Giáo án các môn khối 5 - Tuần 7 năm 2016

I. Mục tiêu:

 - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên

 - Biết làm những việc cụ thể để biết ơn tổ tiên

 - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

 II. Đồ dùng dạy - học:

- Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương .

- Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . . nói về lòng biết ơn tổ tiên.

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 7 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệm giữ gìn vệ sinh mơi trường xung quang nơi ở . Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 /29 SGK. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi SGK/29. - Gọi đại diện nhóm ghi kết quả thảo luận. KL: GV và HS nhận xét, rút ra kết luận /29. - Gọi HS nhắc lại phần bạn cần biết trang 29. 3. Củng cố, dặn dò: - Bệnh sốt xuất huyết gây nguy hiểm như thế nào? - Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? - GV nhận xét tiết học. -2HS nêu - HS nhắc lại đề. - HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS quan sát hình 2, 3, 4. - HS làm việc theo nhóm 4. - 2 HS đọc lại phần bạn cần biết. - HS trả lời. MÔN: ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên - Biết làm những việc cụ thể để biết ơn tổ tiên - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ II. Đồ dùng dạy - học: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . - Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . . nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu - Nêu ghi nhớ bài “Có chí thì nên” - GV kiểm tra bảng Kế hoạch vượt qua những khó khăn của HS - - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ. * Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: – GV mời HS đọc truyện Thăm mộ. – Thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi 1,2,3 SGK/14. KL: GV kết luận. *Ai cũng có tổ tiên, gia đình, họ hàng. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. c. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. * Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - HS làm bài tập cá nhân rồi trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - GV mời HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. KL: GV rút ra kết luận. Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực , cụ thể, phù hợp với khả năng như: các việc a, c, d ,đ. d. Hoạt động 3: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn. 3. Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. -2HS nêu - HS nhắc lại đề. - 2 HS - HS trả lời . - HS lắng nghe - HS làm vào nháp. HS trình bày ý kiến Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung . - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm nhỏ. - 4 HS - 2 HS Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 MÔN: TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết khái niệm ban dầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, biết thập phân dạng đơn giản -BT cần làm; 1,2 II. Đồ dùng dạy - học: Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tìm x biết: x + = ; x x = - GV nhận xét 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản). Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - GV treo bảng phụ có bảng a ở phần nhận xét. - GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: + Có 0m1dm tức là 1 dm, 1dm bằng mấy phần mười của mét? - GV viết bảng: 1dm = m. - GV tiến hành như vậy cho các hàng còn lại. - GV giới thiệu phân số thập phân như SGK. * Luyện tập Bài 1/34: - GV tổ chức cho HS làm miệng. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS tự làm bài tập - GV cùng HS nhận xét . Bài 2/35: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà làmbài trong VBT. -2HS lên bảng làm BT - HS nhắc lại đề. - 1dm = m. - HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. - HS theo dõi MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện 2 trong 3 ý - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ hoặc 2- 3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập3,4. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 1HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận. - 1 HS giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa,ươ. * GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Dòng sông quê hương có gì đẹp ? - Chúng ta cần làm gì để dòng sông ngày càng đẹp hơn ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót, . . . * HS viết chính tả. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. * Luyện tập. Bài2/66: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3/66: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. -2Hsviết , nêu quy tắc - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi . - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng. - 1 HS nhắc lại. Môn : KĨ THUẬT NẤU CƠM (T1) I. Mục tiêu : - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Chuẩn bị nấu ăn . - Chuẩn bị nấu ăn gồm có mấy bước? Đó là bước nào? 2. Bài mới : Nấu cơm . a/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b/ Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . MT : Giúp HS nắm các cách nấu cơm . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong và nấu bằng nồi cơm điện . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp . MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu . PHIẾU HỌC TẬP 1. Kể tên các dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm 2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm 3. Trình bày cách nấu cơm. 4. Muốn có cơm dẽo, ngon cần chú ý khâu nào nhất? - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm . 3. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình - Dặn HS học thuộc ghi nhớ . Chuẩn bị nấu ăn có hai bước. Lựa chọn thực phẩm Sơ chế thực phẩm Hoạt động lớp . -HS nêu cá nhân - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Nhắc lại cách nấu cơm MÔN: LUYÊN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giảm về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc ,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ;tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ từ chỉ bộ phận cơ thể người và đọng vật (BT2) - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy - học: Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới:30’ a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Nhận xét. Bài 1 - Gọi HS đọc bài 1 - Cho HS làm bài - Nhận xét : Răng - b Mũi - c Tai - a Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Cho HS thảo luận nhóm đôi - GV cùng HS nhận xét : + Răng của chiếc cào không nhai được mà dùng để cào ruộng. + Mũi thuyền không dùng để ngửi mà là phần trên cùng của chiếc xuồng. + Tai của cái ấm không dùng để nghe như tai người và tai động vật . Bài 3: - Cho HS tìm ra sự giống nhau - Nhận xét và chốt lại ý đúng: + Răng: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thẳng hàng + Mũi : Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người. Những từ mà có hai nghĩa : Nghĩa gốc và nghĩa chuyển gọi là những từ nhiều nghĩa. 2.2.Ghi nhớ: SGK * Luyện tập. Bài1 - Cho HS đọc đầu bài - Cho HS lên bảng gạch chân từ là nghĩa chuyển - GV cùng HS nhận xét, chốt lại ý đúng: + Nghĩa gốc: a) Đôi mắt của bé mở to. b) Bé đau chân. c) Khi viết em đừng ngoẹo đầu. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm - Cho cả lớp làm bài - GV cùng HS đánh giá nhận xét +Lưỡi : Lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao +miệng: Miệng chén, miệng nồi, miệng túi,.. +Cổ: Cổ tay, cổ chân, cổ bình, cổ chai 3. Củng cố, dặn dò - Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - GV nhận xét và ghi điểm. tiết học. - Về nhà làm bài tập. -2HS đặt câu - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS làm phiếu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày ý kiến - HS nêu, HS khác nhận xét - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm 4. - HS nhắc lại phần ghi nhớ. MÔN: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài,thân, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cáh viết câu mở đoạn (BT2, BT3) - HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. - Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo. II. Đồ dùng dạy - học: - Aûnh minh hoạvịnh Hạ Long trong SGK. - Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của bài tập 1. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lần lượt đọc dàn ý tả cảnh sông nước. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/70: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Vịnh Hạ Long - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, GV phát hai tờ phiếu khổ to gọi 2 HS làm bài trên phiếu - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - Em sẻ làm gì để bảo vệ biển đảo tươi đẹp hơn ? - GV và HS nhận xét. Bài 2/72: - Gọi HS lần lượt đọc bài tập 2. - Yêu cầu HS chọn đunùg câu mở đoạn để điền vào. - Yêu cầu HS làm miệng. - GVvà HS nhận xét. Bài 3/72: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu, yêu cầu HS viết bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn do - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết laiï đoạn văn cho hoàn chỉnh. -3HS đọc dàn ý - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc bài. - HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bài trên phiếu. - HS trình bày kết quả làm việc. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết bài. - Trình bày kết quả làm việc. - HS lắng nghe Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Yêu cầu: - Đọc diễn cảm được toàn bài ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do - Hiểu nội dung và ý nghĩa cảnh đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lưi-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2khổ thơ ) - HS khá, giỏi thuộc cả ba bài thơ và nêu ý nghĩa của bài II. Đồ dùng dạy - học: - Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đọc truyện Những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về bài học. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng * Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK70. Câu hỏi 1:Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà? - Cho HS giải nghĩa từ Xe ben Câu hỏi 2: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? Câu hỏi 3: Những câu thơ nào trong bài thể hiện phép nhân hoá ? GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ. -Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lưi-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành * Luyện đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - Cho cả lớp đọc thuộc lòng bài. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe. -2HS đọc, trả lời câu hỏi - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. -Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ , những xe ủi, xe ben nằm nghỉ. -Hình ảnh đẹp: Chỉ còn tiếng đàn ngân nga , với một dòng sông lấp loáng sông Đà, -Hình ảnh chiếc đập lớn nối liền hai khối núi - Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên thể hiện bàn tay khối óc con người đã mang lại cho thiên nhiên điều mới lạ. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. - HS nghe MÔN: TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp ) - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân - BT cần làm ; 1,2 II. Đồ dùng dạy - học: Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 9dm = m = ........... m 5cm = dm = .. dm 5cm = m = ............. m 7mm = m = ............ m - GV nhận xét kết luận 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - GV tiếp tục hướng dẫn HS nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra tương tự như tiết 32. - Từ đó, GV rút ra nhận xét SGK/36. - Gọi HS nhắc lại nhận xét. * Luyện tập Bài 1/37: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm miệng. Bài 2/37: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 3. Củng cố, dặn do - Nêu cấu tạo của phân số. - GV nhận xét tiết học. -2HS lên bảng làm BT - HS nhắc lại đề. - HS theo dõi, trả lời. - 2 HS nhắc lại phần nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - HS nêu MÔN: KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu: -Dựa vào tranh mimh họa ( SGK ) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn hiểu ý nghĩa của câu chuyện II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, phóng to tranh (nếu có thể). - Aûnh hoặc vật thật – những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại câu chuyện trong tiết kể chuyện tuần trước. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng * GVkểchuyện - GV kể chuyện lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quý, giúp HS hiểu một số từ ngữ khó. * HSkể chuyện - Gọi 3 HS lần lượt đọc 3 yêu cầu của bài tập SGK/68. - Kể chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi với nhau về nội dung chính của từng bức tranh. - Trao đổi và rút ra ý nghĩa câu chuyện. - Gọi 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố- dặn dò -Cây cỏ có lợi ích gì đối với đời sống con người? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ cây cối? - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -2HS kể - 1 HS nhắc lại đề. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thi kể chuyện. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Môn : LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu: - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng :thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Chuẩn bị: HS : Sưu tầm thêm tư liệu III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyeát chí ra ñi tìm ñöôøng cöùu nöôùc? Với lòng yêu nước thương dân mong muốn cho nhân dân thoát khỏi cảnh lầm than, đói khổ. - Nêu ghi nhớ? SGK Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài mới: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 3.Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng - Hoạt động nhóm - Giáo viên trình bày: - Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống nhất lực lượng” - Học sinh đọc - Lớp thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm - Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì? - 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận - các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Ai là người có thể làm được điều đó? Nguyễn Ái Quốc Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc. * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng - Hoạt động nhóm - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK - Chia lớp theo 3 nhóm trình bày diễn biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào? - Học sinh chia nhóm theo màu hoa - Các nhóm thảo luận - đại diện trình bày (1 - 2 nhóm) - các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại - Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng - Làm việc cả lớp - Giáo viên câu hỏi lớp thảo luận: HS Thảo luận và trình bày. +Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ? Cách mạng đã có một lãnh đạo chung chỉ đạo thống nhất các hoạt động. +Liên hệ thực tế - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt: _ Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn . 4. Củng cố- Dặn dò. - Hoạt động cá nhân - Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng . - Học sinh nêu Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh - Nhận xét tiết học MÔN: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phàng bệnh tránh viêm não. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 30, 31 SGK. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Bệnh sốt xuất huyết gây nguy hiểm như thế nào? - Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? - Hãy nêu các cách để phòng bệnh sốt suất huyết? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Tiến hành: - Gọi HS đọc các thông tin SGK/30. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, thư ký ghi kết quả làm việc lên bảng con, nhóm nào đưa kết quả lên trước và đúng là nhóm đó thắng cuộc. - GV và HS sửa bài. KL: GV chốt lại kết quả đúng. 1 - c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp quan sát quan sát các hình 1, 2, 3, 4 /30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi SGV/65. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? - Gọi HS nêu ý kiến. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/31. - Gọi 2 HS nhắc lại mục bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? - GV nhận xét tiết học. -3HS trả lời - HS nhắc lại đề. - HS đọc các thông tin trang 30. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS quan sát các hình trong SGK/30, 31. - HS nêu ý kiến. - HS thảo luận. - 2 HS nhắc lại. - HS trả lời. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016 MÔN: TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết tên các hàng số thập phân - Đọc ,viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chưa phân số thập phân. - BT càn làm; 1,2 (a,b) II. Đồ dùng dạy - học: - Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân. - GV treo bảng phụ có nội dung bảng a trong phần nhận xét. - Dựa vào bảng, hãy nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân. - Mỗi đơn vị của hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? Cho ví dụ. - GV tiến hành như vậy đối với phần b, c của SGK. - GV rút ra ghi nhớ SGK/38. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. Luyện tập Bài 1/38: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm miệng. Bài 2/38: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm, sửa sai. a- 5,9 b - 24,18 c.- 55,555 3/ Củng cố , dặn dò 3 - Muốn đọc và viết số thập phân ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS theo dõi, trả lời. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. - HS chú ý theo dõi HS nhắc lại Môn : ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ. - Không yêu cầu hệ thống hóa những kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam mà chỉ cần nêu một số đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình,khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam . - HS: SGK, bút màu III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Đất và rừng” Nước ta có mấy loại đất chính? Đó là những loại nào? Hãy nêu đặc điểm của chúng? Rừng nước ta có đặc điểm gì? - Học sinh trả lời Ÿ Giáo viên đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập” - Học sinh nghe ® ghi tựa bài 4. Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN - Hoạt động nhóm (4 em) - Bước 1:- GV phát phiếu học tập . - Học sinh đọc yêu cầu + Nhóm nào xong trước lên đính lên bảng lớp. - Học sinh thực hành - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. + Bước 2 : _GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) 5. Củng cố - dặn dò: - Thảo luận theo nội dung trong thăm * Nội dung: - Hoạt động cá nhân, lớp - Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước ta ? - Học sinh nêu - Nh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN LOP 5 - TUAN 7 - Riêng.doc
Tài liệu liên quan