Giáo án Đại số 7 tiết 12: Luyện tập

Bài 59: (SGK )Gv nêu đề bài .

Gọi Hs lên bảng giải .

Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh .

Bài 60:

Gv nêu đề bài .

Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải?

Gợi ý: dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức .

Thực hiện theo nhóm .

Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm .

Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung .

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 12 Ngày soạn: 04/10/2017 Ngày giảng: 7a: 11/10/2017 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố các tính chất của tỷ lê thức, của dãy tỷ số bằng nhau . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán chia tỷ lệ . 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/Chuân bị: - GV: SGK , thước kẻ - HS : Thuộc bài . III. Phương pháp dạy học thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/Ổn định tổ chức: 7a.... 2. Kiểm tra bài cũ (7’): Câu 1: tìm x biết: a) b) Câu 2: Số quyển vở của hai bạn Linh và Mai tỉ lệ với các số 4 và 5. Tính số quyển vở của mỗi bạn, biết rằng số quyển vở của hai bạn là 45 quyển. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Luyện tập: (35’) Bài 59: (SGK )Gv nêu đề bài . Gọi Hs lên bảng giải . Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh . Bài 60: Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải? Gợi ý: dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức . Thực hiện theo nhóm . Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm . Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung . Bài 3: Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải? Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau? Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b; c . Kiểm tra kết quả . Gv nêu bài tập d . Hướng dẫn Hs cách giải . Vận dụng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức, rút x từ tỷ lệ thức đã cho .Thay x vào đẳng thức x.y = 10 . y có hai giá trị, do đó x cũng có hai giá trị.Tìm x ntn? Tương tự yêu cầu Hs giải bài tập e . Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs giải theo nhóm Hs đọc đề và giải. Viết các tỷ số đã cho dưới dạng phân số, sau đó thu gọn để được tỷsố của hai số nguyên . Hs đọc kỹ đề bài. Nêu cách giải theo ý mình . Hs thực hiện phép tính theo nhóm . Mỗi nhóm trình bày bài giải . Các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau và nêu nhận xét . Hs viết công thức: Hs vận dụng công thức trên để giải bài tập a. Một hs lên bảng giải bài tập b. Hs rút được x =. Thay x vào ta có: 2= 10 => y2 = 25 => y = 5 ; y = -5 Hs tìm x bằng cách thay giá trị của y vào đẳng thức x.y = 10 . Các nhóm tiến hành các bước giải . 1/ Luyện tập: Bài 59: (SGK )Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên: Bài 60: Tìm x trong các tỷ lệ thức sau T: Bài 3 3: Toán về chia tỷ lệ: 1/ Tìm hai số x và y biết: a/ và x – y = 24 Theo tính chất của tỷ lệ thức: và y – x = 7 c/ và x + 2y = 42 và x . y = 10 Từ tỷ lệ thức trên ta có: , thay x vào x .y =10 được: - Với y =5 => x = 10 : 5 = 2 - Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2 và x . y = 35. 4. Củng cố (2’) Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.Cách giải các dạng bài tập trên . 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) Giải các bài tập 61 ; 63 / T31 . Hướng dẫn bài 31: gọi k là tỷ số chung của dãy trên, ta có x = bk, c = dk , thay b và c vào tỷ số cần chứng minh .So sánh kết quả và rút ra kết luận . * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 12.doc