Giáo án Đại Số 8 - Trường THCSTT Cầu Quan

- GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 (4 chương)

- GV nêu yêu cầu về sách, vở dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.

GV: Giới thiệu chương I

Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Nội dung hôm nay là: “Nhân đơn thức với đa thức”

doc228 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại Số 8 - Trường THCSTT Cầu Quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp dụng điều này làm bài tập 28 trang 49 SGK (Đề bài ghi ở bảng phụ) GV: Cho HS làm việc theo nhóm GV: cho đại diện nhóm lên bảng trình bày Học sinh: Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. VD: -5 với 5 là hai số đối nhau,. Học sinh: làm bài vào vở, một học sinh lên bảng giải. = Học sinh: Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 HS: Phân thức đối của là - Vì +=0 HS: - có phân thức đối là phân thức Một học sinh lên bảng giải tiếp -= Phân thức đối của phân thứclà vì + = Học sinh:Phân thức đối của phân thức là có mẫu thức bằng nhau và tử đối nhau. Học sinh: làm việc theo nhóm viết vào bảng phụ hai phân thức đối nhau. Học sinh làm bài tập vào vở Hai học sinh lên bảng giải. + Học sinh: nhận xét bài làm của bạn. Học sinh: làm việc theo nhóm. a) b) - Đại diện nhóm lên bảng trình bày Học sinh: nhận xét góp ý. 1/ PHÂN THỨC ĐỐI Phân thức đối của phân thức được ký hiệu là - – =; – = Hoạt động 2: Phép trừ. Thời gian: 20 phút. Phương pháp: gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân. GV: Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát. GV: Muốn trừ phân thức cho phân thứcta thực hiện như thế nào? GV: công thức tổng quát: -= +(-) GV: yêu cầu học sinh làm ?3 SGK ( Đề bài ghi ở bảng phụ) GV: Nhận xét và chữa bài cho học sinh. Học sinh: Muốn trừ một phân số cho một phân số ta cộng số bị trừ với sối đối của số trừ. Học sinh: nêu quy tắc trang 49 SGK Học sinh: làm bài tập vào vở. Một học sinh lên bảng giải. ?3 Học sinh: nhận xét bài làm của bạn 2. PHÉP TRỪ Muốn trừ phân thức cho phân thứcta cộng với phân thức đối của và ghi công thức tổng quát: -= +(-) 3/ Tổng kết và hướng dẫn học tập. 15 phút. 3.1/ Tổng kết. Bài tập 29 trang 50 SGK. (Đề bài ghi ở bảng phụ). Y/C học sinh hoạt động nhóm. Nửa lớp làm phần a và c Nửa lớp làm phần b và d GV: Nhận xét và cho điểm một số nhóm. GV: Đưa bài tập ?4 lên bảng phụ GV: Nhấn mạnh lại thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ. Lưu ý học sinh: Phép trừ không có tính chất kết hợp. GV: yêu cầu học sinh nhắc lại: Định nghĩa hai phân thức đối nhau.Quy tắc trừ phân thức. 3.2/ Hướng dẫn học tập: - Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau. - Học thuộc Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát - Làm các BT: 30; 31; 32; 33 trang 50 SGK. - Chuẩn bị các BT tiết sau Luyện Tập. - Xem lại 2 bài Phép cộng, Phép trừ phân thức tiết sau kiểm tra 15 phút. Học sinh: làm việc theo nhóm. a) ; b) c) 6; d). Đại diện nhóm lên bảng trình bày Học sinh: nhận xét góp ý. Học sinh trả lời câu hỏi. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 09/11/2012. Tiết: 31. Tuần 15 I. Mục tiêu: 1/ Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng quy tắc trừ hai phân thức. - HS có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép trừ các phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ các phân thức. - Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. 2/ Thái độ: Yêu thích mơn học, cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. - SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức – kỹ năng. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại quy tắc cộng, trừ hai phân thức, bảng con. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra 15 phút. 3/ Tiến hành bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Luyện tập. Thời gian: 25 phút. Phương pháp: Gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. Gọi tiếp hai học sinh lên bảng chữa bài tập Bài tập 30b trang 50 SGK Thực hiện phép tính: GV: Cho HS khác nhận xét GV: Nhận xét chung Bài tập 31 trang 50 SGK: Chứng tỏ hiệu sau là một phân thức có tử bằng 1 GV: Gợi ý: Ta tiến hành thực hiện phép trừ bình thường GV: Cho 1 HS lên bảng thực hiện GV: Kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kỹ năng: Biến trừ thành cộng, quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn .. Bài tập 34 trang 50 SGK ( Đề bài ghi ở bảng phụ) a) GV: có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này? Vậy nên thực hiện phép tính này như thế nào? GV: yêu cầu học sinh làm bài tập,một học sinh lên bảng trình bày. GV: yêu cầu học sinh làm tiếpù phần b Gợi ý: GV: Cho HS khác nhận xét Bài tập 35 trang 50 SGK. (Đề bài ghi ở bảng phụ) GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Nhóm 1,2 làm phần a Nhóm 3,4 làm phần b GV: Yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm lên bảng, cho các nhóm tham gia nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm một số nhóm. Bài tập 36 trang 50 SGK. (Đề bài ghi ở bảng phụ) GV: Cho 1 HS đọc to đề bài GV: Hỏi trong bài toán này có những đại lượng nào? GV: Ta sẽ phân tích các đại lượng trêntrong hai trường hợp: Kế hoạch và thực tế. GV: Hướng dẫn học sinh lập bảng Học sinh làm bài = = HS Nhận xét bài làm của bạn HS lên bảng làm, các HS khác cùng làm = HS Nhận xét bài làm của bạn Học sinh: Có ( x –7) và (7 – x) là hai đa thức đối nhau nên mẫu hai phân thức này đối nhau. Nên thực hiện phép tính trừ thành phép tính cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức. Học sinh: làm bài tập. a) b) Học sinh: nhận xét bài làm trên bảng. Học sinh: hoạt động theo nhóm làm BT trên bảng nhóm. a) b) HS: Đọc đề bài HS: Trả lời Trong bài toán này có các đại lượng: Số sản phẩm: Số ngày Số sản phẩm làm trong1 ngày Bt 30 sgk. = BT 31 SGK = BT 34 SGK a) b) Bt 35 sgk. a) b) Số sản phẩm Số ngày Số sản phẩm làm 1 ngày Kế hoạch 10000(SP) x (ngày) Thực tế 10080(SP) x – 1 (ngày) GV: Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diễn bởi biểu thức nào? Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x= 25 Học sinh:Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngàylà: – Học sinh: Thay x= 25 vào biểu thức ta được: (sản phẩm/ngày) 4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập. 4.1/ Tổng kết: - Nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu. - Nêu quy tắc cộng hai phân thức khơng cùng mẫu. - Nêu khái niệm phân thức đối nhau. - Nêu quy tắc trừ hai phân thức. 4.2/ Hướng dẫn học tập: - Làm các BT: 37 trang 51 SGK. - Làm thêm các BT: 26; 27; 28 trang 21 SBT - Xem lại phép nhân các phân số đã học ở lớp 6. - Xem trước bài 7: Phép nhân các phân thức đại số - Cho biết muốn nhân 2 phân thức đại số ta làm như thế nào? KIỂM TRA 15 PHÚT. I. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA LỚP 83. Bài 1: (4 điểm). Rút gọn các phân thức sau: a) . b) . Bài 2: (6 điểm). Thực hiện các phép tính sau: a) . b) . c) . II. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Bài 1: a) (2 điểm). b) (2 điểm). Bài 2: a) (2 điểm). b) (1 điểm). (1 điểm). c) (1 điểm). (1 điểm). ĐỀ KIỂM TRA LỚP 82; 85. Bài 1: (4 điểm). Rút gọn các phân thức sau: a) b) Bài 2: (6 điểm). Thực hiện các phép tính sau: a) b) . c) Bài 1: a) (2 điểm). b) (2 điểm). Bài 2: a) (1 điểm). (1 điểm). b) (1 điểm). (1 điểm). c) (2 điểm). DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Đỗ Văn Bắc §7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Ngày soạn: 15/11/2012. Tiết: 32. Tuần 16 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm vững qui tắc nhân hai phân thức. - Biết các tính chất của phép nhân hai phân thức. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng quy tắc nhân hai phân thức. - HS có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép nhân các phân thức. 2/ Thái độ: Yêu thích mơn học, cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. - SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức – kỹ năng. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại quy tắc nhân, các tính chất của phép nhân hai phân số, bảng con. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1/ Ổn định lớp. 2/ Tiến hành bài học. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của học sinh Nội dung Hoạt động 1: QUY TẮC Thời gian: 20 phút. Phương pháp: gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, cá nhân. GV: Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập ?1( Đề bài ghi ở bảng phụ) GV: cho HS khác nhận xét GV: Nhận xét chung GV:Giới thiệu việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và Vậy : Muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? GV: Đưa qui tắc nhân hai phân thức và công thức tổng quát ghi ở bảng phụ và yêu cầu một vài học sinh nhắc lại. GV:Hỏi ở công thức nhân hai phân số a,b,c,d là gì? Còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C,D là gì? GV lưu ý cho học sinh: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn. GV: Treo bảng phụ ghi VD SGK lên bảng và phân tích các bước giải GV: Yêu cầu 2 học sinh làm bài tập ?2 và ?3 Gv:thông báo: GV hướng dẫn học sinh biến đổi 1-x= - (x-1) theo quy tắc dấu ngoặc. GV: cho HS khác nhận xét GV: Nhận xét chung Học sinh: Muốn nhân hai phân số ,ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Công thức tổng quát: Học sinh:thực hiện ?1, một học sinh lên bảng trình bày: HS khác tham gia nhận xét Học sinh: Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau Vài học sinh nhắc lại qui tắc nhân hai phân thức và công thức tổng quát. Học sinh: Ở công thức nhân hai phân số a,b,c,d là các số nguyên ( ĐK b;d ≠ 0),còn : Ở công thức nhân hai phân thức A, B, C,D là các đa thức (ĐK A, B khác đa thức 0) Học sinh: Cả lớp theo dõi 2Học sinh lên bảng làm bài tập ?2 và ?3 các học sinh khác cùng làm ?2 ?3 HS tham gia nhận xét 1/ QUY TẮC Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN PHÂN THỨC Thời gian: 15 phút. Phương pháp: gợi mở, cá nhân, đàm thoại. GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? GV: treo bảng phụ ghi các tính chất lên bảng GV: Ta đã biết ,nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số ta có thể tính nhanh giá trị của một biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng ứng dụng như vậy. GV: Yêu cầu học sinh làm ?4 GV: Cho 1HS lên bảng làm GV: Cho HS khác nhận xét GV: Nhận xét chung Học sinh: Phép nhân phân số có những tính chất: Giao hoán, Kết hợp ,Nhân với 1, Phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Học sinh: quan sát và nghe giáo viên trình bày. Học sinh: làm bài tập ?4 HS tham gia nhận xét Chú ý: Phép nhân phân thức có tính chất sau: a)Giao hoán: .= . b)Kết hợp: ( .). = .(.) c)Phân phối đối với phép cộng . .(+)=. +.) 3/ Tổng kết và hướng dẫn học tập. 10 phút 3.1/ Tổng kết: GV: Nêu quy tắc nhân 2 phân thức đại số? GV: Phép nhân các phân thức đại số có những tính chất nào? GV: Yêu cầu học sinh làm Bài tập 40 trang 53 SGK ( Đề bài ghi ở bảng phụ) GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Nửa lớp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán ,trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm. GV: Nhận xét và cho điểm một số nhóm. HS1: Nêu quy tắc SGK HS2: Nêu các tính chất Học sinh: hoạt động theo nhóm. Cách 1: Cách 2: Đại diện nhóm lên bảng trình bày hai cách giải. Học sinh: nhận xét và góp ý kiến. 3.2/ Hướng dẫn học tập: -Bài tập về nhà: 38;39;41 trang 52,53 SGK -Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo,quy tắc phép chia phân số. Xem trước bài 8: Phép chia các phân thức đại số Hướng dẫn BT 38c: BT39a) BT39b) §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Ngày soạn: 15/11/2012. Tiết: 33. Tuần 16 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Học sinh biết được nghịch đảo của một phân thức là thức -Học sinh nắm vững và vận dụng được qui tắc chia các phân thức. -Học sinh nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng quy tắc chia hai phân thức. - HS có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép chia các phân thức. 2/ Thái độ: Yêu thích mơn học, cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. - SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức – kỹ năng. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại quy tắc chia hai phân số, định nghĩa phân số nghịch đảo, bảng con. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. (5 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra Phát biểu qui tắc nhân hai phân thức. Viêt công thức Bài tập 29c,e trang 22 SBT trên bảng phụ. 3/ Tiến hành bài học. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân thức nghịch đảo. Thời gian: 10 phút. Phương pháp: gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, cá nhân. Hãy nêu quy tắc chia phân số Tương tự như vậy,để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 Làm tính nhân phân thức GV: Tích của hai phân thức là 1,đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau. Vậy : Thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? GV: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo? GV: Nêu tổng quát trang 53 SGK. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 GV hỏi: Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x+2) có phân thức nghịch đảo. Học sinh =với : Học sinh làm vào vở, một học sinh lên bảng. ==1 Học sinh: Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1. Học sinh: Những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo. Học sinh làm vào vở, các học sinh lần lượt lên bảng làm. a)Phân thức nghịch đảo của là b) Phân thức nghịch đảo của là c)Phân thức nghịch đảo của là x-2 phân thức (3x+2) có phân thức nghịch đảo khi 3x+2≠ 0 => x ≠ I/ PHÂN THỨC NGHỊCH ĐẢO Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Hoạt động 2 : Phép chia. Thời gian: 25 phút. Phương pháp: gợi mở, cá nhân, nêu và giải quyết vấn đề. GV: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số. GV: Yêu cầu học sinh xem quy tắc trang 54 SGK.GV: ghi với ≠0 GV: hướng dẫn học sinh làm ?3 GV: Cho 1 HS lên bảng làm tiếp GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 42 trang 52 SGK. Gọi hai học sinh lên bảng giải. GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung GV: Yêu cầu học sinh làm ?4 GV: Cho biết thứ tự phép tính? GV: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính GV: Cho HS nhận xét Một học sinh đọc to quy tắc SGK. 1HS lên bảng làm tiếp Học sinh làm bài tập 42 trang 52 SGK, HS khác cùng làm HS tham gia nhận xét Học sinh: vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự từ trái sang phải. ?4 HS tham gia nhận xét II/ PHÉP CHIA Quy tắc: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 ta nhân với phân thức nghịch đảo Bài 42: 4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập. 5 phút 4.1/ Tổng kết. GV: Hãy nêu quy tắc chia phân thức đại số Bài tập 43a,c trang 54 SGK ( Đề bài ghi ở bảng phụ) GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng làm GV: Cho nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung HS phát biểu quy tắc SGK Học sinh hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên bảng làm Nhóm khác nhận xét Bài 43 4.2/ Hướng dẫn học tập: -Học thuộc quy tắc . -Ôn tập điều kiện để tính giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng; trừ ; nhân ; chia các phân thức. Xem trước bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức -Bài tập về nha 43b, 44 SGK Hướng dẫn BT 44: Ta có: =.. §9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC. Ngày soạn: 16/11/2012. Tiết: 34. Tuần 16 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ,biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. 2/ Kỹ năng: - Học sinh biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến dổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiên các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. - Học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán các phân thức đại số. - Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 2/ Thái độ: Yêu thích mơn học, cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. - SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức – kỹ năng. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai phân thức đại số, điều kiện để 1 tích bằng 0, bảng con. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. (5 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 37 SBT Thực hiện phép tính( Chú ý đến quy tắc đổi dấu) 3/ Tiến hành bài học. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Biểu thức hữu tỉ. Thời gian: 5 phút. Phương pháp: gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, cá nhân. Cho các biểu thức sau: 4x+ ; Em hãy cho biết các biểu thức trên biểu thức nào là phân thức? biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức? GV: Lưu ý hs : Một số, một đa thức được coi là một phân thức.GV: Giới thiệu : Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân ,chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ. GV:Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức hữu tỉ Các biểu thức: là các phân thức, Biểu thức 4x+ là phép cộng hai phân thức. Biểu thức là dãy tính gồm phép cộng và phép chia các phân thức Hai học sinh lên bảng viết ví dụ về biểu thức hữu tỉ 1/ Biểu thức hữu tỉ. 4x+; Là những phân thức đại số. Hoạt động 2 : Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. Thời gian: 15 phút. Phương pháp: gợi mở, cá nhân, nêu và giải quyết vấn đề. GV: Ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán: cộng, trừ , nhân , chia . Aùp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức . Ví dụ 1:Biến đổi biểu thức A= thành một phân thức. GV: hướng dẫn học sinh dùng dấu ngoặc đơn để viết phép chia theo hàng ngang A=():() GV: Ta thực hiện dãy tính này theo thứ tự nào? GV: Gọi một hs lên bảng thực hiện GV: Yêu cầu hs làm ?1 Biến đổi biểu thức. B=thành một phân thức. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhóm. Bài tập 46 b tr57 SGK. Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức đại số. GV: Cho đại diện nhóm lên bảng làm GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung HS: Phải làm tính trong ngoặc trước,ngoài ngoặc sau. HS lên bảng giải tiếp A= HS lên bảng giải,cả lớp làm vào vở. HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng làm HS tham gia nhận xét 2/ Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. Ví dụ 1: A= B= Hoạt động 3 : Giá trị của một phân thức. Thời gian: 15 phút. Phương pháp: gợi mở, cá nhân, nêu và giải quyết vấn đề. GV: Cho phân thức . Tính giá trị phân thức tại x=2; x=0. GV: Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì?GV: yêu cầu hs đọc SGK tr 56 đoạn “ Giá trị của phân thức đại số’ Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức đại số? Điều kiện xác định của phân thức là gì? GV: Đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. Cho phân thức a)Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b)Tính giá trị của phân thức tại x= 2004. + Phân thức được xác định khi nào? x= 2004 có thỏa mãn điệu kiện xác định của phân thức hay không? Vậy: để tính giá trị của phân thức tại x= 2004 ta nên làm thế nào? Gv ghi lại bài trình bày của HS lên bảng. GV cho HS làm ?2 Cho phân thức a)Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của phân thức tại x= 1.000.000 và tại x= –1. GV: yêu cầu 1 HS lên bảng làm GV: Cho HS khác nhận xét GV: Nhận xét chung HS: Tại x=2 thì = Tại x=0 thì = phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định. Hs: Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0. Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0. HS: Phân thức được xác định, ĩx(x-3)≠0ĩx≠ 0 và x≠ 3 HS: x= 2004 thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức. Để tính giá trị của phân thức tại x=2004 ta nên rút gọn phân thức Thay x=2004 ta có: Học sinh làm vào vở một hs lên bảng làm. a)Phân thức được xác định ĩx(x+1)≠0ĩx≠ 0 và x≠ -1 b) Thay x=1000.000 ta có: Thay x= –1 không thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy: với x= –1 giá trị của phân thức không xác định. HS khác tham gia nhận xét 3/ Giá trị của moat phân thức. Ví dụ: Đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. Cho phân thức a)Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của phân thức tại x= 2004. Giải. a/ Phân thức được xác định khi x(x-3)≠0ĩx≠ 0 và x≠ 3 b/ x= 2004 thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức. Nên: Thay x=2004 ta có: ?2. Cho phân thức a)Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của phân thức tại x= 1.000.000 và tại x= –1. Giải. a)Phân thức được xác định ĩx(x+1)≠0ĩx≠ 0 và x≠ -1 b) Thay x=1000.000 ta có: Thay x= –1 không thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy: với x= –1 giá trị của phân thức không xác định. 4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập. 5 phút 4.1/ Tổng kết. Gv yêu cầu hs làm bài tập 47 tr 57SGK Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định? a) b) bài tập 48 tr 57SGK Cho phân thức a)Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định? b) Rút gọn phân thức. c) Tìm giá trị cùa x để giá trị của phân thức bằng 1 d)Có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 hay không? GV: Cho HS thảo luận nhóm GV: Cho HS nhận xét Hs cả lớp làm bài tập vào vở. Hai hs lên bảng giải. a)Giá trị được xác định ĩ2x+4≠ 0ĩ2x≠ -4ĩ x≠ -2 b) Giá trị được xác định ĩ≠ 0ĩ≠ 1ĩ x≠ 1 và x≠ -1 HS tham gia thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên bảng làm a) Giá trị được xác định ĩ x+2≠ 0 ≠ -2 b) c) =1 x= -1 d) =0 ĩ x≠ -2( Không TMĐK) vậy: Không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0 HS tham gia nhận xét Bài 47 a)Giá trị được xác định ĩ2x+4≠ 0ĩ2x≠ -4ĩ x≠ -2 b) Giá trị được xác định ĩ≠ 0ĩ≠ 1ĩ x≠ 1 và x≠ -1 BT 48 a) Giá trị được xác định ĩ x+2≠ 0 ≠ -2 b)c) =1 x= -1 d) =0 ĩ x≠ -2( Không TMĐK) vậy: Không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0 4.2/ Hướng dẫn học tập: Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử,ước của một số nguyên. Bài tập 50,51,53,54,55 trang 58,59 SGK Hướng dẫn BT 52: ĐK: x+a≠0 => x≠ - a ; x≠0 ; x- a≠0=> x≠a DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Đỗ Văn Bắc LUYỆN TẬP Ngày soạn: 19/11/2012. Tiết: 35. Tuần 17 I. Mục tiêu: 1/ Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán các phân thức đại số. - Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. Phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến,khi nào không cần.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA DS8 11-12.doc