Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 30

KHOA HỌC

NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết:Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau

2. Kỹ năng: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt

3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây trồng thật tốt

II/ Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 118, 119 SGK

- Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón

 

docx27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 25 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:  *HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nuớc * Thảo luận nhóm - Y/c HS trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh - Y/c đại diện các nhóm phát biểu ý kiến  * Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy) ; đúc tiền mới ; y/c nhà Thanh mở cửa biên giới cho 2 nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở của biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán *HĐ2: Quang Trung – Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc * Hoạt động cả lớp - GV hỏi: + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? - GV kết luận 3.*Củng cố ,dặn dò: + Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung - Tổng kết giờ học - Dặn HS học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau - HS trả lời - Chia các nhóm nhỏ, nhóm từ 4 – 6 HS, thảo luận theo hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến + Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc + Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành - Lắng nghe - Một số HS trình bày trước lớp KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (tiết 2) I/ Mục tiêu:  1. Kiến thức: Biết lắp các bộ phận của xe nôi  2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắp: Đúng, đẹp  3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được II/ Đồ dung dạy học: - Tranh quy trình của các bài trong chương - Mẫu xe nôi đã học - Bộ lắp ghép III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu: Giới thiệu tiết học, HĐ1: yêu cầu HS thực hành tiếp tiết 1: Nêu: Các chi tiết lắp xe nôi, quy trình HĐ2: HS thực hành làm sản phẩm - GV hướng dẫn; Tuỳ khả năng và ý thích, HS có thể phân công nhau lắp từng bộ phận để hoàn thành xe  GV QS giúp đỡ các nhóm. HĐ3: Trình bày sản phẩm - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình: Từng bộ phận + Nhận xét: Thời gian, đúng, bền chắc chắn, đẹp... - GV nhận xét, tổng hợp đánh giá. - Biểu dương các nhóm thực hành tốt. Củng cố dặn dò: - Nhận xét bài thực hành kiểm tra của HS - Lắng nghe - Chia nhóm, phân công - HS thực hành theo nhóm 4 - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Lớp nhận xét, bình chọn, đánh giá Bổ sung: . . Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016 CHÍNH TẢ (nhớ - viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Đường đi Sa Pa. 2. Kỹ năng: Làm đúng các BT phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: ; êt/êch 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết II/ Đồ dùng dạy - học:  - Một số bảng phụ viết nội dung BT2a hoặc 2b - Một bảng phụ viết nội dung BT3 III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc êt/êch - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học b. Hướng dẫn HS nhớ - viết - GV đọc bài văn sau đó gọi HS đọc lại - Hỏi: Phong cảnh ởSaPathay đổi như thế nào? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc - Luyện viết từ khó - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu cho các nhóm khác nhận xét b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài tập 3: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ các các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở - 2 HS lên bảng - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng + Phong cảnhSaPathay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục. - Viết vào giấy nháp các từ: thoắt cái, lác đác, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn - Nhớ, viết vào vở - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - HS làm việc theo nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu - Đọc phiếu nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - HS đọc +Thế giới - rộng - biên giới - dài Bổ sung: . . TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán có liên quan 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết của bài học II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới, bản đồ ViệtNam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở dưới) III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS  1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b.Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV treo bản đồ ViệtNam, đọc các tỉ lệ bản đồ +Các tỉ lệ 1: 10000000 ; 1: 500000 ghi trên các bản đồ đó gọi là Tỉ lệ bản đồ + Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 (nuớc VN đã thu nhỏ muời triệu lần) + Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết c. Thực hành *Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài toán - Y/c HS nêu được câu trả lời  *Bài 2: - Y/c tương tự như bài 1 - GV chữa bài  Bài 3: ( nếu còn thời gian) - GV cho HS đọc đề bài và tự làm bài - Gọi HS nêu bài làm của mình 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 1 HS đọc - HS trả lời miệng, không phải viết Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm - HS chỉ viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp làm bài vào vở a) 10000m - Sai vì khác tên đơn vị độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm b) 10000dm - Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000dm c) 10000cm - Sai vì khác tên dơn vị d) 1km – Đúng vì 10000dm = 1km Bổ sung: . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm 2. Kỹ năng: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết một đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, thích khám phá II/ Đồ dùng dạy học: Một số bảng phụ viết nội dung BT1,2 III/ Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm lại BT 3 tiết trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Phát bảng, bút cho từng nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Khen ngợi những nhóm tìm được đúng nhiều từ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ - Cho HS thảo luận trong tổ - Cho HS thi tìm từ - Nhận xét, tổng kết nhóm được nhiều từ, đúng nội dung - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được Bài 3 - Gọi HS đọc y/c BT - Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm - Yêu cầu HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho HS về cách dùng từ, đặt câu - Nhận xét - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên làm - 1 HS đọc thành tiếng y/c - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, làm bài - 1 HS đọc thành tiếng y/c - Hoạt động trong tổ - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng y /c của bài trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe - 5 – 7 HS đọc đoạn văn của mình viết KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện đã kể và biết trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện 2. Kỹ năng: Dựa vào gợi ý trong sgk, chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm 3. Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng, tính thích mạo hiểm làm được nhiều việc có ích II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi - Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC - Những bông hoa - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 – 2 HS kể của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng - Nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe được đọc, du lịch, thám hiểm - Gọi HS đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS hoạt động * Kể chuyện theo nhóm: - Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện - Y/c HS kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng: Nhắc cả lớp chăm chú nghe bạn kể đặt được câu hỏi cho bạn, nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu * Thi kể chuyện truớc lớp - Tổ chức cho HS thi kể - HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe ; đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 31 - HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc - Lắng nghe - 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý - 4 HS cùng hoạt động trong nhóm - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể? +Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? - Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016 TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương 2. Kỹ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, tình cảm; trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.  II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK  III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, GV chia đoạn. Hướng dẫn học sinh đọc - Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (. GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS . - Gọi 3 hs đọc nối tiếp lần 2 - Y/c HS đọc phần chú giải  - Y/c HS đọc bài theo nhóm 2 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc * Tìm hiểu bài - Gợi ý trả lời câu hỏi + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ? + Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn trong một ngày? + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? *Đọc diễn cảm và HTL - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn - Y/c HS nhẩm đọc thuộc lòng 8 dòng thơ - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét lớp học. Y/c HS tiếp tục HTL bài thơ. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 1 HS: Nghi đọc toàn bài trước lớp - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng khổ thơ . - 1 nhóm đọc - Lắng nghe GV đọc mẫu + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo - HS tìm các từ ngữ chỉ màu sắc: lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người / Hình ảnh nhân hoá nói lên sự thay đổi nổi bật của dòng sông theo thời gian + Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha + Chiều trôi thơ thẩn áng mây + Cài lên màu áo hây hây ráng vàng + - 2 HS đọc thành tiếng - HS thi đọc - 3 – 5 HS đọc thuộc lòng bài thơ - bình chọn bạn đọc hay nhất TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Bước đầu biết được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 2. Kỹ năng: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất 3. Thái độ: Có ý thức ứng dụng trong cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học: - Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 142 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Bài toán 1: - GV gợi ý + Độ dài trên bản đồ (đọan AB) dài mấy xăng-ti-mét? + Bản đồ trường mầm non thị xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (1: 300) + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? * Bài toán 2: - Thực hiện tuơng tự như bài toán 1 b. Luyện tập thực hành  *Bài 1: - Y/c HS đọc đề toán - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bảng đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại *Bài 2: - Nội dung tương tự như BT1 Bài 3: ( nếu còn thời gian) - Y/c HS làm bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, kiểm tra lại các bài tập đã ứng dụng về tỉ lệ bản đồ - 1 HS lên bảng thực hiện theo yc - Lắng nghe + 2cm + 1: 300 + 300cm + 2cm x 300 Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) 600cm = 6m Độ dài thu nhỏ là 102mm Vậy: 102 x 1000000 = 102000000 (mm) = 102000 (m) - HS đọc đề toán 2 x 500000 = 1000000 rồi viết 1000000 vào chỗ chấm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 x 200 = 800(cm) = 8(m) - 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở Quãng đường thành phố HCM – Quy Nhơn dài là: 27 x 2500000 = 67500000 (cm) = 675 (km) KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết:Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau 2. Kỹ năng: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây trồng thật tốt II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 118, 119 SGK - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động Gv Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài cũ 2Bài mới Giới thiệu bài: *HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật * Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm 4 - Y/c nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c trang 118 SGK thảo luận: + Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? + Trong số cây cà chua: a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình * Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Nitơ là chất khoáng mà cây cần nhiều *HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng của thực vật * Cách tiến hành - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Y/c HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK - Hỏi: + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều nitơ hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều photpho hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn? * Kết luận: + Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với nhiều lượng khác nhau +Cùng một cây ở giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau + Biết nhu cầu chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - 2hs trả lời - Lắng nghe - Các nhóm quan sát hình các cây và thảo luận các câu hỏi - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận - Lắng nghe - Nhận phiếu học tập, dựa vào mục bạn cần biết để làm BT + Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống + Lúa, ngô, cà chua + Khoai lang, cà rốt, cải củ - Lắng nghe Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật ngoại hình, hành động của con vật và tìm từ nhữ để miêu tả con vật đó. 3. Thái độ: Có ý thức về vẻ đẹp xung quanh ta, bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật II/ Đồ dùng dạy học:  Một vài tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở .Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Một số tranh, ảnh chó, mèo III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học b. Luyện tập Bài 1, 2 - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Huớng dẫn HS xác định những bộ phận được quan sát và miêu tả - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết bài Đàn ngan mới nở - Gọi HS phát biểu – nói những câu miêu tả các em cho là hay Bài 3 - Gọi HS đọc y/c bài - Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? - Y/c HS viết vắn tắt vào vở kết quả quan sát, tả các đặc điểm ngoại hình của con chó hoặc mèo - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động có nét riêng. Bài 4: - Gọi HS đọc y/c của bài - Hướng dẫn: Dựa vào kết quả quan sát đã có tả (miệng) các hoạt động thường xuyên của con vật. Khi tả chỉ chọn những đặc điểm nổi bật - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh vào 2 cột trên bảng - Nhận xét khen ngợi những HS biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt động của con vật 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS dựa vào kết qủa quan sát, hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của chó hoặc mèo và chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp + Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí + Bộ lông: vàng óng như màu của những con tơ nõn + - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp + Bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi - HS phát biểu, miêu tả ngoại hình con vật trên kết quả quan sát - 1 HS đọc - Lắng nghe - Làm bài - 3 – 5 HS đọc bài làm của mình - Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài Bổ sung: . . TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 2. Kỹ năng: Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ  3. Thái độ: Rèn tính chính xác, nhanh nhẹn II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động Gv Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 148 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Bài toán 1: - GV gợi ý + Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét? + Trên bản đồ có tỉ lê nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? * Bài toán 2: - Thực hiện tuơng tự như bài toán 1 b. Luyện tập thực hành:  *Bài 1: - Y/c HS đọc đề toán - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào ô trống  - Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại *Bài 2: - HS tự tìm hiểu BT rồi giải *Bài 3: ( nếu còn thời gian) - Y/c HS tính được độ dài thu nhỏ (trên bản đồ) của chiều dài, chiều rộng HCN - Y/c HS làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc - Lắng nghe + là 20m + tỉ lệ 1: 500 + Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ + Xăng-ti-mét Khoảng cách AB trên bản đồ là 2000: 500 = 4 (cm) - Đổi 41km = 41000000 mm - Với phép chia 41000000: 1000000 = 41 (cần thực hiện tính nhẩm) - HS đọc đề toán trong SGK Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; ở cột 3 viết 1dm . 5km = 500000cm 500000: 10000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1 12km = 1200000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là 1200000: 100000 = 12 (cm) - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 10m = 1000cm ; 15m = 1500cm Chiều dài HCN trên bản đồ là 1500: 500 = 3 (cm) Chiều rộng HCN trên bản đồ là 1000: 500 = 2 (cm) LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm 2. Kỹ năng: Biết chuyển các câu kể đã cho thành câu cảm và bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng câu cảm trong cuộc sống hằng ngày II/ Đồ dùng dạy học: 2. Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở BT1 3. Một vài bảng phụ để các nhóm thi làm BT2 III/ Các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2, 3 - Hỏi: + Hai câu văn trên dùng để làm gì? + Cuối câu văn trên có dấu gì? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ c. Luyện tập  Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng  - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm tương tự như BT1 Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của bài - GV nhắc HS: + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm + Có thể nêu thêm tính huống nói những câu đó - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét từng tính huống của HS  3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Y/c HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ ; về nhà tự đặt 3 câu cảm, viết vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện y/c  - Lắng nghe - 3 HS đọc thành tiếng + Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. + Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo + Có dùng dấu chấm than - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng - 4 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp làm bài vào vở - Lắng nghe - Vài HS dán bài trên bảng lớp - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2016 TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm, trú tạm vắng 2. Kỹ năng: Biết điền đúng nội dùng vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin.- Đảm nhận trách nhiệm công dân. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng khi gặp trong cuộc sống hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt, tập 2 hoặc bản phô to mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 1 bản phô tô Phiếu tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo bảng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc chó (ở Tiết TLV trước) - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập  *Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT và nội dung phiếu - GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt. Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục - Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định vì vậy: + Ở mục địa chỉ em phải ghi địa chỉ của người họ hàng + Ở mục họ tên chủ hộ em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi + Ở mục 1em phải ghi họ, tên mẹ em + Ở mục 6 em khai nơi mẹ con em ở đâu đến + Ở mục 9 em phải ghi họ tên của chính em + Ở mục 10 em điền ngày tháng năm - GV phát phiếu cho từng HS - Y/c HS tiếp nối nhau đọc tờ lời khai *Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu +Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ cách điền vào phiếu tạm trú tạm vắng ; chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 - 2 HS lên đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK - Quan sát lắng nghe - HS nhận phiếu và điền nội dung vào phiếu - HS đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và thày cô nhận xét - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Lắng nghe TOÁN THỰC HÀNH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đo độ dài đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảnh cách giữa 2 cây, 2 cột ở sân trường 2. Kỹ năng: Tập đo độ dài đoạn thẳng trên thực tế, tập ước lượng 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, nhanh nhẹn II/ Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuôn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hướng dẫn thực hành tại lớp: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK 2. Thực hành ngoài lớp: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 30 Lop 4_12337956.docx
Tài liệu liên quan