Đề trắc nghiệm Hóa học 12

Câu 30: Với n tối thiểu bằng bao nhiêu thì có được hợp chất (X) có công thức phân tử CnH2n-2O2 khi đun nóng với dd NaOH được hợp chất (Y) (chứa C,H,O, Na) thỏa mãn:

 ankan đơn giản nhất

Câu 31: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo dạng mạch vòng ?

A/. Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH

B/. Phản ứng với Cu(OH)2

C/. Phản ứng với H2/Ni,t0

D/. Phản ứng với CH3OH/HCl

Câu 32 : Chọn câu đúng

A/. Dầu ăn là trieste của glixerol với axit

B/. Dầu ăn là trieste của glixerol và axit béo

C/. Dầu ăn là trieste của ancol và axit béo

D/. Dầu ăn là hỗn hợp của nhiều trieste của glixerol và các axit béo.

Câu 33 : Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Vậy CTPT của ancol và axit là

A/. CH4O và C2H4O2

B/. C2H6O và C2H4O2

C/. C2H6O và CH2O2

D/. C2H6O và C3H6O2

 

doc5 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề trắc nghiệm Hóa học 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam hợp chất hữu cơ A chỉ thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 90. Tìm CTPT A. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Khi xác định Clo trong lượng chất A đó bằng dung dịch AgNO3 thì được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 42,5. Tìm CTPT A. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,282 g hợp chất hữu cơ A. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH (dư) thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 g, bình KOH tăng thêm 0,8 g. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,186 g A thu được 22,4 ml N2 (đkc). Tìm công thức nguyên A. Xác định CTPT A, biết A chỉ chứa một nguyên tử N. Câu 4: Phân tích một hợp chất hữu cơ X thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng C thì có 2,8 phần khối lượng O và 0,35 phần khối lượng H. Xác định CTPT X biết 1 gam hơi X ở đkc chiếm thể tích 373,3 cm3. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí A cần 5 l O2. Sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi H2O. Xác định CTPT A, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 6: Cho 400 ml hỗn hợp gồm N2 và hydrocacbon A (khí) vào 900 ml O2 (dư) rồi đốt. Sau phản ứng thu được 1,4 lít hỗn hợp khí, sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 ml, dẫn qua dd KOH dư thấy còn 400 ml khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Tìm CTPT A. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X bằng một lượng oxi vừa đủ là 0,616 lít, thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lít và có tỉ khối đối với H2 bằng 20,4. (Các thể tích khí đo ở đkc). Tìm CTPT. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A ,cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam; ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi 5,2 gam A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam O2 (đo cùng điều kiện). Tìm CTPT A. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam chất hữu cơ A phải dùng 16,8 lít O2 (đkc) chỉ thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ VCO2 : VH2O = 3:2. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 36. Tìm CTPT A. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (ở 136,5oC và 1 atm) gồm CO2 và hơi H2O. Hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1. Định CTPT A. Viết CTCT có thể có của A. Xác định CTCT và gọi tên A, biết A tạo kết tủa màu vàng khi cho tác dụng với Ag2O trong dd NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được khi dùng 0,1 mol A, hiệu suất phản ứng là 90%. Câu 11: Một hợp chất hữu cơ X có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. Hãy lập luận để tìm CTPT của X. Viết các CTCT có thể có của X. Câu 12: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N, trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo muối dạng RNH3Cl. Xác định CTPT, viết CTCT của A. Giải thích vì sao A dễ dàng tác dụng với dd nước Brom. Viết phương trình phản ứng. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1,04g hợp chất hữu cơ D cần vừa đủ 2,24lít O2 (đkc), chỉ thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 1 (đo ở cùng điều kiện) Xác định CTPT, viết cấu tạo của D. Biết tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 52, D chứa vòng benzen và tác dụng với dd Brom. Viết phương trình phản ứng. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 13,8g hợp chất hữu cơ A (C, H, O) phải dùng 28,8g O2 và thu được hỗn hợp khí trong đo CO2 chiếm 40% về thể tích. Xác định CTPT của A. Viết các CTCT có thể có của A. Xác định cấu tạo đúng của A và hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: C2H4 ® A ® B ® C ® vinyl axetat ® polyme. Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 6,4g rượu metylic và b mol hỗn hợp 2 rượu đơn chức no, mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Phản ứng kết thúc, thấy bình 1 nặng thêm a gam, bình 2 nặng thêm (a+22,7)g. Xác định CTPT của 2 rượu. Viết CTCT các đồng phân là rượu của 2 rượu nói trên. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X. Các thể tích khí đo ở đkc. Câu 16: Có 3 khí dựng riêng biệt trong 3 lọ là: Clo, hiđro clorua, oxi. Phương pháp hóa học nào sau đây có thể nhận biết từng khí trong mỗi lọ: A. Dùng quỳ tím ẩm B. Dùng dung dịch AgNO3 C. Dùng dung dịch NaOH D. Dùng tàn đóm đỏ Câu 17: Có 8 lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NH4NO3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO4, KCl, Fe(NO3)2, FeCl3, CuCl2 và H2SO4. Dùng một trong các thuốc thử nào dưới đây để nhận biết được tất cả các dung dịch trên ? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch AgNO3 C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch Ba(NO3)2 Câu 18: Một học sinh tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực graphit. Sau một khoảng thời gian học sinh ấy nhận thấy bề mặt một điện cực xuất hiện một lớp bột màu đỏ. Vậy kết luận nào sau đây đúng ? A. Điện cực đó là điện cực âm, tại đó ion đồng bị khử thành nguyên tử đồng. B. Điện cực đó là điện cực âm, tại đó nguyên tử đồng bị khử thành ion đồng. C. Điện cực đó là điện cực dương, tại đó ion đồng bị oxy hóa thành nguyên tử đồng. D. Điện cực đó là điện cực dương, tại đó ion đồng bị khử thành nguyên tử đồng. Câu 19: Sử dụng nguyên liệu nào sau đây là thân thiện với môi trường ? A. Dầu mỏ B. Than đá C. Khí thiên nhiên D. Khí hiđro Câu 20: Khí nào trong các khí sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc gây ra hiệu ứng nhà kính ? A. CO2 B. CH4 C. CFC D. NO2 Câu 21: Thực hiện phản ứng nhiệt phân giữa 5,67g Al và 16g một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta cho chất rắn thu được vào dung dịch sút dư thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Công thức của oxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định Câu 22: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) và 8 lít dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6 gam kết tủa. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch ban đầu có giá trị là: A. 0,01 mol B. 0,0075 mol C. 0,0125 mol D. 0,08 mol Câu 23: Nung nóng 50 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 cho đến khối lượng không đổi thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Thành phần phân trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. 16% và 84% B. 15% và 85% C. 17% và 83% D. 21% và 79% Câu 24: Hoà tan hỗn hợp Na, K, Ba vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,344 lít khí ở đktc. Trong dung dịch t hu được có chứa bao nhiêu gam muối: A. 10,23 gam B. 20,50 gam C. 20,46 gam D. Không xác định được Câu 25: Để điều chế kim loại K người ta đã A. Điện phân nóng chảy KCl B. Điện phân dung dịch KNO3 C. Dùng Li đẩy K ra khỏi dung dịch muối KCl D. Dùng CO khử K2O. Câu 26: Những loại hợp hợp chất hữu cơ nào đã học sau dây có thể tham gia phản ứng thuỷ phân ? Este hữu cơ và lipit Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ Amin, glucozơ A, B đúng Câu 27: Để nhận biết các dd hóa chất riêng biệt : Etylaxetat, formalin, axit axetic, etanol ta có thể tiến hàh theo trình tự nào sau đây : Dùng quỳ tím, Na kim loại Dùng quỳ tím, dd AgNO3/NH3, dùng dd H2SO4 Dùng Na kim loại, dd AgNO3/NH3, dùng dd H2SO4 Dùng phenolphthalein, dd AgNO3/NH3, dùng Na kim loại Câu 28: Chọn câu đúng trong các câu sau đây: 1/. Có thể nhận biết Fructozơ bằng dd dd AgNO3/NH3. 2/. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau, nhưng tinh bột có dạng hạt, xenlulozơ có dạng sợi. 3/. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử và phân tử hầu như không có nhóm –OH tự do. 4/. Tinh bột phản ứng màu với Iot vì có cấu trúc vòng xoắn. A/. (1), (2) B./ (1), (4) C/. (2), (4) D/. (2), (3) Câu 29: Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu được 0,368kg glixerol và hỗn hợp muối của axit béo. Biết khối lượng muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng có thể thu được là: A/. 15,69kg B/. 16kg C/. 17,5kg D/. 19kg Câu 30: Với n tối thiểu bằng bao nhiêu thì có được hợp chất (X) có công thức phân tử CnH2n-2O2 khi đun nóng với dd NaOH được hợp chất (Y) (chứa C,H,O, Na) thỏa mãn: ankan đơn giản nhất Câu 31: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo dạng mạch vòng ? A/. Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH B/. Phản ứng với Cu(OH)2 C/. Phản ứng với H2/Ni,t0 D/. Phản ứng với CH3OH/HCl Câu 32 : Chọn câu đúng A/. Dầu ăn là trieste của glixerol với axit B/. Dầu ăn là trieste của glixerol và axit béo C/. Dầu ăn là trieste của ancol và axit béo D/. Dầu ăn là hỗn hợp của nhiều trieste của glixerol và các axit béo. Câu 33 : Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Vậy CTPT của ancol và axit là A/. CH4O và C2H4O2 B/. C2H6O và C2H4O2 C/. C2H6O và CH2O2 D/. C2H6O và C3H6O2 Câu 34: Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: A/. C2H5COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5 B/. CH3COOC2H5, C2H5COOH, CH3CH2CH2OH C/. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, C2H5COOH D/. C2H5COOH ,CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH Câu 35: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là (gam): A. 2,7 ; 5,1 B. 5,4 ; 2,4 C. 4,05 ; 3,75 D. 3 ; 4,8 Câu 36: Cho 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2 lít dd HNO3, thu được hh gồm hai khí NO và NO2.Tỉ khối hơi của hh so với H2 là 19,2. Nồng độ mol của axít là : A. 2,5 M B. 0,95 M C. 0,90 M D. 0,095 M Câu 37: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II : A /. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2. B /. Có số oxi hóa giống nhau trong mọi hợp chất. C /. Có kiểu mạng tinh thể không giống nhau. D /. Tất cả đều phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 38: Cho 1,145g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl giải phóng 1,456 lit H2 ( đkc) và tạo mg muối clorua. m có giá trị là: A. 6,95 B. 3,45 C. 5,76 D. 2,88 Câu 39: Để thu được NaOH người ta có thể : Cho Na tác dụng với H2O Điện phân dd NaCl có màng ngăn Điện phân dd NaCl không có màng ngăn Cho dd NaCl tác dụng với dd Ba(OH)2 Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2 Câu 40: Hòa tan 3,06g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và II bằng dd HCl dư thu được 672 ml CO2 (đkc) . Nếu cô cạn dd thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 3,39g B. 6,78g C. 9,33g D. Không xác định được

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTRAC NGHIEM 12.doc