Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 năm 2018

I) MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x.

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài đẹp cho HS.

1.3.Thái độ: HS có ý thức tích cực và tự giác trong học tập.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư

2. Mục tiêu riêng cho HS Thư:

 - Dưới sự hd của GV hs viết được tên bài

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Viết vào bảng phụ bài tạp 2a, 2 b và bài tập 3.

 

docx37 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu thức a x (b x c) - Đọc (a x b) x c = a x (b x c) - Học sinh nêu lại kết luận. - Đọc biểu thức. - Là tích của ba số. - 2 cách: (SGK) - Một học sinh lên tính (như SGK). - Một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. - Tính bằng hai cách ( theo mẫu) - Học sinh đọc bài tập. a ) 4 x 5 x 3 = ? Cách 1 : 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 60 Cách 2 : 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60 * 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5 ) x 6 = 15 x 6 = 90 = 3 x ( 5 x 6 ) = 3 x 30 = 90 b)5x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 =10 x 7 = 70 = 5 x (2x 7) = 5 x 14 = 70 *3 x 4 x 5 = (3 x 4)x5 = 12 x 5= 60 = 3 x (4x5)= 3 x 20 = 60 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Học sinh đọc bài tập. a ) 13 x 5 x 2 =13 x( 5 x 2)=13x 10 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2)x34=10 x 34 = 340 b) 2 x 26 x 5 =(2 x 5)x 26 =10 x 26= 260 5 x 9 x 3 x2 =(5x2)x(9x3)=10x27 = 270 - 1 học sinh đọc. - Có 8 phòng học , mỗi phòng học có 15 bộ bàn ghế. Mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh ngồi học. - Tất cả có bao nhiêu học sinh đang ngồi học? ( Làm bài bằng 2 cách ). - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. Cách 1: Bài giải Số bộ bàn ghế ở 8 phòng là: 15 x 8 = 120 ( bộ ) Có tất cả số HS đang ngồi học là: 120 x 2 = 240 ( học sinh ) Đáp số : 240 học sinh Cách 2: Bài giải Mỗi phòng học có số học sinh là: 15 x 2 = 30 (học sinh) Có tất cả số HS đang ngồi học là: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh Hs lắng nghe -Theo dõi -Lắng nghe -Theo dõi -Đọc theo -Đọc theo y/c bài tập Theo dõi Theo dõi bạn làm -Lắng nghe -------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN TIẾT 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I) MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1.1.Kiến thức: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết trao đổi ý kiến chính đáng. 1.3.Tái độ: HS có thái độ tôn trọng ý kiến của người khác. 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư: Qua giờ học HS Thư biết: - Lắng nghe các bài trao đổi của các bạn trong lớp II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Bảng lớp viết sẵn để bài và một vài gợi ý khi trao đổi. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS HS THƯ A. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 2 học sinh thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thên môn năng khiếu. - Nhận xét -Trình bày -Theo dõi B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (2’) Các em sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí, nghị lực vương lên trong cuộc sống. 2. Hướng dẫn trao đổi a) Phân tích đề bài (5’) - Kiểm tra chuẩn bị truyện ở nhà. - Gọi đọc đề bài. (?) Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? (?) Trao đổi về nội dung gì? (?) Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Giảng và gạch chân từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai. b) Hướng tiến dẫn trao đổi (12’) - Gọi 1 học sinh đọc gợi ý. - Gọi đọc tên truyện dã chuẩn bị. - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Nhân vật trong các bài của sách giáo khoa: Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô da vin-xin, Cao Bá Quát, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Kí, - Các nhân vật trong sách truyện lớp 4: Kỉ xương học bắn, Rô-Bin-Sơn, (ở đảo hoang, Hốc ,., Niu-tơn, Ben Lắng nghe - 2 học sinh thực hiện. - Tổ trưởng báo cáo. - Học sinh đọc. + Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em + Về một người có ý chí, nghị lực vươn lên. + Nội dung truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - Học sinh đọc. - Kể tên truyện, nhân vật đã chọn. - Đọc thầm. Trao đổi chọn bạn, chọn đề tài trao đổi. -Theo dõi -Theo dõi -Đọc theo -Theo dõi Lắng nghe - Gọi học sinh nói nhân vật mình chọn - Gọi học sinh đọc gợi ý 2. - Gọi 2 cặp thực hiện hởi đáp: (?) Người nói chuyện với em là ai? (?) Em xưng hô thế nào? (?) Em chủ động với người thân hay người thân gợi chuyện với em? * Các em có quyền được tự do thể hiện ý kiến của mình. c. Thực hành trao đổi (9’) - Trao đổi trong nhóm. - Trao đổi trước lớp. - Gọi nhận xét từng cặp trao đổi. - Nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò (3') (?) Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về viết lại nội dung trao dổi và chuẩn bị bài sau. - Nhà giáo Nguyễn Ngọc Kí - Đề tài trao đổi về Rô - Bin – sơn, - Học sinh đọc. - Là bố em, anh, chị, - Em gọi bố, xưng con, - Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. - Học sinh chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất cách trao đổi. Nhận xét, bổ sung cho nhau. - Vài cặp tiến hành trao đổi, các nhóm khác lắng nghe. - Nhận xét theo tiêu chí. - Nội dung truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. -Lắng nghe -Theo dõi -Lắng nghe --------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC BÀI 23 : SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I - KIẾN THỨC CẦN ĐẠT: 1. Mục tiêu chung: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * BĐKH Tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta, là góp phần giảm nhẹ BĐKH. - Không vức rác, túi nilon, và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nước. Tham gia tuyên truyện về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch. 2. Mục tiêu riêng cho HS THƯ: Qua giờ học HS THƯ biết: - Tô màu vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II - CHUẨN BỊ: + Bảng phụ + Phiếu ghi các tình huống, câu hỏi thảo luận. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS THƯ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: + Mây được hình thành như thế nào? + Mưa từ đâu ra? - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Bàn tay nặn bột) Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: Bước 1: Tình huống xuất phát, nêu vấn đề. - GV hỏi: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vậy sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào? Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. - GV cho HS ngồi theo nhóm 4 HS. - GV: Dựa vào hiểu biết của mình các hãy mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bằng hình vẽ. - GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên để nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy. - GV gọi đại diện từng nhóm HS trình bày quan điểm của nhóm mình về cách vẽ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV quan sát. Bước 3: Đề xuất câu hỏi phương án tìm tòi. - Gợi ý để HS đưa ra các câu hỏi lẫn nhau trong nhóm. - GV chốt lại câu hỏi: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào? - GV: Để biết Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được vẽ ra sao? Ta phải làm gì? - GV: Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu qua mạng và tranh vẽ. Bước 4: Tiến hành thực nghiệm - GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy A4 có hình Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, cho hS quan sát trên mạng - GV yêu cầu HS: Hãy chú thích vào tranh để hoàn thành Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Để trả lời câu hỏi: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào? - Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ dự đoán theo ý của bản thân trước rồi mới thực hành với nhóm và hoàn thành sơ đồ đầy đủ trên tờ giấy Phô tô A3. -Yêu cầu học sinh thực hành trên tranh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức. - GV: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào? - GV cho HS quan sát hình diễn ra từ lúc Nước thành hơi nước, hơi nước thành mây trắng, mây trắng thành mây đen, mây đen tạo ra mưa, . - Sau đó giáo viên chốt lại. * Kết luận: - Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bay lên cao, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những đám mây trắng. - Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. . . . - Hiện tượng này lặp đi lặp lại tạo nên vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV yêu cầu 2HSHT lên bảng chỉ và nói tóm tắt lại Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV cho HS: Như ta biết nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước tham gia vào vòng tuần hoàn của nước. Vậy ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? - GV chốt ý và kết hợp cho HS xem tranh: * BĐKH: Tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta, là góp phần giảm nhẹ BĐKH. - Không vứt rác, túi nilon, và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nước. Tham gia tuyên truyền về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch. - GV giải thích: - Hình ảnh người công nhân quét rác thì đã quá quen thuộc với chúng ta nhưng hình ảnh công nhân vệ sinh làm việc trên các kênh, rạch, sông ngòi, bây giờ cũng không quá xa lạ khi tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng trước thói quen xả rác xuống sông của con người. (Hình 1) Việc làm của họ không chỉ là trách nhiệm phải làm mà còn là hành động đẹp góp phần Bảo vệ môi trường nước. Không chỉ họ, ta còn bắt gặp được hình ảnh này từ những người dân bình thường như anh chàng người Mỹ này (Hình 2). Anh ta đã thực hiện vớt rác trên sông Mississippi. Càng nhìn vào thành quả của anh ta, ta càng nhận thấy sự vô ý thức của con người khi có hành động vứt rác bừa bãi xuống nước. Trở lại đất nước ta, những hình ảnh đẹp này ngày càng xuất hiện nhiều hơn như anh chàng người Úc tên Rob Kidnie. Anh ta đã thực hiện hoạt động tình nguyện lướt ván dọc sông Mekong để vớt rác.(Hình 3). Ngoài anh ta thì có rất nhiều người tình nguyện để tham gia hoạt động vớt rác trên ao, kênh, sông như Hoa hậu Biển Nguyễn Thị Loan và các người tình nguyện đang thực hiện vớt rác trên Vịnh Hạ Long- một trong những Di sản Thế giới hay những thanh thiếu niên và người dân tình nguyện trên khắp đất nước Việt Nam đang cũng thực hiện những hành động đẹp đó.(Hình 4, Hình 5) 4. Củng cố- dặn dò: - GV cho HS thực hiện làm bài Trắc nghiệm Đúng, Sai: - Khi nước bốc hơi bay cao thành mây trắng rồi mưa ngay.(S)(CHT) - Quá trình hơi nước bay cao tạo thành mây trắng gọi là quá trình ngưng tụ.(Đ)(HT) - Nước từ đại dương, biển, ao hồ... tự bay hơi và biến thành hơi nước.(S)(HT) - Dặn HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới “ Nước cần cho sự sống” - GV nhận xét tiết học. - HS thực hiện. + Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây. + Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện ghi chép khoa học vào về ý tưởng ban đầu của mình về Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bằng hình vẽ. - Mỗi HS thực hiện nêu ý tưởng ban đầu của mình cho nhóm nhận xét và ghi những ý phù hợp mà nhóm thống nhất vẽ vào giấy. - Các nhóm trưởng báo cáo bằng cách nhìn vào hình vẽ vừa chỉ vừa nêu: (HT) + Nước thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên..... + Nước bốc hơi thành mây trắng, mây trắng thành mây đen rồi thành mưa.... + .... - HS quan sát. - HS thực hiện đặt câu hỏi về các nội dung mà GV tổng hợp. - Đại diện nhóm đặt câu hỏi – đại diện nhóm khác trả lời. + Có phải nước bốc hơi lên thành hơi nước không? + Có phải mưa từ những đám mây đen rơi xuống không? + Có phải nước mưa rơi xuống ao, hồ, sông, suối lại tiếp tục bốc hơi nữa hay không? + Có phải mây trắng thành mây đen hay không? - HS lăng nghe. - Tìm hiểu qua mạng, sách vở, tranh ảnh, vật thật, mô hình. - HS lắng nghe. - Hs nhận lấy. - HS thực hiện ghi chép khoa học. - Xem tranh, vẽ và chú thích Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước theo nhóm. - HS thực hiện trình bày. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS quan sát. - Quan sát, so sánh đối chiếu chỉnh sửa. - HS lắng nghe. Quan sát sơ đồ - 2 HS thực hiện vừa chỉ tranh vừa nêu: Vòng tuần hoàn của nước là quá trình: Nước thành hơi nước bay cao rồi thành mây trắng, mây trắng thành mây đen rồi thành mưa và hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại. - HS lắng nghe và trả lời: + Không vứt rác hay làm ô nhiễm ao, hồ, sông suối, + Cần phải sử dụng tiết kiệm nước. - HS quan sát và lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thực hiện suy nghĩ và trình bày bằng thẻ trắc nghiệm. - HS lắng nghe. -lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Làm việc cùng các bạn -Lắng nghe -Lắng nghe -Theo dõi, làm việc cùng nhóm -Lắng nghe -Quan sát, làm việc cùng nhóm -Lắng nghe -Quan sát -Lắng nghe Lắng nghe -Lắng nghe ----------------------------------------------------------- Ngày soạn :18/11/2018 Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 TẬP ĐỌC TIẾT 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN I) MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1.1.Kiến thức: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. 1.3. Thái độ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn 2. Mục tiêu riêng cho HS THƯ: - Đọc theo tên bài - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Xác định giá trị, tự nhận thức được bản thân, lắng nghe tích cực III) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh trang 108. - Giấy kể sẵn bảng (phần tìm hiểu) và bút dạ. IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS Thư A. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. “Ông Trạng thả diều” và trả lời câu hỏi. - Nêu ND của bài. - Nhận xét . B. Dạy học bài mới (30') 1. Giời thiệu bài (Đưa tranh để giới thiệu) (?) Bức tranh vẽ gì? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’) - 1 học sinh đọc toàn bài. (?) Bài có mấy câu? - Gọi 7 học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. + Lần 1: tiếng khó + Lần 2: chú giải , đọc câu văn dài ( ngắt, nghỉ) + Lần 3: * Đọc trong nhóm: - Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ). GV quan sát, hướng dẫn. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - HD cách đọc: b) Tìm hiểu bài (9’) - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi đọc câu hỏi 1. - GV đưa bảng phụ: 2 hs đọc nt 1 hs nhắc lại ND bài Bức tranh vẽ cảnh 1 người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gió to, sóng lớn. - Bài có 7 câu - nên; lận; hành; keo; cả; rã - nên; lận keo; cả; rã. Ai ơi/ đã quyết thì hành Đã đan/ thì lận tròn vành mới thôi! Người có chí / thì nên. Nhà có nền / thì vững. - Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. - Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn - Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt Hs đọc thầm Đọc câu 1 -Lắng nghe -Theo dõi Đọc theo -Theo dõi -Lắng nghe Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 1. Có công mái sắt, có ngày 4. Người có chí thì nên, 2. Ai ơi đã quyết thì, 5. Hãy lo bền chí lâu,.. 3. Thua keo này,.. 6. Chớ thấy sóng cảm, 7. Thất bại là mẹ.. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh trả lời. - Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ hiểu vì: * Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu). * Có vần, có nhịp cân đối, cụ thể. * Có hình ảnh. (?) Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biều hiện của một học sinh không có ý chí? (?) Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (9’) - Tổ chức luyện đọc thuộc lòng theo nhóm. - Gọi đọc thuộc lòng tiếp nối hàng ngang, dọc. - Tổ chức thi đọc cả bài. - Nhận xét . 3. Củng cố dặn dò (3') - Nhận xét tiết học. - Dặn học thuộc lòng 7 câu tục - 1 học sinh đọc- trao đổi cặp đôi a) Ngắn gọn: chỉ bằng một câu. b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công. c) Có vần điệu: (câu 2: hành; vành.) - Học sinh .vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân. VD: Học sinh không có ý chí gặp bài khó không chịu suy nghĩ để làm bài *ND: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí nhất định sẽ thành công. - 2 bàn luyện đọc thuộc lòng thay nhau đọc, nghe và nhẩm. - Đọc thuộc lòng theo đúng vị chí của mình. -Theo dõi -Theo dõi -Đọc theo nội dung -đọc theo -Theo dõi TOÁN TIẾT 53 : NHÂN VỚI SỐ CÓ CHỮ SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu riêng: 1.1.Kiến thức: -Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 1.2.Kĩ năng: - Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm. 1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập. 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư: Qua giờ học qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HSThư biết: - Đọc theo tên bài, theo dõi bạn làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS Thư A. Ổn định tổ chức (2’) B. Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Nêu tính chất và công thức của tính chất giao hoán? - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: . Học cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 2. Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0: (12’) a) Phép nhân 1234 x 20 - GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20 - GV : 20 có chữ số tận cùng là mấy? - 20 bằng 2 nhân với mấy? - Vậy ta có thể viết 1324 x 20 = 1324 x (2x10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2x10) ? Vậy 1324 x 20 = ? ? 2 648 là tích của các số nào? ? nhận xét về số 2 648 và 26 480? ? Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy khi ta thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính: 124 x 30 4578 x 40 5463 x 50 - Gv nhận xét. b/ Phép nhân 230 x 70 - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. - GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10? - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - Vậy ta có: 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10) - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kếp hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10) ? 161 là tích của các số nào? ? HS nhận xét về số 161 và 16100? - Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. - GV: hãy đặt tính và thực hiện tính: 230 x70 - Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện phép nhân của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: 1280 x 30 4590 x 40 2463 x 500 3. Luyện tập, thực hành: (17’) Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài. 3 HS lên bảng. - Lớp và GV nhận xét kết quả BT. ? Giải thích cách làm? ? Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0? - GV chốt kiến thức: BT củng cố cách nhân với số có tận cùng là 0 Bài 2: - HS đọc đề. ? BT yêu cầu gì? Để làm được bài này, cần làm gì? - HS làm bài. 3 HS lên bảng. - Chữa bài. - Giải thích cách làm? - HS khác nhận xét bổ sung. - GV chốt kết quả đúng. Bài 3: - Yêu cầu đọc đề bài. (?) bài toán cho biết gì? (?) Bài toán hỏi gì? (?) Muốn biết tất có bao nhiêu kg gạo và ngô ta phải tính được gì? - Nhận xét, sửa sai. Bài 4: - Yêu cầu đọc đề bài. (?) bài toán cho biết gì? (?) Bài toán hỏi gì? (?) Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn về nhà học bài và CB bài sau. - Học sinh nêu. Lắng nghe - HS đọc phép tính. - Là 0. - 20 = 2 x 10 = 10 x 2. -1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp : 1324 x ( 2 x 10 ) = ( 1324 x 2 ) x 10 = 2648 x 10 = 26 480 - 1324 x 20 = 26 480. - 2648 là tích của 1324 x 2. - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - HS nghe GV giảng. - HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26 480. - 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20. - HS đọc phép nhân. - HS nêu: 230 = 23 x 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp: ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 = 16100 - 161 là tích của 23 x 7. - 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải . - Có 1 chữ số 0 ở tận cùng, - Có 1 chữ số 0 ở tận cùng. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - HS nghe giảng. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp - HS nêu: nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100. - 3 HS lên bảng, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70. Đặt tính rồi tính: 3 HS lên bảng làm 1342 13546 5642 x x x 40 30 200 53680 406380 1128400 Tính: 3 HS lên bảng làm 1326 3450 1450 x x x 300 20 800 397800 69000 1160000 2 HS đọc đề bài - Xe đó chở được bao nhiêu kg gạo và ngô? ( giải bằng 2 cách) Bài giải: Cách 1: Ôtô chở số gạo là : 50 x 30 = 1500 ( kg ) Ôtô chở số ngô là : 60 x 40 = 2400 ( kg ) Ôtô chở tất cả là : + 2400 = 390 ( kg) Đáp số : 3900 kg 2 HS đọc Chiều rộng: 30 cm Chiều dài: gấp đôi chiều rộng Diện tích: cm2 ? Bài giải Chiều dài là: 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích tấm kính là: 30 x 60 = 1800(cm2) Đáp số: 1800(cm2) - HS lắng nghe. -Theo dõi, nhắc lại Lắng nghe -Đọc theo phép tính Theo dõi -Lắng nghe -Đọc theo phép nhân -Theo dõi -Theo dõi -lắng nghe -Đọc theo yêu cầu -Đọc theo yêu cầu -Đọc theo yêucầu Theo dõi -Lắng nghe Ngày soạn : 19/11/2018 Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 TOÁN TIẾT 54 : ĐỀ-XI MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1.1.Kiến thức: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. 1.2.Kĩ năng: - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. 1.3.Tái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập. 2. Mục tiêu riêng cho HS THƯ: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên kẻ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm2 - Học sinh: Thước, giấy có kẻ ô 1cm x 1cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HSThư 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm2 =...cm2 48 dm2 =... cm2 100cm2 = ...dm2 2000 cm2 = ... dm2 - Nhận xét, đánh giá HS. 2. Bài mới: 33’ 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. 2.2.Giới thiệu mét vuông: - Treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích 1 dm2. ?Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? ? Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? ? Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? ? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? ? Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? ? Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là m2. ? 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? - Viết bảng:1m2 = 100dm2 ?1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? ? Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - Viết bảng: 1m2 = 10 000cm2 - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết theo mẫu: -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - Chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi đại diện cặp đọc bài. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải . ? Vì sao em điền được: 400dm2 =4m2 ? Vì sao em điền đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtuan 11 khuyet tat_12489000.docx
Tài liệu liên quan