000 Căn cứ vào bảng chấm công và thanh toán lương tháng 6 kế toán xí nghiệp thành viên tập hợp và lập bảng kê thanh toán kèm bảng chấm công và thanh toán lương gửi về phòng kế toán công ty. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN Số: 10 Công trình: NH-CCHP Tổ 1 STT Nội dung công việc ĐVT KL Thời gian Đơn giá Thành tiền Kỹ thuật xác nhận Bắt đầu Kết thúc 1 Đổ dầm khung cột m3 15 2/6/2008 10/6/2008 250.000 3.750.000 2 Cốt thép dầm Tấn 2 5/6/2008 8/6/2008 1.000.000 2.000.000 3 Cốt thép sàn Tấn 2 10/6/2008 12/6/2008 1.000.000 2.000.000 4 Cốt thép lanh tô Tấn 1,5 9/6/2008 13/6/2008 1.200.000 1.800.000 ... Cộng 9.600.000 Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ BẢNG CHẤM CÔNG VÀ THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 6 Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Tổ 1 STT Họ và tên Số ngày công trong tháng Tổng số công HSNS Số công quy đổi Đơn giá một công quy đổi Tổng tiền được lĩnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Văn Lý x x x x x x x x x x x x x 25 1,5 37,5 50 1.875.000 x x x x x x x x x x x x 2 Hồ Văn Dũng x x x x x x x x x x x x 24 1,7 40,8 50 2.040.000 x x x x x x x x x x x x 3 Phan Hoàng Anh x x x x x x x x x x x 23 1,5 34,5 50 1.725.000 x x x x x x x x x x x ... Cộng 260 320 9.600.000 Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 4 Ngày 31 tháng 6 năm 2008 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có 1 Công trình cải tạo nâng cấp nhà chung cư Hoà Phong Hoàn TƯ CPNCTT 622 141 32.792.000 32.792.000 Cộng phát sinh 32.792.000 32.792.000 Kèm 5 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng duyệt Chứng từ ghi sổ sau khi được kế toán trưởng duyệt thì vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi vào sổ cái TK 622. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ SỔ CÁI TK 622 Quý 2/2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/4/08 20 2/5/08 Hoàn TƯ CPNCTT T4 công trình nhà chung cư Hoà Phong 141 14.198.254 31/4/08 25 4/5/08 Hoàn TƯ CPNCTT T4 công trình xưởng sợi dệt PangRim 141 26.327.000 ... ....... ...... ......... ........ .... .... ..... 31/6/08 4 31/6/08 Hoàn TƯ CPNCTT T6 công trình nhà chung cư Hoà Phong 141 32.792.000 31/6/08 13 31/6/08 Hoàn TƯCPNCTT T6 công trình xưởng sợi dệt Pang Rim 141 20.130.520 ..... ...... ........ ............. ........ .......... ........ ......... 31/6/08 22 31/6/08 K/c CPNCTT của công trình nhà CC Hoà Phong 154 60.376.284 ........ ........ ....... .......... .......... ......... ............ ........ Cộng phát sinh 897.340.752 897.340.752 Bảng kê thanh toán sau khi được dùng để lập CTGS được kế toán sử dụng để vào sổ chi tiết TK 622. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ BẢNG KÊ THANH TOÁN Công trình nhà chung cư Hoà Phong Người đề nghi: Nguyễn Văn Giang BK 210 STT Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi chú 1 BCC+TTL Thanh toán lương tổ 1 9.600.000 2 BCC+TTL Thanh toán lương tổ 2 12.700.000 3 BCC+TTL Thanh toán lương tổ 3 8.500.000 ...... ....... ............... ......... ....... Cộng 32.792.000 Ngày 31 tháng 6 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Ở phòng kế toán Công ty khi nhận được bảng kê thanh toán cùng các chứng từ gốc thì kế toán kiểm tra chứng từ gốc (các bảng chấm công và thanh toán lương) và đối chiếu số liệu trên bảng kê với số liệu trên các chứng từ gốc. Sau đó lập CTGS theo định khoản: Nợ TK 622: 32.792.000 Có TK 141: 32.792.000 Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Quý 2 năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Ghi chú SH Ngày Nợ Có BK225 29/4/08 Hoàn TƯ CPNCTT 4 141 14.198.254 ....... ......... .......... ........ ...... ..... .... BK210 31/6/08 Hoàn TƯ CPNCTT 6 141 32.792.000 K/c CPNCTT 154 60.376.284 Cộng phát sinh 60.376.284 60.376.284 Kế toán lấy số tổng cộng trên bảng kê thanh toán của tháng chính là chi phí nhân công trực tiếp của tháng đó để vào sổ chi tiết chi phí sản xuất. 2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Máy móc thiết bị phục vụ cho thi công công trình ở Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Phú Thọ gồm: Máy xúc, máy ủi, máy trộn bê tông, cẩu thiếu nhi, máy vận thăng... Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà giao máy thi công cho các xí nghiệp thành viên theo nhu cầu sử dụng máy của mỗi xí nghiệp. Nếu máy thi công ở Công ty không đáp ứng được nhu cầu thi công các công trình thì xí nghiệp thành viên có thể tự thuê ngoài máy thi công. Do đó, để thực hiện khối lượng công việc được giao khoán thì các xí nghiệp thành viên có thể sử dụng máy thi công theo hai cách sau: Sử dụng máy thi công do công ty giao hoặc thuê ngoài máy thi công. Trong đó hình thức thuê ngoài máy thi công là chủ yếu. Để phản ánh chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Cụ thể đối với công trình Nhà chung cư Hoà Phong, TK 623 được mở chi tiết là TK 623-NH-CCHP. * Nếu sử dụng máy thi công do Công ty giao cho thì chi phí sử dụng máy thi công bao gồm tiền lương, tiền công của công nhân điều khiển máy, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ máy thi công, khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn máy thi công và các chi phí khác dùng cho máy thi công. Để tiín chi phí khấu hao máy thi công thì hàng tháng kế toán chi phí và giá thành căn cứ vào sổ chi tiết tài sản cố đnịh để tính ra số khấu hao trong tháng của mỗi máy thi công theo công thức: Số tiền trích khấu hao tháng = Nguyên giá x 1 x số ngày trong tháng Số năm sử dụng 360 Và xác định mức trích trước chi phí sửa chữa lớn máy thi công. Từ kết quả đó, kế toán lập bảng kê chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn từng máy. Bảng kê chi phí khấu hao và trích trước chi phí sửa chữa lớn máy thi công (tháng 6/2008) STT Tên máy thi công Mức khấu hao Trích trước Cộng 1 Máy ủi 1.250.000 300.000 1.550.000 2 Máy trộn bê tông 1.100.000 550.000 1.650.000 ........ ............. ........ ....... ....... Cộng 46.185.000 4.065.000 50.250.000 Căn cứ vào “Nhật trình hoạt động của máy” được gửi đến, kế toán phân bổ chi phí khấu hao và trích trước chi phí sửa chữa lớn trong tháng của từng máy cho từng công trình theo số ngày làm cho mỗi công trình đó. Tổng hợp các máy, kế toán tính ra chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi công cho từng công trình và ghi vào bảng phân bổ khấu hao. BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO VÀ TRÍCH TRƯỚC CHI PHÍ SỬA CHỮA LỚN MÁY THI CÔNG THÁNG 6/2008 STT Tên máy thi công Chi tiết công trình ...... Cộng Nhà chung cư Hoà Phong Xưởng sợi dệt PangRim 1 Máy ủi 850.000 200.000 1.550.000 2 Máy trộn bê tông 450.250 350.180 1.650.000 ...... .......... ........ .......... ....... ....... Cộng 6.899.932 50.250.000 Từ bảng phân bổ khấu hao và trích trước chi phí sửa chữa lớn máy thi công, kế toán vào sổ chi tiết TK 623 từng công trình theo định khoản: Nợ TK 623 (Chi tiết theo công trình) Có Tk 214,335 (Chi tiết theo công trình) Và lập chứng từ ghi sổ: Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 15 Ngày 31/6/2008 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 CPKH và SCLMTC 623 50.250.000 214 46.185.000 335 4.065.000 Cộng phát sinh 50.250.000 50.250.000 Người lập Kế toán trưởng duyệt Từ CTGS vào sổ cái TK 623. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ SỔ CÁI TK 623 Quý 2/2008 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 21 2/5/2008 Hoàn TƯ CPSDMTCT4 công trình nhà CC Hoà Phong 141 8.570.120 ... ........... ............ ........ ...... ...... 5 4/6/2008 Hoàn TƯ CPSDMTCT6 công trình nhà CC Hoà Phong 141 24.600.000 9 4/6/2008 Hoàn TƯ CPSDMTC công trình xưởng sợi dệt PangRim 14 28.142.520 ... ......... ........... ....... ...... ....... 15 31/6/2008 CPKHMTC 214 46.185.000 CPSCLMTC 335 4.065.000 .... ........ ............. ...... ....... ....... 22 31/6/2008 K/c CPSDMTC vào công trình nhà CC Hoà Phong 154 40.872.520 .... .......... ............... ............ ............ ......... Cộng phát sinh 535.217.692 535.217.692 * Nếu sử dụng máy thi công thuê ngoài thì việc thuê máy thi công thường đi kèm với người điều khiển máy cũng như các chi phí khác phục vụ cho hoạt động của máy. Như vậy chi phí sử dụng máy thi công là tiền thuê máy thi công tính trên một ca máy hay một giờ máy thuê tuỳ theo từng điều khoản cụ thể trong hợp đồng. Ở công trình nhà chung cư Hoà Phong do thực hiẹn khoán gọn cho xí nghiệp xây dựng số 2 nên xí nghiệp 2 đã thuê ngoài máy thi công để thi công công trình. Để thực hiện thuê xe, máy thi công chủ nhiệm công trình đã ký hợp đồng thuê xe, máy thi công với bên cho thuê. Cuối tháng kế toán xí nghiệp thành viên gửi bảng kê thanh toán cùng với hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng và hoá đơn giá trị gia tăng đã được chủ nhiệm công trình duyệt lên phòng kế toán Công ty. BẢNG KÊ THANH TOÁN Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Họ tên người đề nghị: Nguyễn Văn Giang BK 312 STT Số hoá đơn Nội dung Số tiền hàng Số tiền thuế Tổng cộng 1 537114 Thuê máy thi công 14.400.000 720.000 15.120.000 689031 Mua xe rùa 857.130 42.857 899.987 835605 Thuê máy xúc 5.200.000 260.000 5.460.000 .... .......... ............. .............. ........... ............. Cộng 24.600.000 1.230.000 25.830.000 Ngày 31 tháng 6 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán chi phí giá thành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ gốc và đối chiếu số liệu trên bảng kê với số liệu trên chứng từ gốc. Sau khi thấy khớp đúng thì lập chứng từ ghi sổ. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 6 năm 2008 STT Trích yếu SHTK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Công trình nhà chung cư Hoà Phong Hoàn TƯ CPSDMTC 623 141 24.600.000 24.600.000 Hoàn TƯ thuế GTGT 133 141 1.230.000 1.230.000 Cộng phát sinh 25.830.000 25.830.000 Người lập Kế toán trưởng duyệt (Kèm 6 chứng từ gốc) CTGS sau khi được sự phê duyệt của kế toán trưởng thì vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 623. Bảng kê thanh toán gốc sau khi được dùng để lập CTGS thì được kế toán sử dụng vào sổ chi tiết TK 623. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 Quý 2/2008 công trình NH-CCHP Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có BK301 29/4/08 Hoàn TƯ CPSDMTC T4 141 8.570.120 ........ ........ .................... ....... ......... ........ BK312 31/6/2008 Hoàn TƯ CPSDMTCT6 141 24.600.000 K/c CPSDMTC quý 2 145 40.872.520 Cộng phát sinh 40.872.520 40.872.520 Kế toán căn cứ vào sổ tổng cộng trên bảng kê thanh toán của tháng ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất của tháng đó. 2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung ở Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ bao gồm: tiền lương (trong đó đã có sự tính toán hợp lý các khoản trích theo lương) của nhân viên quản lý đội, điện thoại, điện, nước, chi phí giao dịch, tiếp khách và các khoản chi phí bằng tiền khác... Để phản ánh chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất hung. Tài khoản này được mở chi tiết theo 2 yếu tố là: TK 6271- Chi phí nhân viên quản lý TK 6278- Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác. Chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan trực tiếp đến từng công trình, hạng mục công trình nên được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Cụ thể: * Chi phí nhân viên quản lý: Chi phí nhân viên quản lý ở Công ty là tiền lương trả cho cán bộ quản lý việc thi công các công trình. Hình thức trả lương cho bộ phận cán bộ quản lý xây dựng là trả lương thời thời gian. Lương nhân viên = Số ngày công x Đơn giá một ngày công. Trong đó đơn giá ngày công là đơn giá khoán nên bao gồm tiền lương và các khỏan trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). Các khoản trích theo lương khi nộp lên tính theo mức lương cơ bản (25% lương cơ bản). Các xí nghiệp thành viên thu từ nhân viên quản lý rồi nộp về phòng kế toán Công ty để kế toán Công ty nộp tiền lên trên. Ví dụ: Một nhân vien quản lý có hệ số lương hiện tại là: 2,98 tiền lương theo cấp bậc hiện nay là: 1.609.200 đ thì các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) phải nộp lên Công ty là: 25 % x 1.609.200 = 402. 300đ Hàng ngày bộ phận chấm công sẽ chấm công cho các cán bộ quản lý. Cuối tháng kế toán xí nghiệp thành viên lập bảng chấm công và thanh toán lương cho cán bộ quản lý. Sau đó lập bảng kê thanh toán cùng với bảng chấm công và thanh toán lương gửi về phòng kế toán Công ty. BẢNG CHẤM CÔNG VÀ THANH TOÁN LƯƠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Tháng 6 năm 2008 STT Họ và tên Số ngày công trong tháng Tổng số ngày công Đơn giá một ngày công Tiền lương được lĩnh Xác nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Văn Giang (CNCT) x x x x x x x x x x x x x x 28 80 2.240.000 x x x x x x x x x x x x x x 2 Hoàng Văn Thắng (CBKT) x x x x x x x x x x x x x x 29 70 2.030.000 x x x x x x x x x x x x x x x 3 Nguyễn Văn Duy (TK) x x x x x x x x x x x x x x x 31 70 2.015.000 x x x x x x x x x x x x x x x x Cộng 119 6.375.000 BẢNG KÊ THANH TOÁN Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Người đề nghị: Nguyễn Văn Giang BK415 STT Chứng từ Nội dung Số tiền 1 BCC+TTL Thanh toán lương cán bộ quản lý T6 6.375.000 Cộng 6.375.000 Ngày 31 tháng 6 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán chi phí và giá thành sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu trên bảng kê thanh toán và các chứng từ gốc thấy khớp đúng thì tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỎ SỐ 6 Ngày 31 tháng 6 năm 2008 STT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Công trình nhà chung cư Hoà Phong Hoàn TƯ lương nhân viên quản lý 6271 141 6.375.000 6.375.000 Cộng phát sinh 6.375.000 6.375.000 Người lập Kế toán trưởng duyệt (Kèm theo 1 chứng từ gốc) Chứng từ ghi sổ sau khi được kế toán trưởng duyệt thì vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái TK 6271. SỔ CÁI 6271 Quý 2/2008 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 3/5/08 21 3/5/08 Hoàn TƯ lương quản lý T4 công trình nhà CC Hoà Phong 141 7.125.000 4/5/08 26 4/5/08 Hoàn TƯ lương quản lý công trình xưởng sợi dệt PangRim 141 5.300.000 ..... ...... ........ ................... ........ ....... ....... ...... 31/6/08 6 31/6/08 Hoàn TƯ lương quản lý T6 công trình nhà CC Hoà Phong 141 6.375.000 31/6/08 14 31/6/08 Hoàn TƯ lương quản lý T6 cônng trình xưởng sợi dệt PangRim 141 5.255.000 ......... ......... ............ ................ .......... ........... ........... ........... 31/6/08 22 31/6/08 K/c CHPSXC của công trình nhà CC Hoà Phong 154 19.150.200 .... ......... ........... ................ .......... ............ ........... ....... Cộng phát sinh 213.708.505 213.708.505 Bảng kê thanh toán sau khi được dùng để lập CTGS thì vào sổ chi tiết TK 627. Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ SỔ CHI TIẾT TK 627 Quý 2/2008 Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có BK412 29/4/08 Hoàn TƯ lương quản lý T4 141 7.125.000 ..... ........... ............ ........ ......... .......... BK415 31/6/08 Hoàn TƯ lương quản lý T6 141 6.375.000 K/c CPSXC 154 19.150.200 Cộng phát sinh 19.150.200 19.150.200 Kế toán tổng hợp chi phí nhân viên quản lý từ các bảng kê thanh toán có đối chiếu với sổ chi tiết rồi vào sổ chi tiết sản xuất của từng công trình. * Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí về điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách, chi tài liệu, mua công cụ dụng cụ... phát sinh từ các công trình nên được tập hợp trực tiếp vào chi phí công trình đó. Cuối mỗi tháng kế toán xí nghiệp thành viên tập hợp tất cả các hoá đơn liên quan tới chi phí sản xuất chung bằng tiền khác để lập bảng kê thanh toán và gửi về phòng kế toán Công ty. BẢNG KÊ THANH TOÁN Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Người đề nghị: Nguyễn Văn Giang BK 416 STT Số hoá đơn Nội dung Số tiền Thuế GTGT Tổng số tiền thanh toán 1 825536 Tiếp khách 825.000 82.500 907.500 2 982753 Trả tiền điện thoại 730.210 73.021 803.231 ...... .......... ............. .......... ......... ........ Cộng 6.275.190 627.519 6.902.709 Ngày 31 tháng 6 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán sau khi ghi nhận được bảng kê thanh toán thì phải kiểm tra đối chiếu chứng từ gốc với bảng kê thanh toán sau khi thấy khớp đúng thì lập chứng từ ghi sổ dựa vào số liệu tổng hợp trên bảng kê thanh toán theo định khoản: Nợ TK 627: 6.275.190 Có TK 141: 6.275.190 Và Nợ TK 133: 627.519 Có TK: 141: 627.519 Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 7 Ngày 31 tháng 6 năm 2007 STT Trích yếu SH tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Công trình nhà chung cư Hoà Phong Hoàn TƯ CPSXC bằng tiền khác 6278 141 6.275.190 6.275.190 Hoàn TƯ thuế GTGT 133 141 627.519 627.519 Cộng phát sinh 6.902.709 6.902.709 Người lập Kế toán trưởng duyệt (Kèm theo 7 chứng từ gốc) CTGS sau khi được sự phê duyệt của kế toán trưởng thì vào sổ đăng ký CTGS rồi dùng vào sổ cái TK 6278. SỔ CÁI TK 6278 Quý 2/2008 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/6/08 BK414 29/4/08 Hoàn TƯ CPSXC khác T4 141 5.849.375 .... ...... ........ ........... ...... ......... ........ 31/6/08 BK416 31/6/08 Hoàn TƯ CPSXC khác T6 141 6.275.190 K/c CPSXC 154 16.028.000 Cộng phát sinh 16.028.000 16.028.000 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung bằng tiền khác trên bảng kê thanh toán có đối chiếu với số phát sinh nợ trên sổ chi tiết TK 6278 để vào sổ chi tiết chi phí sản xuất. 2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê dánh giá sản phẩm dở dang *Tổng hợp chi phí sản xuất : Để tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình và hạng mục công trình. Cụ thể đối với công trình nhà chung cư Hoà Phong tài khoản này được mở chi tiết TK 154-NH-CCHP để tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ của công trình này. Cuối kỳ kế toán cộng tổng chi phí phát sinh trên sổ chi tiết chi phí sản xuất mở cho mỗi công trình có đối chiếu với tổng số phát sinh nợ trên sổ chi tiết tài khoản 621, 622, 623, 6271, 6278 sau đó tập hợp chứng từ ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 154: 956.842.754 (chi tiết công trình NH-CCHP) Có TK 621: 820.415.750 Có TK 622: 60.376.284 Có TK 623: 40.872.520 Có TK 627: 35.178.200 (Chi tiết Có TK 6271: 19.150.200 Có TK 6278: 16.028.000) Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT Quý 2 năm 2008 Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Tháng Chứng từ Chi phí Chi tiết theo tài khoản (tiểu khoản) 621 622 623 6271 6278 04 BK 130 370.154.216 370.154.216 BK 225 14.198.254 14.198.254 BK301 8.570.120 8.570.120 BK412 7.125.000 7.125.000 BK414 5.849.375 5.849.375 05 .... ....... ..... ...... ........ ........ ...... 06 BK170 280.525.000 280.525.000 BK210 32.792.000 32.792.000 BK312 24.600.000 24.600.000 BK415 6.375.000 6.375.000 BK416 6.275.190 6.725.190 Cộng 956.842.754 820.415.750 60.376.284 40.872.520 19.150.200 16.028.000 Công ty CPĐTXD&TM Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ SÓ 22 Ngày 31 tháng 6 năm 2008 STT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Công trình nhà chung cư Hoà Phong K/c CPNVLTT 154 621 820.415.750 820.415.750 K/c CPNCTT 154 622 60.376.284 60.376.284 K/c CPSDMTC 154 623 40.872.520 40.872.250 K/c CPNVQL 154 6271 19.150.200 19.150.200 K/c CPSXC khác 154 6278 16.028.000 16.028.000 Cộng phát sinh 956.842.754 956.842.754 Người lập Kế toán trưởng duyệt Chứng từ ghi sổ sau khi được kế toán t rưởng duỵệt thì được dùng để vào sổ cái TK 621, 622, 623, 6271, 6278 và sổ cái TK 154. Cùng với việc lập CTGS kế toán chi phí và giá thành thực hiện cộng tổng số phát sinh Nợ và kết chuyển chi phí sản xuất trên các sổ chi tiết TK 621, 622, 623, 6271, 6278 sang TK 154 rồi vào sổ chi tiết 154. SỔ CÁI TK 154 Quý 2 năm 2008 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 1.418.932.712 22 31/6/08 K/c CPNVLTT 621 820.415.750 K/c CPNCTT 622 60.376.284 ..... .......... ............ ........ ......... ..... 23 31/6/08 K/c CPNVLTT 621 613.579.320 Kc/ CPNCTT 622 97.524.147 .... ...... ........ ......... ...... ...... 28 31/6/08 Xác định Z spxl quý 2 632 1.181.577.065 ...... ............ .......... ....... ........... .......... Cộng phát sinh 6.951.321.229 5.729.341.472 Dư cuối kỳ 2.640.912.469 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 Công trình: Nhà chung cư Hoà Phong Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ 305.178.294 SCT621 K/c CPNVLTT 621 820.415.750 SCT622 K/c CPNVLTT 622 60.376.284 SCT623 K/c CPNVLTT 623 40.872.520 SCT 6271 Kc/ Lương quản lý 6271 19.150.200 SCT6278 K/c CPSXC khác 6278 16.028.000 XĐ giá vốn hàng bán 632 1.181.577.065 Cộng phát sinh 956.842.754 1.181.577.065 Dư cuối kỳ 80.443.983 * Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Để tính được giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ đòi hỏi phải xác định được chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. Thông thường xác định chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối quý khi mà kỳ tính giá thành theo quý. Đối với Công ty việc thanh toán sản phẩm xây lắp là theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, kỳ tính giá thành thực tế của khối lượng hoàn thành là theo quý nên để tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp hoàn thành trong quý phải xác định được chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối quý. Khối lượng xây lắp dở dang cuối quý là khối lượng xây lắp chưa đạt đến điểm dừng, kỹ thuật hợp lý theo quy định và được xác định bằng phương pháp kiểm kê. Cuối quý cán bộ kỹ thuật, chủ nhiệm công trình kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang sau đó lắp đơn giá dự toán phù hợp với từng khối lượng công việc của từng công trình và tính ra chi phí dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối quý cho từng công trình tương ứng theo công thức: Giá trị dự toán của KLXLDD = Khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ x Đơn giá dự toán của KLXLDD cuối kỳ Trong đó khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được thực hiện trên bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối quý. Từ đó xác định được chi phí thực tế của KLXLDD cuối quý theo công thức: Chi phí thực tế của KLXLDD cuối kỳ = Chi phí thực tế của KLXLDD đầu kỳ + Chi phí thực tế của KLXL phát sinh trong kỳ x Giá trị dự toán KLXLDD cuối kỳ Giá dự toán của KLXL trong kỳ + Giá trị dự toán của KLXLXD cuối kỳ Dựa trên số liệu ở trên bảng kiểm kê KLXLDD cuối quý 2 năm 2008 và các sổ kế toán có liên quan khác nhau của công trình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6406.doc
Tài liệu liên quan