Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5

I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

- Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện.

- GD: tính ngay thẳng, dám nói lời thật.

II. Hoạt động:

 

doc19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV cho HS đọc 2 đoạn đầu bài SGK. - GV cho HS so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ. GV nhận xét. - GV giải thích khái niệm chủ quyền và văn hóa. - Cho HS đọc phần còn lại SGK. - GV đưa bảng thống kê có ghi thời gian. - GV cùng HS nhận xét. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Để tưởng nhớ công ơn của Hai Bà, nhân dân ta đã làm gì? (HS tiếp thu nhanh) - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Nước Âu Lạc - 2 HS đọc bài. - HS điền nội dung. Thời gian/Các mặt Trước năm 179 TCN Từ 179TCN đến năm 938 Chủ quyền Là 1 nước độc lập Trở thàmh quận, huyện của PKPB Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hóa Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng dân ta vãn giữ gìn bản sắc dân tộc - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa tương ứng với thời gian. VD: Năm 40 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 – Khởi nghĩa Bà Triệu, - 3HS đọc bài. - HS nêu. Môn: Toán Tiết: 21 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Làm đúng BT 1, 2, 3. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, HD: * Dùng hai bàn tay để xác định. - Gọi HS chữa bài. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? Bài 2: GV nêu yêu cầu, HD: - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. (mỗi nhóm làm một dòng) - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: a. Năm 1789 thuộc TK nào? b. Nguyễn Trãi sinh năm nào? - Vậy năm 1380 thuộc TK nào? GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt ND bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Tìm số TB cộng. Giây, thế kỉ Luyện tập - HS tự làm bài, chữa bài: + Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11. + Những tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. + Tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2. - Có 366 ngày. ( tháng 2 có 29 ngày ) - Có 365 ngày. ( tháng 2 có 28 ngày ) - HS thảo luận nhóm, làm bài. VD: 3 ngày = giờ Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ. * 1 phút = giây. 2 Vì 1 phút = 60 giây nên 1 phút = 60 giây : 2 = 30 giây. 2 - 2 HS đọc. a. TK: XVIII b. 1980 – 600 = 1380. - TK: XIV Môn: Kể chuyện Tiết: 5 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện. - GD: tính ngay thẳng, dám nói lời thật. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hiểu yêu cầu bài: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV viết đề bài và gạch dưới từ ngữ quan trọng. - Gọi HS đọc gợi ý SGK. - Cho HS nêu tên câu chuyện em chọn. 3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + GV nêu thời gian, HD các nhóm kể. GV nhắc HS khi kể: * Kể ngắn gọn, nếu dài kể 1,2 đoạn. * Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS lên thi kể. - Cho HS đặt câu hỏi cho bạn. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bình chọn. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, đặt câu hỏi hay, nhận xét lời kể chính xác. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Tìm một câu chuyện (đoạn truyện) về lòng tự trọng mà em đã được học. Một nhà thơ chân chính Kể chuyện đã nghe, đã đọc - 1 HS. - được nghe, được đọc, tính trung thực. - 4 HS đọc. - 5,6 HS giới thiệu. - 1 HS đọc. - Các nhóm tập kể. - Thi kể trước lớp: + Mỗi tốp 3- 4 em kể (từng đoạn). + 3, 4 HS thi kể toàn câu chuyện. + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. VD: + Vì sao bạn thích nhân vật chính trong truyện? + Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì? Thứ ba, ngày 2 tháng 10 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 9 Bài: MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trung thực – tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được (BT1, 2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”. - GD các em nói, viết những từ ngữ trong sáng. III.Hoạt động: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên kiểm tra. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b. HD làm các bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc, HD: - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gọi HS nêu. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm vào vở. Bài 3: GV cho thảo luận nhóm. GV nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho thảo luận nhóm. - Gọi HS trình bày, nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ ở bài tập 4. - Chuẩn bị bài sau: Danh từ. Từ ghép và từ láy - Cho 2 VD về từ ghép và từ láy. ngay thẳng, ngay ngắn, thẳng tính, thẳng thắn, thật tình, thật thà, MRVT: Trung thực - Tự trọng - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi, làm vào vở. + Cùng nghĩa: ngay thẳng, thẳng tính, thẳng thắn, thật tình, thật thà, + Trái nghĩa: dối trá, gian dối, điêu ngoa,. - HS tự đặt câu, trao đổi vở kiểm tra. - VD: Bé Mai rất thật thà. - HS thảo luận cặp, trình bày: Ý © : Tự trọng là coi trọng phẩm giá của mình. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày: + Tính trung thực: a, c, d. + Lòng tự trọng: b, e. Môn: Toán Tiết: 22 Bài: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. Làm đùng BT 1(a,c,b); 2 - GD tính cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: - Gọi HS kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD cách tìm số trung bình cộng: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, HD: - GV vẽ tóm tắt, gợi ý HS giải. - Muốn tìm số TBC thực hiện mấy bước? Bài 2: GV hướng dẫn tương tự ở trên. Kết luận: số 28 là số TB cộng của ba số 25; 27 và 32. - GV nêu VD khác, cho HS tính. c. Thực hành: Bài 1(a, b, c): GV chia nhóm, giao việc. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, HD: - Bốn em lần lượt cân nặng bao nhiêu? - Muốn biết TB mỗi em cân nặng bao nhiêu, ta làm thế nào? - Gọi HS lên giải. - GV cùng HS nhận xét. * Bài tập làm thêm: Tìm số TBC của 25 + 35 + 45 + 55 + 65. - G cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Tìm số TBC thực hiện mấy bước? - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập - Nêu những tháng có 30, 31 ngày. - Nêu số ngày của năm nhuận, không nhuận. Tìm số trung bình cộng - 2 HS đọc. - 1HS lên bảng, cả lớp giải vào vở. (SGK) - HS: 2 bước. VD: Tìm số TBC của các số 18; 24 và 13. - 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 phần. a/ 42 và 52 TBC: (42 + 52) : 2 = 47 b/ 36; 42 và57 TBC: (36 + 42+ 57) : 3 = 45 c/ 34; 43; 52 và 39 TBC: = 42 - 2 HS đọc. + 36kg; 38kg; 40kg; 34kg. + Tính tổng rồi lấy tổng chia cho 4. + 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở: Giải: Cả bốn em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) TB mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 (kg). Đáp số: 37 kg - HS thi giải nhanh: TBC của 25 + 35 + 45 + 55 + 65 là: (25 + 35 + 45 + 55 + 65) : 5 = 45 - 2 bước : Tính tổng, lấy tổng chia cho số các số hạng của tổng. Môn: Địa lý Tiết: 5 Bài: TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như chiếc bát úp. - Nêu được 1 số HĐSX chủ yếu của vùng trung du. + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của người dân ở đây. + Trồng rừng được đẩy mạnh. + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở đây: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài: * Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây thế nào? (đỉnh, sườn) + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nét riêng biệt ở đây là gì? - Cho HS chỉ vùng trung du trên bản đồ. * Chè và cây ăn quả ở trung du: + Ở đây trồng cây gì thích hợp? + H1, H2 cho biết cây nào trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Xác định vị trí 2 tỉnh này trên bản đồ. + Chè ở đây dùng làm gì? + Nêu quy trình chế biến chè. * HĐ trồng rừng và cây công nghiệp: + Vì sao ở đây có đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục, ở đây trồng cây gì? - GV liên hệ thực tế về rừng. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - GD: Phản đối những hành vi chặt phá rừng, để bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: Tây Nguyên HĐSX của người ở Hoàng Liên Sơn Trung du Bắc Bộ - HS đọc mục 1 SGK. + Vùng đồi. + Đỉnh tròn, sườn thoải. + Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như chiếc bát úp. + Vừa đồng bằng, vừa miền núi. - tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang – có vùng trung du. - 1 HS đọc mục 2 SGK. + cam, chanh, dứa, vải, + chè, vải. + HS chỉ bản đồ. + Phục vụ trong nước và xuất khẩu. + HS quan sát H3 nêu. + Vì rừng bị khai phá cạn kiệt. + Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm - 3 HS đọc bài học. - HS nghe. Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết: 10 Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời câu hỏi SGK và thuộc khoảng 10 dòng thơ). GDQP: phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm. II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS nối tiếp đọc bài.(GVgiảng từ). - Cho HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài. + Câu 1: Gà đứng ở đâu, Cáo ở đâu? + Câu 2: Cáo làm gì để dụ Gà xuống đất? + Câu 3: Tin tức của Cáo có thật không? + Câu 4: Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có chó săn đến để làm gì? + Thái độ của Cáo thế nào khi nghe Gà nói? Thái độ của Gà thế nào khi Cáo chạy + Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? ( HS tiếp thu nhanh) + Nêu ND bài: mục I. GDQP: phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm. c. HD đọc diễn cảm HTL bài thơ: - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu: “16 dòng thơ đầu”. - Cho HS luyện đọc. - GV gọi HS đọc, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Về luyện HTL 10 dòng thơ. - Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - 3 HS: (phân vai) - Bài: Những hạt thóc giống. Gà Trống và Cáo - HS nối tiếp nhau đọc (3 đoạn). - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Gà trên cây, Cáo dưới đất. + Cáo đon đả mời, cho biết tin vui, + Không, nhằm dụ Gà xuống để ăn thịt. + Gà biết ý định xấu của Cáo. + Vì biết Cáo sợ chó săn. + Cáo co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười. + Gà đã vạch mặt kẻ xấu, làm kẻ xấu sợ. - 2, 3 HS nêu. - 3 HS nối tiếp đọc. - HS luyện đọc theo cặp – HTL. - 3 - 4 HS thi đọc, cả lớp bình chọn. - 1HS. Môn: Tập làm văn Tiết: 9 Bài: VIẾT THƯ (kiểm tra viết) I.Mục tiêu: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS nêu ghi nhớ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra. b. HD nắm yêu cầu của đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu ND cần ghi nhớ về ba phần của một lá thư. - GV dán ND ghi nhớ lên bảng. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhắc: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận thư. - Cho HS giới thiệu đề bài và đối tượng để em chọn viết thư. 3. HD thực hành viết thư: - GV nêu thời gian. 4. Củng cố - dặn dò: - GV thu bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Cốt truyện Viết thư (kiểm tra viết) - 4 HS đọc 4 đề. (đề SGK) - 2 HS nêu lại. - Giấy kiểm tra, viết, thước kẻ, phong bì. - 5, 6 em nêu. - HS viết thư. - HS gấp thư, cho vào phong bì, viết địa chỉ người viết, địa chỉ người nhận ( không dán ). Môn: Toán Tiết: 23 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. làm đúng BT 1, 2, 3. - GD tính cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Nêu cách tìm số TBC. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề, HD: - GV giao việc, nêu thời gian. - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, HD: + Tính tổng số đo của các bạn. + Tính số đo trung bình của mỗi bạn. - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. Đố vui: Tìm số TBC của: 2001 + 2002 + 2003 + 2004 + 2005 là: (2001 + 2002 + 2003 + 2004 + 2005) : 5 = 2003 GV: Dãy số cách đều nên TBC là số đứng giữa. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt ND bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Biểu đồ - 1HS nêu, cho VD. Luyện tập - 4 nhóm, nhóm 1&3 phần a; N 2&4 - b. a/ TBC: 120 ; b/ TBC: 27 - 2 HS đọc. - HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng giải. Bài giải: Số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm xã đó thêm là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. - 2 HS đọc. - HS tự làm vào vở, chữa bài. Bài giải: Tổng số đo của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình mỗi bạn cao là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm. - HS thi giải nhanh: số TBC của: 2001 + 2002 + 2003 + 2004 + 2005 là: (2001 + 2002 + 2003 + 2004 + 2005) : 5 = 2003 Môn: Đạo Đức Tiết: 5 Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN T1 I. Mục tiêu: - Biết được: trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - GDKNS: HS biết bày tỏ ý kiến chính đáng để được người lớn đáp ứng, biết kiềm chế cảm xúc và tôn trọng khi bày tỏ ý kiến hoặc nghe người khác bày tỏ ý kiến. - GDQP: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài, cho VD. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao việc. - GV gọi vài HS nhận xét bức tranh. * Thảo luận nhóm: (câu 1&2 – SGK). - GV cho HS thảo luận về 1 tình huống. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến? - GV kết luận chung. - KNS: HS biết bày tỏ ý kiến chính đáng để được người lớn đáp ứng, biết kiềm chế cảm xúc và tôn trọng khi bày tỏ ý kiến hoặc nghe người khác bày tỏ ý kiến. - Gọi HS đọc ghi nhớ. c. Thực hành: Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm nêu thời gian. Bài 2: GV lần lượt nêu từng ý kiến, gọi HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động nối tiếp: - GDBVMT: bày tỏ và chia sẻ với mọi người việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng. GDQP: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt. - Về thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK. - Chuẩn bị tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - Nhận xét tiết học. Vượt khó trong học tập TT Biết bày tỏ ý kiến T1 - Các nhóm cầm tranh quan sát, nêu nhận xét về tranh đó. - HS: mỗi em có thể có ý kiến khác nhau. - HS thảo luận nhóm 4, trình bày. - Mọi người không hiểu và không đáp ứng nhu cầu, mong muốn của em. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày: KL: Việc làm của bạn Dung là đúng. - HS trình bày, giải thích lý do. * Ý kiến a, b, c, d – đúng. * Ý kiến đ – sai. - 3 HS đọc. - HS nghe. Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 10 Bài: DANH TỪ I.Mục tiêu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu. - GD các em nói, viết những từ ngữ trong sáng. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi HS đọc, HD: - GV nêu yêu cầu, chia nhóm. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc bài, HD như bài tập 1: - GV chia nhóm, giao việc. GV cùng HS nhận xét. * Ghi nhớ: Gọi HS phát biểu. - Cho HS tìm thêm ở ngoài SGK về các danh từ chỉ người, vật, hiện tượng. - GV cùng HS nhận xét chung. Bài tập làm thêm dành cho lớp CLC: Bài 1: Gọi HS đọc bài. - GV chia nhóm, giao việc, nêu thời gian. - Gọi HS nêu, nhận xét. Bài 2: GV nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng đặt câu. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng. MRVT: Trung thực – Tự trọng - HS làm lại BT1, 2. Danh từ - 1 HS đọc, thảo luận 4 nhóm, trình bày: D1: truyện cổ; D2: cuộc sống, tiếng xưa D3: cơn, nắng, mưa. D4: con, sông, rặng, dừa. ; D5: đời, cha ông. ; D6: con, sông, chân trời. ; D7: truyện cổ ; D8: ông cha. - Từ chỉ người: ông cha, cha ông. - Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. - Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng. - 2 HS đọc. + HS tự nêu : VD: chó, mèo, cây chuối, - HS thảo luận cặp, làm vào vở: Giải: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. - HS đặt câu vào vở: - VD: Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - HS nhắc lại ghi nhớ. Môn: Toán Tiết: 24 Bài: BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Làm đúng các bài tập 1; 2(a, b). - GD tính cẩn thận khi quan sát biểu đồ. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Tìm số TBC của: a/ 36 và 42; b/ 30; 18 và 9 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: * Làm quen với biểu đồ tranh: - GV cho HS quan sát biểu đồ “Các con của năm gia đình” + Biểu đồ có mấy cột? Từng cột ghi ND dung gì? + Biểu đồ trên có mấy hàng? ND từng hàng cho biết gì? - GV cùng HS nhận xét. c. Thực hành: Bài 1: Cho HS quan sát biểu đồ. + Nêu tên các môn thể thao. + GV cho thảo luận làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày, nhận xét. Bài 2(a, b): Gọi HS đọc đề bài, HD: + Biểu đồ có mấy cột? Từng cột ghi ND gì? - GV gọi 2 HS lên bảng làm. 3. Củng cố - dặn dò: - Biểu đồ có mấy cột? ND của từng cột chỉ gì? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Biểu đồ TT. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp. a/ 39 b/ 19 Biểu đồ - HS quan sát SGK. - Có 2 cột: + Cột trái: Ghi tên của năm gia đình. + Cột phải: Cho biết số con trai, con gái. + Có năm hàng. * Hàng 1 cho biết GĐ cô Mai có 2 gái. * Hàng 2 cho biết GĐ cô Lan có 1 trai. * .. - HS quan sát SGK. + Bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + HS nhìn biểu đồ, thảo luận cặp. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK. - HS nhìn biểu đồ nêu. - 2 em lên bảng, cả lớp làm vòa vở: a/ Số thóc GĐ bác Hà thu nưm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn. b/ Năm 2002 GĐ bác Hà thu nhiều hơn năm 2000 số tạ thóc là: 5 – 4 = 1 (tạ) - HS nêu. Môn: Khoa học Tiết: 9 Bài: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.Mục tiêu: - Biết cần ăn phối hợp các chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nêu ích lợi của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp ). II.Đồ dùng: - Hình trang 20 và 21- SGK. III.Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: *Kể tên thức ăn chứa nhiều chất béo. GV tổng kết, nhận xét chung. * Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật, thực vật. + Các món ăn vừa kể, món ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thực vật? + Tại sao ta cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật? * Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng của động vật có nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần ăn hạn chế những thức ăn này. * Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn: - Muối i-ốt có vai trò thế nào đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em? - Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? - Tại sao không nên ăn mặn? - GV tóm tắt ND. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS ăn bổ sung chất i-ốt cho phù hợp trong bữa ăn. - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài 10. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn + 2 nhóm thi nhau kể: cá rán, lạc, - HS quan sát hình trang 20, 21 – SGK. + HS thảo luận cặp. + HS tự giới thiệu. + Ăn phối hợp để có cả a-xít béo no (ĐV) và a-xít béo không no (TV). - HS nghe. - HS làm việc theo cặp. - Tránh được các bệnh bướu cổ, giảm trí nhớ,. - Ăn i-ốt để tránh rối loạn cơ thể. - Vì liên quan đến bệnh huyết áp. - 3 HS đọc. Môn: Chính tả (nghe - viết) Tiết: 5 Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2(a). - GD tính cẩn thận trong khi viết. II.Chuẩn bị:- VBT. III. Hoạt động: 1. Ổn định: 2. kiểm tra: cho HS viết: gió thổi, cánh diều. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nghe – viết: - Gọi HS đọc bài viết. - GV phát âm các tiếng: luộc kỹ, đầy ắp, dõng dạc, truyền ngôi. - Cho HS đọc lại thầm bài viết. - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, cách trình bày bài thơ, những từ hay viết sai, tư thế ngồi viết, - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết. - GV đọc lại bài. - GV thu 10-12 vở kiểm tra. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2(a): Gọi HS đọc yêu cầu bài HD. - Cho HS làm bài. - Gọi HS trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài: Người viết truyện thật thà - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. Những hạt thóc giống - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK. - HS chú ý các tiếng trong SGK. - Cả lớp đọc thầm SGK. - HS nghe, thực hiện. - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - HS soát lại bài, chữa lỗi - HS trao đổi vở soát lỗi, sửa và viết lại chữ đúng ra lề cho bạn. - 1em đọc. Cả lớp làm vào vở. a. lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. Môn: Kỹ thuật Tiết: 5 Bài: KHÂU THƯỜNG I.Mục tiêu: - Khâu được mũi khâu thường trên đường thẳng. Các mũi khâu đều nhau. - Hoàn thành sản phẩm. - GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động. - GDBVMT : Tiết kiệm vật liệu và giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. II.Đồ dùng: - Mẫu khâu hoàn chỉnh. - 1 mảnh vải 20cm x 30cm, kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD thực hành: - GV cho HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải (ghi nhớ). - GV nhận xét và nêu các bước khâu bằng mũi khâu thường. - GV nêu một số điểm lưu ý ở tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu t/gian. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Đánh giá kết quả học tập: - GV cho tổ chức trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Khâu được mũi khâu thường, đường khâu cách đều. + Đường khâu ở mặt trái hai mảnh vải tương đối đều. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS lên thực hiện. GDBVMT: Tiết kiệm vật liệu và giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. - Về tập thực hành cho thành thạo. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Đồ dùng học tập. Thực thành và hoàn thành sản phẩm - 1 HS nêu ghi nhớ. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu trên vải bằng mũi khâu thường. - HS nghe, rút kinh nghiệm. - HS thực hành khâu. - HS trưng bày sản phẩm lên bàn GV. - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS đính sản phẩm của mình vào vở. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS thực hiện. Thứ sáu, ngày 5 tháng 10 năm 2018 Môn: Tập làm văn Tiết: 10 Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. III. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: * Nhận xét: Bài 1&2: gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc truyện Những hạt thóc giống. - GV nêu yêu cầu bài 1, 2, thời gian. - Gọi HS trình bày, nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu, gọi HS trả lời: a/ Mỗi đoạn văn kể điều gì? b/ Dấu hiệu nào nhận ra đoạn văn? * Ghi nhớ: Gọi HS đọc. c. Luyện tập: - Gọi HS đọc bài tập SGK. - HD: đoạn văn nói về em bé hiếu thảo, thật thà, trung thực. Hãy viết tiếp phần thân đoạn – đoạn 3. - GV cho HS tự viết bài vào vở. - Gọi HS trình bày bài. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - GV khen ngợi những em có đoạn văn hay. 3. Củng cố: - Cho HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau trả bài văn Viết thư. Đồ dùng học tập Đoạn văn trong bài văn kể chuyện - HS đọc. - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận cặp, trình bày: Bài 1: sự việc 1: Nhà vua nghĩ kế tìm truyền ngôi.- đ1 Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc không đạt. Sự việc 3: Chôm dám tâu thật. (đoạn 3) Sự việc 4: Chôm được truyền ngôi. ( đoạn 4) Bài 2: C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 5 Lop 4_12490220.doc
Tài liệu liên quan