Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera

Mở đầu 01

Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Viêt trì Viglacera với

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 03

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 03

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 06

1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 07

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 10

1.4.1 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở Công ty 10

1.4.2 Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán 13

Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera 16

2.1 Đặc điểm lao động và quản lý lao động tiền lương tại Công ty 16

2.2 Quy chế trả lương và phương pháp tính lương 17

2.3 Kế toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương 29

2.4 Kế toán thanh toán trợ cấp BHXH và thanh toán tiền lương cho người lao động 32

Phần 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera 38

3.1 Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera 38

3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 38

3.2.1 Công tác định mức Công ty cổ phần Việt trì Viglacera 39

3.2.2 Quỹ lương theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương)

3.2.3 Thực hiện trả lương theo sản phẩm có thưởng

3.2.4 Hình thức trả lương theo sản phẩm

Kết luận 51

Danh mục tài liệu tham khảo 53

 

doc58 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp lý của Công ty được thể hiện phần nào qua bảng phân loại lao động dưới đây: Bảng 01 - Tình hình lao động của Công ty Quý I năm 2008 TT Các chỉ tiêu về lao động Số người Tỷ lệ (%) I Tổng số lao động : 420 100 1- Lao động gián tiếp 28 6,6 2- Lao động trực tiếp 392 93,3 II Trình độ chuyên môn: 420 100 1- Đại học trên đại học 19 4,5 2- Cao đẳng 6 1,4 3- Trung cấp 15 3,5 4- Công nhân kỹ thuật 160 38 5- Lao động phổ thông 220 52,3 Hình thức khoán công việc đối với lao động ở các đội sản xuất mà khối lượng công việc thường xuyên biến động. Thực chất đây là hình thức trả lương khoán sản phẩm tập thể được chia thành 2 phần: phần lương khoán trực tiếp (được xác định trên cơ sở quy chế giao khoán nội bộ) để trả cho số lao động trực tiếp; và phần lương khoán gián tiếp (được xác định theo tỷ lệ nhất định theo lương khoán trực tiếp) để trả cho bộ phận gián tiếp, thợ vận hành xe máy thi công tại các đội công trình. Quá trình thanh toán, lập bảng lương và hạch toán luôn tuân theo nguyên tắc tài chính của Nhà nước. Việc vận dụng chế độ tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Do thay đổi cơ cấu chính sách tiền lương của Nhà nước, trên cơ sở Phương án trả lương cho cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng Viglacera, trên cơ sở tình hình thực tế của Doanh nghiệp ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera quyết định tiến hành thực hiện hệ thống tính và trả lương mới nhằm: Gắn thu nhập với kết quả lao động và tinh thần trách nhiệm trong việc, làm tiền đề cho việc nâng cao năng suất và chất lượng động Đảm bảo thu nhập của người lao động tương xứng với mức độ đóng góp vào kết quả chung Đảm bảo các quyền lợi về bảo hiểm cho người lao động Quản lý tốt hơn chi phí tiền lương cũng như các khoản trích theo lương Do đặc thù sản xuất kinh doanh của Công ty nên hiện nay tồn tại hai loại hệ số lương; một hệ số cấp bậc được căn cứ vào trình độ chuyên môn, đây là hệ số để người lao động hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước; một hệ số lương thực tế căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đây là hệ số lương phản ánh thu nhập thực tế của người lao động. Tiền lương thực lĩnh là tổng thu nhập mà người lao động nhận được, được thể hiện bằng công thức sau: Tiền lương thực lĩnh = Lương cứng + Lương mềm + thưởng (nếu có) + phụ cấp (nếu có) *Mức lương cứng = Mức lương hệ số 1 x Hệ số mức lương Bảng 02 - hệ số lương theo quy định của Công ty áp dụng từ ngày 01/01/2008 Chức danh Số người Hệ số Giám đốc 1 8 Phó giám đốc, Kế toán trưởng 4 6 Trưởng phòng, Quản đốc xưởng và tương đương 8 4-5 Phó phòng, Phó quản đốc 4 3-3.5 Đốc công, trưởng kho, PT Bảo vệ 6 2.5 Nhân viên 17 1.6-2 Tổng cộng 40 132.30 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Mức lương hệ số 1 ≥ 650.000 đồng Tuy nhiên, hệ số lương thực tế còn phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, cụ thể được quy định như sau: Đối với khối Cán bộ Quản lý sản xuất: tùy thuộc vào chất lượng nung lần 1 để xác định mức lương thực tế: Bảng 03 - xác định mức lương thực tế Chất lượng sản phẩm nung lần 1 Tỷ lệ lương theo hệ số Dưới 77% 0.8 Từ 77% đến dưới 79% 0.9 Từ 79% đến dưới 81% 1.0 Từ 81% đến dưới 83% 1.1 Từ 83% trở lên 1.2 Đối với cán bộ khối quản lý kinh doanh: căn cứ doanh thu thực hiện trong tháng để xác định tiền lương thực tế. Nếu tỷ lệ doanh thu đạt từ 90% -> 110% thì hưởng nguyên hệ số lương theo quy định. Ngoài tỷ lệ trên nếu tỷ lệ % doanh thu đạt so với kế hoạch tăng hoặc giảm 10% thì hệ số lương tăng hoặc giảm 5%. Đối với cán bộ Quản lý doanh nghiệp (Giám đốc, PGĐ): căn cứ hệ số lương theo quy định thanh toán 50% theo tỷ lệ tăng hoặc giảm của khối quản lý sản xuất và 50% theo tỷ lệ tăng hoặc giảm của khối quản lý kinh doanh Từ mức lương cứng ta xác định được mức lương hưởng trong tháng: Lương cứng hưởng trong tháng = Mức lương cứng Số ngày làm việc theo lịch trong tháng x Số ngày đi làm thực tế Bảng 04 - tính lương bộ phận quản lý sản xuất Tháng 1/2008 TT Họ và tên Ngày làm việc TT trong tháng Hệ số lương thực tế Số tiền Lễ Phép PCTN Tổng thu nhập 1 Trần huy Vĩnh 27 5 3,250,000 58,688 64,313 135,000 3,508,000 2 Phan Đăng An 29 4 2,600,000 49,688 55,313 135,000 2,840,000 3 Nguyễn Ngọc Thuận 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563 1,728,125 4 Nguyễn Thanh Thuỷ 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563 1,728,125 5 Nguyễn Văn Minh 28 4 2,600,000 55,500 61,125 135,000 2,851,625 6 Lưu Tùng Hải 28 3 1,950,000 49,688 53,438 90,000 2,143,125 7 Nguyễn Việt Hoà 27 4 2,600,000 55,500 61,125 135,000 2,851,625 8 Nguyễn Văn Lý 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563 1,728,125 9 Lê Hồng Thái 27 3.5 2,275,000 49,688 53,438 90,000 2,760,625 10 Lê Anh Tuấn 27 4 2,600,000 55,125 60,750 135,000 2,850,875 11 Hoàng Trung Bắc 31 3.5 2,275,000 55,125 58,875 90,000 2,479,000 12 Nguyễn Ngọc Cường 31 4 2,600,000 55,125 60,750 135,000 2,850,875 13 Khuất Quang Thức 31 4 2,600,000 51,563 57,188 135,000 2,843,750 14 Nguyễn Văn Chất 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563 1,728,125 15 Nguyễn Đình Khánh 30 2.5 1,625,000 43,875 43,875 1,712,750 16 Nguyễn Tiên Đường 27 1.8 1,170,000 33,750 33,750 1,237,500 17 Đặng Trần Đạo 27 2.5 1,625,000 40,875 40,875 1,706,750 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Tỷ lệ nung lần 1: 80.7%; Mức lương hệ số 1 = 650.000 đồng/người *Xác định lương mềm tối đa Lương mềm tối đa = Tổng thu nhập tối đa – Lương cứng tối đa Lương mềm được hưởng = lương mềm tối đa x % lương mềm được hưởng Phụ cấp trách nhiệm = Lương mềm được hưởng x hệ số phụ cấp trách nhiệm Ví dụ: Tính tiền lương thực lĩnh của Trần Huy Vĩnh Lương cứng tối đa = Hệ số lương thực tế x Mức lương hệ số 1 = 5x 650.000 đ = 3.250.000 đ Tiền lương thực lĩnh = Tổng thu nhập tối đa = Lương cứng tối đa + Lễ + Phép + PCTN = 3.250.000 + 56.588 + 64.313 + 135.000 = 3.508.000 đồng/tháng * Xác định lương mềm tối đa của Trần huy Vĩnh Lương mềm tối đa = Tổng thu nhập tối đa – Lương cứng tối đa = 3.508.000 – 3.250.000 = 258.000 đồng/tháng * Phụ cấp trách nhiệm = 0.3 x mức lương cơ bản hệ số 1 do NN quy định = 0.3 x 450.000 đ = 135.000 đồng/tháng Bảng 05 - tính lương phòng kế hoạch đầu tư Tháng 1/2008 TT Họ và tên Ngày làm việc TT trong tháng Hệ số lương thực tế Số tiền Lễ Phép PCTN Tổng thu nhập 1 Dơng Bảo Long 24 4 3,051,702 59,250 59,250 90,000 3,260,202 2 Nguyễn Thị Nhung 27 2.5 1,907,314 55,500 55,500 2,018,314 3 Hà Thị Kim Hạnh 28 1.8 1,373,266 40,875 40,875 1,455,016 4 Ngô Thế Cao 24 2 1,525,851 43,875 43,875 1,613,601 5 Ngô Thị Bích Hảo 28 1.8 1,373,266 40,875 40,875 1,577,641 Tổng cộng 131 8,849,936 240,375 240,375 90,000 9,543,311 (Nguồn Phòng Tài chính kế toán) Tổng SL ra lò sản xuất trong tháng SL nhập kho trong tháng Tỷ lệ đạt thực tế Hệ số lương được hưởng theo sản xuất 37,731.00 31,587 83.72% 1.2 DT khoán trong tháng (tỷ đồng) DT thực hiện trong tháng (Tỷ đổng ) Tỷ lệ giữa DT thực tế và DT khoán trong tháng Tỷ lệ % tăng giảm hệ số theo DT Hệ số tiền lương áp dụng theo doanh thu Tiền lương được hưởng cho một đơn vị hệ số 7,050 6,060 85.96% -2.02 0.98 762,926 * Cách tính mức lương hệ số 1 theo kết quả sản xuất + kinh doanh Mức lương hệ số 1 = 700.000 đồng Tỷ lệ nung lần 1 đạt: 83,72% do đó hệ số lương theo sản xuất là 1.2 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu: 85,96%, do đó hệ số lương theo kinh doanh là 0.98 Vậy Mức lương hệ số 1 của phòng KHĐT = 700.000 đ x (1.2+0.98)/2 = 762.926 đồng Ví dụ: Tính tiền lương thực lĩnh cho Dương Bảo Long * Mức lương cứng = Hệ số TT x Mức lương hệ số 1 được hưởng theo SX và kinh doanh = 4 x 762.926 đ = 3,051,702 đồng/tháng * Phụ cấp trách nhiệm = 0.2 x mức lương cơ bản hệ số 1 do NN quy định = 0.2 x 450.000 đ = 90,000 đồng * Tổng tiền lương thực tế = Mức lương cứng + Lễ + Phép + PCTN = 3,051,702 + 59,250 + 59,250 + 90,000 = 3,260,202 đồng/tháng +Trả công theo sản phẩm tập thể tại . * Một số quy định chung - Hình thức trả công này áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên kinh doanh, dịch vụ - Thu nhập được chia làm 2 phần: phần lương theo đơn giá tiền lương và phần thưởng * Phân tích các điều kiện trả công theo tập thể Chế độ này áp dụng để trả lương cho một nhóm người lao động (tổ sản xuất) khi họ hoàn thành một khối lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc nhất định. Chế độ trả lương này áp dụng cho những công việc đòi hỏi nhiều người tham gia thực hiện mà công việc của mỗi cá nhân có liên quan đến nhau, kết quả lao động của mỗi cá nhân ảnh hưởng đến kết quả của cả nhóm/tổ * Xác định tiền công sản phẩm tập thể của tổ Quỹ tiền lương thực lĩnh của cả tổ được tính như sau : QL = (Qi * ĐGi) QL: quỹ tiền lương thực lĩnh của cả tổ Qi : Số lượng sản phẩm i của tổ ĐG : đơn giá sản phẩm i Bảng 06 - tính lương Tổ Phân loại KCS - T1/2008 a Công phân loại + vá nguội: Stt Tên sản phẩm S.lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thân bệt các loại 8,568 546 4,678,128 2 Bệt liền két 126 2,100 264,600 3 Két nước, chậu, chân chậu, sp khác 17,573 350 6,150,550 4 Nắp két 37 - Tổng cộng 26,267 11,093,278 B Lương sửa C -> A Stt Tên sản phẩm S.lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thân bệt các loại 74 1,000 74,000 2 Các sản phẩm khác 67 1,000 67,000 Tổng cộng 141 141,000 Tổng quỹ lương = 11,234,278 đồng (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán) * Diễn giải cách tính đơn giá tiền công cho từng loại sản phẩm Do đặc điểm của ngành sản xuất sứ vệ sinh trải qua nhiều công đoạn nên đơn giá tiền công cho mỗi công đoạn là khác nhau. Tuy nhiên, để tính được đơn giá đó đều phải căn cứ vào định mức chi phí trên một kg sản phẩm sứ, cụ thể như sau: + Căn cứ vào quỹ tiền lương được phân chia cho từng bộ phận + Căn cứ vào định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Căn cứ vào định mức chi phí sản xuất chung + Căn cứ vào định mức chi phí quản lý doanh nghiệp + Căn cứ vào định mức chi phí bán hàng + Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp + Định mức chi phí hoạt động tài chính + Định mức chi phí phát sinh sản phẩm mới Từ những căn cứ trên, Công ty sẽ xây dựng đơn giá tiền công cho từng công đoạn dựa vào tính chất, mức độ phức tạpvà đặc biệt là phải căn cứ vào thời gian hoàn thiện sản phẩm ở mỗi công đoạn. Ví dụ: Cách tính đơn giá tiền lương của bộ phận KCS, phân loại 1. Thân bệt Định mức kiểm tra thân bệt: 92 cái/ca Chất lượng đạt nung lần 1: 80% Trả công 40.000 đồng/ca + Sản phẩm nung lần 1/ca: 92 x 80% = 74 cái Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 74 cái = 546 đồng/cái 2. Thân bệt két liền Định mức kiểm tra thân bệt: 24 cái/ca Chất lượng đạt nung lần 1: 80% Trả công 40.000 đồng/ca + Sản phẩm nung lần 1/ca: 24 x 80% = 19 cái Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 19 cái = 2.100 đồng/cái Căn cứ vào số lượng sản phẩm, đơn giá phân loại sản phẩm để tính lương cho cả tổ 3. Két nước, chậu, chân chậu, sản phẩm khác Định mức kiểm tra thân bệt: 143 cái/ca Chất lượng đạt nung lần 1: 80% Trả công 40.000 đồng/ca + Sản phẩm nung lần 1/ca: 143 x 80% = 114 cái Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 114 cái = 350 đồng/cái 4. Sửa C -> A Định mức sửa cho các sản phẩm: 50 cái/ca Chất lượng đạt: 80% Trả công 40.000 đồng/ca + Sản phẩm đạt /ca: 50 x 80% = 40 cái Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 40 cái = 1.000 đồng/cái * Tính lương cho từng công nhân Bảng 07 - bảng Kê chi tiết lương theo sản phẩm Tháng 1/08: BP KCS - Phân loại Đơn giá một công phân loại = Tổng quỹ lương của tổ/ tổng ngày công = 44,143 đ/c STT Họ và tên Công phân loại Hệ số Công theo hệ số Thành tiền 1 Nguyễn Ngọc Minh 25.5 1.0 25.5 1,125,635 2 Nguyễn Doãn Huy 22.0 1.0 22.0 971,136 3 Khuất Duy Phương 24.0 1.0 24.0 1,059,421 4 Lê Ngọc Sinh 23.0 1.0 23.0 1,015,279 5 Hà Thị Tâm 24.0 1.0 24.0 1,059,421 6 Trần Quang Vinh 21.5 1.0 21.5 949,065 7 Nguyễn Hữu Mạnh 22.5 1.0 22.5 993,207 8 Nguyễn Thị Thêm 24.0 1.0 24.0 1,059,421 9 Nguyễn Ngọc Khánh 23.0 1.0 23.0 1,015,279 10 Đặng Văn Minh 23.0 1.0 23.0 1,015,279 11 Ngô Tấn Lực 22.0 1.0 22.0 971,136 Tổng cộng 254.5 11.00 254.50 11,234,278 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Để xác định tổng thu nhập hay thực lĩnh trong tháng của từng công nhân, Công ty còn có những quy định thưởng căn cứ vào kết quả lao động của từng cá nhân cũng như việc thực hiện các nội quy lao động tại bộ phận. Về cơ bản việc đánh giá đó được thể hiện bằng biểu Tiêu chí xếp loại công nhân như sau: bảng 08 - Tiêu chí xếp loại công nhân Loại Số ngày công đi làm trong tháng Yêu cầu chung % thưởng Theo lương A Từ 26 ngày công trở lên -Đảm bảo hoàn thành mọi công việc được giao theo đúng yêu cầu về mặt thời gian và với độ chính xác cao, có tính sáng tạo - Không vi phạm nội quy lao động của công ty (Điều kiện hoặc ) 25% B Từ 24 đến dưới 26 ngày công - Công việc không hoàn thành hoặc hoàn thành không đúng tiến độ đạt từ 80-90% - Đi làm thiếu 01->02 ngày công - Vi phạm NQLĐ 1 lần/thángchứa đến mức độ kỷ luật từ khiển trách trở lên (Điều kiện hoặc ) 20% C Dưới từ 22 đến dưới 23 ngày công - Hoàn thành 70-80% công việc được giao -Tái phạm nội quy lao động 2 lần trở lên chưa đến mức độ kỷ luật từ khiển trách trở lên - Đi làm thiếu so với công chế độ có lý do từ 3-4 ngày (Điều kiện hoặc ) 10% D Dưới 22 ngày công - Vi phạm nội quy lao động từ khiển trách trở lên - Năng suất lao động dưới 70% - Đi làm thiếu so với chế độ có lý do lớn hơn 4 ngày Không thưởng ( Nguồn :Phòng Tổ chức Hành chính) Tuy nhiên, việc xét thưởng cho công nhân sẽ được cụ thể hóa theo từng Quyết định phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từng giai đoạn nhằm khuyến khích người lao động. Bảng dưới đây thể hiện tổng thu nhập của từng công nhân theo Quyết định số 200/VVC-TCCH, ngày 01/01/2008 như sau: Nếu tiền công của công nhân từ 1.200.000 đồng/người/tháng: thưởng 15% lương Nếu tiền công của công nhân từ 1.000.000 -> dưới 1.200.000 đồng/người/tháng: thưởng thêm 10% lương Bảng 09 - thanh toán lương tháng 1/08 Bộ phận KCS - Phân loại TT Họ và tên Lương SP Lương TG,HV Phép Lễ PCTN Tổng thu nhập Thưởng QĐ200 Thu nhập +Thưởng C.SP Số tiền C.TG Số tiền 1 Nguyễn Ngọc Minh 25.5 1,125,635 4 120,000 41,745 40,875 100,000 1,428,255 214,238 1,642,493 2 Nguyễn Doãn Huy 22 971,136 4 120,000 33,164 34,688 50,000 1,208,988 181,348 1,390,336 3 Khuất Duy Phương 24 1,059,421 3.5 105,000 35,426 34,688 1,234,534 185,180 1,419,714 4 Lê Ngọc Sinh 23 1,015,279 - 40,856 40,875 50,000 1,147,010 114,701 1,261,711 5 Hà Thị Tâm 24 1,059,421 - 41,745 40,875 1,142,041 114,204 1,256,245 6 Trần Quang Vinh 21.5 949,065 - 32,411 34,688 50,000 1,066,163 106,616 1,172,779 7 Nguyễn Hữu Mạnh 22.5 993,207 3.5 105,000 39,968 40,875 1,179,051 117,905 1,296,956 8 Nguyễn Thị Thêm 24 1,059,421 - 35,426 34,688 1,129,534 112,953 1,242,488 9 Nguyễn Ngọc Khánh 23 1,015,279 3.0 90,000 - - 1,105,279 110,528 1,215,806 10 Đặng Văn Minh 23 1,015,279 2 60,000 - - 1,075,279 161,292 1,236,570 11 Ngô Tấn Lực 22 971,136 - 39,080 40,875 1,051,091 105,109 1,156,200 Tổng cộng 254.5 11,234,278 20 600,000 339,82 343,125 250,000 12,767,223 1,524,075 14,291,298 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) * Ví dụ: Tính tiền công thực tế của Nguyễn Ngọc Minh + Tiền công theo sản phẩm = 1,125,635 đồng/tháng + Tiền công thời gian = 120.000 đồng/tháng ( tiền công làm thêm một số công việc khác; đơn giá: 30.000 đồng/công) + Tổng tiền công = TC theo sản phẩm + TC theo thời gian + Lễ + Phép + PCTN = 1,125,635 + 120.000 + 41,745 + 40,875 + 100,000 = 1,428,255 đồng/tháng + Tiền thưởng = Tổng tiền công x 15% = 1,428,255 x 15% = 214,238 đồng Vậy tiền lương thực lĩnh của Nguyễn Ngọc Minh = Tổng tiền công + tiền thưởng = 1,428,255 + 214,238 = 1,642,493 đồng/tháng 2.2 Kế toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương a/ Phương pháp và quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được Công ty Cổ phần việt trì Viglacera được đặc biệt coi trọng, bởi vì đây chính là yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí, giá thành công trình của Công ty. Do vậy, Công ty thực hiện nghiêm ngặt quy trình luân chuyển chứng từ lương theo sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 2.2 - quy trình thanh toán lương Bảng lương thời gian, Bảng lương khoán được lập từ các tổ, đội sản xuất Phòng tổ chức kiểm tra tổng hợp lao động Phòng Kế toán kiểm tra khối lượng hoàn thành áp đơn giá khoán để thanh toán Giám đốc duyệt bảng lương P. Tài chính - Kế toán Kế toán tiền lương hạch toán vào TK 334 "Phải trả công nhân viên " Giám đốc duyệt phiếu chi Thủ quỹ phát tiền Kế toán lương tổng hợp Lưu chứng từ Đối với từng nghiệp vụ kế toán cụ thể được thực hiện như sau: b/ Kế toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Căn cứ vào đơn giá tiền lương Công ty lập nên đã có đăng ký quỹ tiền lương với Cục thuế Phú thọ Công ty tiền hành trích quỹ lương hàng tháng bằng 10% doanh thu bán hàng phần sứ và được phân bổ: CP nhân công trực tiếp= 65% tổng quỹ lương CP tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng= 10% tổng quỹ lương Chi phí nhân viên quản lý DN=10% tổng quỹ lương Chi phí nhân viên BH=15% tổng quỹ lương Đồng thời căn cứ quỹ lương trên Công ty tiền hành trích 2 % KPCĐ và hạch toán với tỷ lệ phân bổ như đối với tiền lương. Ví dụ: tháng 1 năm 2008 doanh thu tiêu thụ của Công ty đạt 6.800.000.000đ. Tổng quỹ tiền lương phải trích trong tháng : 6.800.000.000 đ x 10% = 680.000.000 đồng Công ty tiền hành trích tiền lương và các khoản theo lương như sau: -Tiền lương phải trả CNV Nợ TK 622(CP nhân công TT) : 442.000.000 đ Nợ TK62711(CP quản lý Phân xưởng) : 68.000.000 đ Nợ TK64211(CP quản lý doanh nghiệp) : 68.000.000 đ Nợ TK 64111(CP nhân viên BH) : 102.000.000 đ Có TK 3341(Phải trả Công nhân viên): 680.000.000 đồng -KPCĐ 2% tổng quỹ lương Nợ TK 622(CP nhân công TT) : 8.840.000 đ Nợ TK62711(CP quản lý Phân xưởng) : 1.360.000đ Nợ TK64211(CP quản lý doanh nghiệp) : 1.360.000 đ Nợ TK 64111(CP nhân viên BH) : 2.040.000 đ Có TK 3382(KPCĐ) :13.600.000 đ Riêng đối BHXH và BHYT hàng tháng căn cứ vào đối chiếu quỹ tiền lương cơ bản của Công ty với BHXH thành phố việt trì Công ty xác định 23% BHXH phải nộp. Trong đó 17% hạch toán trực tiếp vào chi phí, 6% thu của người lao động. VD: Trong tháng 1/2008 Tổng quỹ tiền lương theo cấp bậc của Công ty là 547.116.000 đồng. Như vây 17% trích và CP là 93.009.720 đồng được phân bổ và hạch toán như sau: Nợ TK 622(CP nhân công TT) : 60.456.318 đ Nợ TK62711(CP quản lý Phân xưởng) : 9.300.972 đ Nợ TK64211(CP quản lý doanh nghiệp) : 9.300.972 đ Nợ TK 64111(CP nhân viên BH) : 13.951.458 đ Có TK 3383,3384(BHXH, BHYT) : 93.009.720 đ Đồng thời nghiệp vụ này được phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 25/1 Số: 11 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CP nhân công TT CP quản lý phân xưởng CP quản lý doanh nghiệp CP nhân viên BH BHXH, BHYT CP quản lý doanh nghiệp 622 62711 64211 64111 3383, 3384 60.456.318 9.300.972 9.300.972 13.951.458 93.009.720 Cộng: 4.596.199 Kèm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) VD : Cũng trong tháng 1/2008 căn cứ và hệ số lương cơ bản của từng CBCNV đã có đối chiếu với BHXH, Công ty tiền hành thu 5% BHXH và 1% BHYT của người lao động qua bảng thanh toán lương tháng 1. Kế toán tổng hợp số liệu và hạch toán sổ kế toán như sau: Nợ TK 3341(Phải trả CNV) : 32.826.960 đ Có TK 3383,3384(BHXH,BHYT): 32.826.960 đ Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 26/1 Số: 12 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHXH trích theo lương công nhân viên tháng 1/08 3341 3383, 3384 32.826.960 Cộng: 32.826.960 Kèm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.4 Kế toán thanh toán trợ cấp BHXH và thanh toán tiền lương cho người lao động * Kế toán thanh toán lương hưởng BHXH Việc chi trợ cấp BHXH ở Công ty được thực hiện theo đúng quy định tại điều lệ BHXH căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH để lập chứng từ thanh toán. Ví dụ: CN Lê Thống Nhất bị ốm nghỉ 6 ngày từ 3/2/2007 đến 8/2/2007. Công nhân Nhất có cấp bậc lương 2/7 hệ số 2,18. Thời gian đóng BHXH là 5 năm. Tiền lương ốm được tính như sau: Lương nghỉ ốm của Ông Nhất 24 = 450.000 x 2,18 x 75% x 6 183.938 đ = Bảng 10 - bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH Cơ sở y tế .. ....... Số: ......../ 8B-BA Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH Ban hành kèm mẫu tại Công văn số 93 TC/CĐ8T ngày 20/7/1999 của BTC Quyển số:. Số:.. Họ và tên: Lê Thống Nhất, Tuổi: 27 Đơn vị công tác: Công ty Cổ phần việt trì Viglacera Lý do nghỉ việc: Đau dây thần kinh liên xườn. Số ngày cho nghỉ: 06 ( sáu ) ngày. Từ ngày 03/ 02 đến ngày 08/ 02/ 2007. Phần thanh toán BHXH 1- Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH: 06. 2- Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: 06. 3- Lương tháng đóng BHXH: 981.000 đ 4- Lương bình quân ngày: 40.875 đ. 5- Tỷ lệ % hưởng BHXH: 75%. 6- Số tiền được hưởng: 183.938đồng Ngày.....tháng.....năm..... Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) bảng 11 - Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH Họ và tên: Lê Thống Nhất Nghề nghiệp: Công nhân sản xuất sứ bậc 2/7. Đơn vị công tác: Công ty Cp việt trì Viglacera Thời gian đóng BHXH: 5 năm. Số ngày nghỉ được hưởng trợ cấp: 06 ( sáu ) ngày. Trợ cấp: Mức 75% x 40.875 x 6 = 183.938 đ. (Bằng chữ: Một trăm tám mươi ba nghìn, chín trăm ba mươi tám đồng chẵn). Xác nhận của phụ trách đơn vị Ngày....tháng.....năm...... Số ngày thực nghỉ: 06 ngày. Y Bác sỹ KCB (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) Sau khi tính xong toàn bộ lương hưởng BHXH, kế toán tiền lương và BHXH tiến hành lập danh sách tổng hợp tiền lương hưởng BHXH chuyển cho Giám đốc Công ty ký xác nhận, chuyển đến Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý để đề nghị ra quyết định trợ cấp; sau đó Cơ quan BHXH sẽ chuyển tiền vào tài khoản của Công ty tại Ngân hàng Công thương tỉnh Phú Thọ. Trong Quý 1 năm 2008, Tổng số tiền trợ cấp được cơ quan BHXH chi trả là: 8.725.000 đồng. Khi có giấy báo có của Ngân hàng về khoản chi trả chế độ ốm đau cho người lao động của Công ty, Kế toán ghi sổ Nợ TK 112: 8.725.000 đồng Có TK 3383: 8.725.000 đồng Đồng thời nghiệp vụ trên được phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ. Ngày 31/1 Số: 14 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhận ủy nhiệm chi về cấp kinh phí BHXH 112 3383 8.725.000 Cộng: 8.725.000 Kèm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đến khi thanh toán BHXH cho công nhân, kế toán căn cứ vào các chứng từ về BHXH và các sổ thanh toán BHXH cho công nhân đã có đối chiếu phê duyệt chi trả của BHXH để hạch toán: Nợ TK 3383: 8.725.000 đồng Có TK 111: 8.725.000 đồng Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/1 Số: 16 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHXH trả cho công nhân 3383 111 8.725.000 Cộng: 8.725.000 Kèm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Kế toán thanh toán tiền lương cho người lao động: Hàng tháng, sau khi kế toán tiền lương đã tính lập các bảng thanh toán lương và trợ cấp BHXH cho người lao động; Kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập phiếu chi để thanh toán rồi tiến hành ghi sổ kế toán.Trong tháng 01/2008, kế toán thanh toán lương cho phòng Kế hoạch Đầu tư theo bảng thanh toán tiền lương như biểu số 05 và tiến hành ghi sổ kế toán theo định khoản Nợ TK3341: 9.543.311 đ Có TK1111: 9.543.311 đ Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 30/3 Số: 34 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán lương cho phòng Kế hoạch Đầu tư tháng 01/08 3341 1111 9.543.311 Cộng: 9.543.311 Kèm theo 04 chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương. Tại Công ty Cổ phần V

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6355.doc
Tài liệu liên quan