Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hòa Bình

I Mục tiêu:

 - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chn tay v một số bộ phận bn ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

* Ghi ch: Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.

II . Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong bài 2 sgk.

- Vở bài tập TNXH(bài 1).

III . Các hoạt động dạy học:

 1 .Ổn định tổ chức:

 2.Kiểm tra bi cũ

 3 . Bài mới:

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dụng sách TV1 a) GV cho HS xem sách TV1 b) GV hướng dẫn HS lấy sách TV1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có tiết học đầu tiên. - Mỗi tiết học tên bài học đặt ở đầu trang, cho HS xem tranh ở phần bài học, HS phải xem tranh phát hiện và ghi nhớ bài học - Cho HS thực hành gấp sách, mở sách hướng dẫn HS giữ gìn trật tự, và giữ gìn sách tốt. 2) GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập TV ở lớp 1 GV cho HS mở sách TV đến bài số 1 cho HS trao đổi tranh,thảo luận để rút ra tên bài học. 3) GV giớ thiệu cho HS những yêu cầu cần đạt khi học TV1. GV yêu cầu cơ bản và trọng tâm, chẳng hạn như học TV các em sẽ biết đọc, biết viết –xem tranh nhận ra chữ mới, ghép vần, ghép chữ ghép câu bài tập đọc Các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ. 4) GV giới thiệu bộ đồ dùng học TV của HS Cho HS lấy rồi mở hộp đồ dùng học TV 1 GV giơ từng đồ dùng học TV, cho HS lấy đồ dùng. GV nêu tên gọi của bộ đồ dùng đó – cho HS nêu tên của đồ dùng GV giớ thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì – để ghép chữ Cuối cùng hướng dẫn HS cách mở hộp, lấy hộp, để theo thứ tự có khoa học, cho các em thực hành. ................—&™................ Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I.Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. II. Đồ dùng dạy học : Sách toán 1, bộ đồ dùng dạy toán 1. III .Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1 a) GV cho HS xem sách toán 1: HD HS mở sách đếm số trang - GV giới thiệu nhanh gọn về sách toán 1: Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên” - Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có phiếu tên của bài học đặt ở đầu trang, mỗi phiếu đều có phần bài học (cho HS xem phần bài học) phần thực hành trong tiết học toán, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới. Phải làm theo hd của GV, mỗi phiếu có nhiều bài tập HS càng làm được nhiều bài tập càng tốt. - GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách, GV hd HS giữ gìn sách vở 2. GV giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học toán - GV giới thiệu với HS các yêu cầu cơ bản và trọng tâm chẳng hạn. - Học toán 1 các em sẽ biết. - Đếm (nêu VD),đọc số (nêu VD),viết số(nêu VD),so sánh số (nêu VD). - Biết giải các bài toán (nêu VD),biết đo độ dài (nêu VD),biết hôm nay là thứ mấy ,ngày nào năm nào (cho HS xem lịch) ,Học toán phát triển tư duy 3. Củng cố : - GV củng cố lại bài 4. Dặn dò: - Dặn các em chuẩn bị cho tiết sau - Nhận xét tiết học ................—&™................ Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2016 Học vần CÁC NÉT CƠ BẢN I . Mục tiêu: - Học sinh biết và viết đúng quy trình những nét cơ bản sạch sẽ rõ ràng. II.. Đồ dùng dạy học: -1 bảng có viết sẵn các nét phóng to, thước, que chỉ bảng. -Vở tập viết, bảng con, phấn, bông lau. III . Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài củ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học các nét cơ bản, từ các nét này các em sẽ viết được các chữ mới ở bài sau. b. Dạy các nét cơ bản: * GV viết hoặc treo bảng các nét cơ bản cho HS nhận diện: - Nét ngang viết từ trái sang phải - Nét sổ viết từ trên xuống dưới - Nét xiên phải viết từ phải sang trái - Nét xiên trái - Nét móc xuôi - Nét móc ngược - Nét cong hở phải - Nét cong hở trái - Nét khuyết trên -Nét khuyết dưới - Nét móc hai đầu - Nét thắt Nhận diện phát âm các nét GV đọc mẫu GV chỉ bảng cho HS đọc 4 Củng cố : - Hs đọc lại tồn bài 5 Dặn dò: - Về nhà đọc và viết lại bài. - Chuẩn bị cho bài sau. - Nhận xét tiết học - Nét ngang - Nét sổ -Nét xiên phải - Nét xiên trái - Nét móc xuôi - Nét móc ngược - Nét cong hở phải - Nét cong hở trái - Nét khuyết trên -Nét khuyết dưới - Nét móc hai đầu - Nét thắt ................—&™................ Toán NHIỀU HƠN ÍT HƠN II .Mục tiêu: + Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. + Biết sử dụng các từ“nhiều hơn ,ít hơn”khi so sánh về số lượng các nhóm đồ vật. II . Đồ dùng dạy học: - Sử dụng các tranh của toán 1. - Một số nhóm đồ vật cụ thể. III . Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài củ: 3. Bài mới: 1. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa - GV gọi 1 em lên xếp thìa vào cốc rồi hỏi cả lớp. - GV gợi ý cho HS phát hiện số nhiều và số ít. - GV kết luận 2. GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học - Giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm như nhau - GV hướng dẫn HS thực hành theo hai bước - Sau bước hai HS phải nói được - GV cho HS thực hành trên các nhóm đối tượng khác nhau - GV cho HS so sanh không quá 5 đối tượng (chưa dùng phép đếm,chưa dùng các từ chỉ số lượng ) 3. Trò chơi - Nhiều hơn ít hơn. - GV chia lớp thành hai nhóm và cho hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau cho HS thi đua nêu nhanh,xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn,nhóm nào có số lượng ít hơn. - GV và HS nhận xét. 4 .C ủng cố : - GV hỏi về nội dung bài học 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm các đồ vật trong nhà có số lượng nhiều hơn ít hơn GV cầm 4 cái thìa và 5 cái cốc + Các em hãy cho biết số thìa hay cốc bị dư ra Vậy số thìa sẽ ít hơn số cốc số cốc sẽ ít hơn số thìa Ta nối một chai với 1 nút chai ấm đun nước bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn,nhóm kia có số lượng ít hơn VD :Số chai ít hơn số nút,số nút nhiều hơn số chai + So sánh số HS với số quyển sách + So sánh số bạn gái với số bạn trai ................—&™................ Tự nhiên – Xã hội CƠ THỂ CHÚNG TA I Mục tiêu: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngồi như tĩc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. * Ghi chú : Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. II . Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 2 sgk. - Vở bài tập TNXH(bài 1). III . Các hoạt động dạy học: 1 .Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ 3 . Bài mới: Hoạt động I Quan sát tranh ở trang 6 sgk, gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này ,GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể Hoạt động II * Tập thể dục - HS vừa tập vừa hát Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi - GV làm mẫu sau đó HS làm theo - Thực hành kết hợp với hát *Trò chơi GV làm trọng tài bấm thời gian 1phút, bạn nào kể được nhiều và đúng bộ phận trên cơ thể là thắng cuộc GV tuyên dương khen ngợi tổ thắng 4.Củng cố : GV hỏi HS bài học tên gì ? (cơ thể chúng ta) + Cơ thể chúng ta chia làm mấy phần ? (3 phần) Ta phải làm gì để cơ thể luôn khoẻ mạnh ? 5.Dặn dò: GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Dặn chuẩn bị tiết sau HS làm việc theo chỉ dẫn của GV Hoạt động cả lớp GV làm động tác nghiêng người sang phải và trái, đưa chân sang phải và trái Ai nhanh ai đúng Hs trả lời - Lắng nghe. ................—&™................ Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2016 Học vần e I . Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. I . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Tranh minh hoạ hoặc đồ vật mẫu - Tranh minh hoạ phần luyện nói III . Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài củ: 3.Bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài - GV treo tranh lên bảng - HS thảo luận + Những tranh này vẽ ai ? và vẽ gì? - GV :các tiếng bé ,ve,xe,ve đều có âm e - GV cho hs phát âm * Dạy chữ ghi âm - GV viết lên bảng: e a)Nhận diện chữ - Cấu tạo chữ e: b) Phát âm - GV phát âm mẫu - GV cho hs phát âm(cá nhân, nhĩm, đồng thanh). - GV sửa chữa cho HS c) Hướng dẫn HS viết chữ - GV viết mẫu- hướng dẫn hs cách viết - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa chữa. Tranh vẽ bé, mẹ , xe, ve HS phát âm - Chữ e gồm một nét thắt - Nghe. - Hs đọc(cá nhân, nhĩm, đồng thanh). - HS theo dõi - HS viết vào bảng con TIẾT 2 3 . Luyện tập a) Luyện đọc - HS lần lượt phát âm âm e - GV sửa chữa phát âm b) Luyện viết - GV hướng dẫn HS tập tô chữ e. - GV quan sát lớp giúp đỡ sữa chữa. - GV nhắc nhở cách viết và tư thế ngồi viết. - GV nhận xét. c ) Luyện nói - GV đưa các em về chủ điểm luyện nói giúp HS vui và tự tin trong khi quan sát tranh và phát biểu ý kiến của mình về các tranh. - GV đính tranh –HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ hình gì? + Các bạn trong tranh đang làm gì? +Các bức tranh đều nói lên điều gì ? 4 Củng cố : - GV củng cố lại bài: GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - HS tìm chữ vừa đọc. - Gv nhận xét, hs đọc. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau. - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. 5.Dặn dò: - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau. - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm - HS vừa nhìn chữ trong sách giáo khoa trên bảng vừa phát âm (cá nhân, nhĩm, đồng thanh). - HS viết vào vở tập viết. - Thu tập hs nhận xét. - Hs thực hiện - Hs trả lời theo tranh: - Tranh 1 nĩi về lồi chim - Tranh 1 nĩi về loài ếch - Tranh 1 nĩi về về loài dế - Tranh 1 nĩi về loài gấu - Hs trả lời - Đều nói lên các bạn đang học bài - 4 – 5 Hs đọc tồn bài. - Tìm chữ e vừa học - Lắng nghe, ghi nhớ. ................—&™................ Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1) I . Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp tên thầy giáo ,cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp. * Ghi chú: - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đơng người. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/cơ giáo, bạn bè. * Điều chỉnh: Khơng yêu cầu hs quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo tranh. II - Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức lớp 1. Các bài hát về quyền học tập của trẻ em như: “Trường em”, “Em yêu trường em”, “Đi học”, “Đi đến trường”. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: hs hát 2.Kiểm tra bài củ: kiểm tra dụng cụ của hs. 3.Bài mới: Hoạt động 1 Trò chơi Giới thiệu tên: Bài tập 1: HS đứng thành vòng tròn khoảng 3 - > 4 em Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên Thảo luận Trò chơi giúp em điều gì ? em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên của mình không ? Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên ,trẻ em cũng có quyền có họ tên Hoạt động 2 Bài tập 2: GV nêu yêu cầu Gv mời HS tự giới thiệu về sở thích của mình Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích ,và không thích những điều đó có thể giống và khác nhau.Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của người khác,bạn khác. Hoạt động 3 HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình HS thi nhau kể – GV và HS theo dõi, khuyến khích 4 - Củng cố : 5- Dặn dò: - Về nhà các em chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục tìm hiểu bài “em sẽ là HS lớp một” - GV nhận xét giờ học - Ưu khuyết điểm - HS tham gia trị chơi + Em thứ nhất giới thiệu tên mình, sau đó em thứ hai giới thiệu tên em thứ nhất và tên mình. + Em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình. HS tự giới thiệu về sở thích của mình - Học sinh tự kể ................—&™................ Thứ năm ngày 08 tháng 9 năm 2016 Học vần b I . Mục tiêu: - HS nhận biết được chữ và âm b - Đọc được : be - Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Tranh minh hoạ hoặc các vật mẫu các tiếng bé bê,bóng, bà - Tranh minh hoạ phần luyện nói. III . Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc chữ, 2 em lên bảng viết chữ e - 2 em đọc : e - ve –me - GV nhận xét sửa chữa 3) Bài mới: * Giới thiệu bài:Giới thiệu ghi bảng: b GV đính tranh lên bảng + Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? GV giải thích các tiếng bé, bê, bóng, bà đều có âm b. - GV chỉ chữ b trong bàivà cho HS phát âm đồng thanh * Dạy chữ ghi âm - GV viết lên bảng: b a)Nhận diện chữ - Cấu tạo chữ b: - Ghép chữ phát âm GV viết và phân tích b) Phát âm - GV phát âm mẫu - Hs đánh vấn – đọc trơn: be - GV sửa chữa cho HS c) Hướng dẫn HS viết chữ - GV viết mẫu- hướng dẫn hs cách viết - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa chữa. HS thảo luận và trả lời câu hỏi Bé - bê – bóng – bà - Hs phát âm Chữ b là nét khuyết trên kết hợp với nét thắt Be = b +e B đứng trước e đứng sau - Nghe. - Hs đọc(Cá nhân, nhĩm, cả lớp). Bờ – e –be, be - HS theo dõi - HS viết vào bảng con TIẾT 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc - HS lần lượt phát âm - GV sửa chữa uốn nắn b) Luyện viết - GV hướng dẫn HS tập tô chữ e. - GV quan sát lớp giúp đỡ sữa chữa. - GV nhắc nhở cách viết và tư thế ngồi viết - Thu một số bài nhận xét GV nhận xét chung c) Luyện nói - GV nêu chủ đề luyện nói - GV cho HS xem tranh và thảo luận theo tranh - GV gợi ý cho HS trả lời + Ai đang đọc bài ? + Ai đang tập viết chữ e ? + Bạn voi đang làm gì ? + Ai đang kẻ vở ? + Tất cả các bức tranh có nội dung gì ? 4 Củng cố : - GV củng cố lại bài: GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - HS tìm chữ vừa đọc. - Gv nhận xét, hs đọc. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau. - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. 5.Dặn dò: - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau. - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết - HS vừa nhìn chữ trong sách giáo khoa trên bảng vừa phát âm (cá nhân, nhĩm, đồng thanh). - Quan sát - HS viết vàò vở tập viết. - Nghe - Hs thực hiện theo tranh Việc học tập của từng cá nhân Hs trả lời - Bạn chim non đang học bài - Bạn gấu đang viết chữ e - Bạn voi đang học bài - Em bé đang kẽ vở - Tất cả đang tập trung việc học tập - 4 – 5 Hs đọc tồn bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. ................—&™................ Toán HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN I .Mục tiêu: - Nhận biết hình vuông và hình tròn và nêu đúng tên hình vuông và hình tròn . II . Đồ dùng dạy học: - Một số hình vuông, hình tròn,bằng bìa, hoặc gỗ nhựa, kích thước, màu sắc khác nhau. - Một số vật thật có mặt là hình vuông hình tròn. III . Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi tiết trước chúng ta học bài gì ? nhiều hơn, ít hơn - GV dùng đồ vật cho HS quan sát và so sánh - GV nhận xét 3) Bài mới: * Giới thiệu hình vuông - GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói - Cho HS nhìn hình vuông có màu sắc ,kích thước khác nhau nhưng đều gọi là hình vuông - Cho HS lấy hộp đồ dùng toán - HS lấy tất cả các hình vuông để lên bàn - Gọi HS giơ hình vuông và nói * Giới thiệu hình tròn Làm tương tự như khi giới thiệu hình vuông Thực hành HS làm vào vở bài tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Gv lưu ý hs: (Mỗi hình lựa trọn một hình riêng, Tô không cho lem ra ngoài). Trò chơi Tìm hình vuông, hình tròn - Chia lớp thành hai nhóm phổ biến cách chơi - HS chơi 4.Củng cố : - GV củng cố lại bài – GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 4.Dặn dò: - GV dặn HS về chuẩn bị bài sau - GV nhận xét giờ học Đây là một hình vuông Đây là hình vuông màu xanh Đây là hình vuông to hơn Hình vuông Tô màu vào các hình vuông Tô màu vào các hình tròn và các con lật đật Tô màu vào hình vuông, hình tròn Hs tham gia trị chơi ................—&™................ Thủ công GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ MÔN HỌC THỦ CÔNG I .Mục tiêu: - HS nhận biết một số loại giấy bìa và dụng cụ ( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán), để học môn thủ công. * Sử dụng tiết kiệm hiệu quả: - Tiết kiệm các loại giấy thủ cơng khi thực hành xé, dán, gấp hình, cắt, dán giấy. - Tái sử dụng các loại giấy báo, lịch cũ,để dùng trong các bài học Thủ cơng. Hiểu được đặc điểm, tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đĩ hình thành cho hs ý thức tiết kiệm năng lượng. II .Chuẩn bị: Các loại giấy màu,bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ, III .Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới a) Giới thiệu: Bài thủ công đầu tiên hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em một số loại giấy bìa và dụng cụ môn học b) Bài dạy: I- Giới thiệu giấy bìa + Giấy bìa được làm ra từ đâu? + Có các loại giấy nào thông dụng? + Tính chất của các loại giấy? Lưu ý: * GV giới thiệu cho HS từng loại giấy bìa, giấy màu II- Giới thiệu dụng cụ môn học thủ công 4.Củng cố : - GV củng cố lại bài 5.Dặn dò: - Dặn các em về chuẩn bị dụng cụ để tiết sau học bài “xé dán hình chữ nhật, hình tam giác” - GV nhận xét giờ học -Ưu khuyết điểm - Giấy bìa được làm ra từ bột của nhiều loại cây có nhiều sơ như bồ đề, bạch đàn, tre, nứa, lau, sậy - Có giấy viết ,giấy màu, giất thấm, các loại giấy này mỏng, giấy bìa cứng hơn. - Giấy rất dễ cháy ,dễ rách ,dễ thấm nước - Khi các em sử dụng phải nhẹ tay ,phải để giấy , sách vở nơi khô ráo xa nước, xa lửa - Giấy màu:một mặt có màu, mặt kia không có màu có kẻ ô li. Giấy bìa tương tự nhưng cứng hơn Thước kẻ ,bút chì ,kéo ,giấy màu ,giấy bìa màu ................—&™................ Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2016 Thể dục TỔ CHỨC LỚP - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I .Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện tập cơ bản. - Biết làm theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi luyện tập. - Bước đầu biết cách chơi trò chơi. II .Địa điểm phương tiện: Trên sân trường, nếu trên sân trường cần dọn vệ sinh nơi tập. III .Các hoạt động dạy học: Nội dung bài dạy Phương pháp PHẦN MỞ ĐẦU: - GV tập hợp HS thành hai hàng hoặc 4 hàng dọc (mỗi hàng một tổ) sau đó cho quay thành hàng ngang,phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Đứng vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ ,đếm to theo nhịp 4 hàng Dọc PHẦN CƠ BẢN: - Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn - GV dự kiến và nêu lên để HS cả lớp quyết định - Phổ biến nội quy tập luyệnGV nêu ngắn gọnnhững quy định dưới đây khi học tiết thể dục +phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của GV hoặc cán sự lớp +trang phục phải gọn gàng Trò chơi Diệt các con vật có hại GV nêu tên trò chơi, hỏi để HS trả lời xem những con vật có hại ,có ích 4 hàng dọc 4 hàng Dọc PHẦN KẾT THÚC: - Đứng vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học - GV hô to giải tán 4 hàng ngang ................—&™................ Học vần Dấu sắc I .Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu sắc và thanh sắc - Biết đọc được tiếng :bé - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II . Đồ dùng dạy học: - Các vật giống hình dấu sắc - Tranh minh hoạ, các vật mẫucác tiếng bé, cá ,lá, chuối, chó, khế - Tranh minh hoạ phần luyện nói III . Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết chữ b và tiếng be - Gọi 2 đến 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong tiếng: bé, bê, bóng, bà. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Các tranh này vẽ ai và nội dung thế nào ? Các tiếng đó giống nhau ở chỗ nào? - GV chỉ dấu sắc và cho HS phát âm * Dạy dấu thanh: - GV viết bảng lớp: dấu sắc a) Nhận diện dấu: - Cấu tạo dấu: sắc b) Ghép chữ và phát âm: + Các tiết trước đã học âm gì? GV hướng dẫn HS thêm dấu vào chữ be để tạo chữ mới + Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng gì? + Dấu sắc đặt ở vị trí nào trong tiếng be? - Gv cho HS đọc bài đọc cá nhân nhóm – đồng thanh - Gv nhận xét, sửa chữa c) Viết dấu sắc trên bảng con - Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết - Yêu cầu hs viết- uốn nắn sửa chữa - Nhận xét bảng con * Viết tiếng ứng dụng: - HS viết vào bảng con - GV uốn nắn sửa chữa - Hs thảo luận tìm các tiếng: Bé ,cá ,lá chuối ,khế ,chó - Đều có dấu sắc - Hs phát âm - Dấu sắc - Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải + Hs trả lời e, b,be bé - Dấu sắc đặt ở âm e trong tiếng be Hs đọc bài( Cá nhân – nhĩm – lớp) Quan sát - Hs viết bảng con - Thực hiện TIẾT 2 3 Luyện tập: a) Luyện đọc: HS lần lượt phát âm tiếng - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh b) Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết, nhắc tư thế ngồi viết - HS tập tô vào vở tập viết - Thu tập nhận xét - Nhận xét chung c) Luyện nói: - GV nêu tên bài luyện nói nội dung bức tranh - GV cung cấp tranh phóng to ở sách giáo khoa ,cho HS quan sát và thảo luận - GV đưa ra những câu hỏi gợi ý HS thảo luận trả lời + Tranh vẽ gì? + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bức tranh này có gì giống nhau? 4.Củng cố : - GV chỉ bảng HS đọc theo - Tìm dấu sắc vừa học 5.Dặn do:ø - Dặn các em về nhà học bài – xem trước bài 4 : GV nhận xét giờ học - GV nhận xét giờ học - Ưu khuyết điểm - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - Lắng nghe - Hs tơ tập viết - Hs nêu: Nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. + Các bạn đang học bài trong lớp có cô giáo đang giảng bài. + Hai bạn gái nhảy dây + Bạn gái đi học vừa ôm hoa vừa nhảy. Bạn gái tưới rau, có các bạn chó, mèo, gấu đang xem. HS trả lời - Hs đọc bài - Tự tìm các dấu sắc được học - Lắng nghe. ................—&™................ Toán HÌNH TAM GIÁC I . Mục tiêu: - HS nhận biết hình tam giác, nói đúng tên hình. II .Đồ dùng dạy học: - Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau - Một số đồ vật thật có mặt bìa là hình tam giác III . Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ - Tiết trước chúng ta học bài gì ?(hình vuông – hình tròn) 3) Bài mới: a) Giới thiệu hình tam giác: - GV lần lượt cho HS xem từng tấm bìa - GV đưa tấm bìa và nói - Cho HS nhắc lại - GV cho xem hình và hỏi HS - HS biết chọn các hình tam giác có kích thước khác nhau - GV cho HS tìm một số hình vuông đã học b) Thực hành: GV hướng dẫn HS xếp hình từ các hình vuông và tam giác để tạo hình HS chọn màu sắc sao cho phù hợp và đẹp là tốt ,xếp xong hình GV cho HS gọi tên hình c) Trò chơi: - GV cho HS thi đua chọn nhanh các hình vuông ,hình tròn,hình tam giác - GV gắn lên bảng các hình đã học Lưu ý : màu sắc ,kích thước khác nhau gọi 3 em lên bảngmỗi em trọn 1 loại hình em nào chọn được nhiều sẽ thắng cuộc 4) Hoạt động tiếp nối - HD HS tìm các đồ vật xung quanh có hình tam giác, kêu tên một số đồ vật mà em biết có hình tam giác 4.Củng cố : - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì ? - Nhận xét 5.Dặn dò

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 1_12427187.doc
Tài liệu liên quan