Giáo án Khoa học 4 - Học kì II - Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang

? Không khí cần cho sự sống của con người, động, thực vật ntn?

? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?

- Giới thiệu bài & ghi đề bài.

- Y/c H dùng tay quay chong chóng

? Tại sao chong chóng quay?

? Tại sao khi chạy chong chóng quay nhanh hơn?

? Nếu trời hkông có gió làm thế nào cho chong chóng quay?

? Khi nào chong chóng quay nhanh, chậm?

* KL: Khi gió thổi chong chóng quay. Không khí có ở xq ta nên khi ta chạy không khí chuyển động tạo ra gió.

- Làm thí nghiệm cho H qs

? Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao?

 

doc65 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Học kì II - Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét, bổ sung - Thảo luận N3, qs hình minh hoạ trả lời câu hỏi + Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh & có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc do quá trinh nóng chảy của kim loại sinh ra như: bụi sắt, gỉ sắtcó thể làm hỏng mắt. + Dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đền pha ôtô. - Thảo luận N6, qs hình minh hoạ cùng nhau XD vở kịch theo sở thích của nhóm. - Thảo luận N3 + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bạn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng & ánh sáng Mặt Trời khhong thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vàomàn hình máy vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoả, có tác hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm bóng tối các dòng chữ bị che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên đủ ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc viêt. - Lắng nghe, thực hiện nóng, lạnh và nhiệt độ i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nêu được VD về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn + SD được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. - Đối với HSKG: Nắm được nhiệt độ của cơ thể khi bình thường & nhiệt độc của nước đang sôi, nước đá đang tan ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Nhiệt kế, nước sôi, chậu nước. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( 5p). * Giới thiệu bài( 2p) 1. Sự nóng, lạnh của vật( 7p) 2. Giới thiệu về nhiệt kế(10p) 3. Thực hành: Đo nhiệt độ( 8p) * Củng cố dặn dò( 2p) ? Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? ? Chúng ta nên & không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? - Giới thiệu bài & ghi đề bài. ? Kể tên những vật có nhiệt độ cao, những vật có nhiệt độ thấp? - Y/c H qs hình minh hoạ 1 & trả lời câu hỏi: Cốc a nóng hơn cốc nào & lạnh hơn cóc nào? Vì sao? ? Trong hình 1 cốc nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nào có nhiệt độ thấp nhấp? * KL: Một vật được coi là nóng hơn vật này hay lạnh hơn vật kia còn tuỳ thuộc vào nhiệt độ của vật đó. - Tổ chức cho H làm thí nghiệm. + Lờy 4 chiếc chậu đổ nước sạch vào các chậu bằng nhau. Đánh dấu A, B, C, D. đổ ít nước sôi vào chậu A, cho đá vào chậu D. Y/c H nhúng tay vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh sang chậu B, D. ? Tay có cảm giác ntn? Giải thích? - Giới thiệu về nhiệt kế. - Y/c H đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế hình minh hoạ 3 ? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ? ? Nhiệt đọ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ? - Y/c H đo nhiệt độ của cơ thể. * KL: Nhiệt độ của cơ thể bình thường là 37 C. Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp cần đến bác sỹ để khám bệnh. - Cho H đo nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nước nguội & đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm. - Nhận xét tiết học - Làm các bài tập tự đánh giá - 2 H trả lời - Nhận xét, bổ sung + Vật nóng: Nước sôi, bóng đèn, nền xi măng khi trời nóng + Vật lạnh: nước đá, khe ngăn lạnh của tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh. + Qs & trả lời. + Cốc a nóng hơn cốc c & lạnh hơn hơn cốc b vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá. + Cốc nước nóng là cốc có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá là cốc có nhiệt độ thấp nhất. - Làm thí nghiệm theo y/c + Chậu nước ở B lạnh hơn chậu nước ở C vì do tay ở chậu A ấm nên chuyển sang chậu B sẽ có cẩm giác lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. - Qs lắng nghe. - Đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế + 100 C + O C - Thực hiện theo y/c của GV - Thực hnàh theo nhóm. - Lắng nghe. Tuần 26: nóng, lạnh và nhiệt độ( tiếp) i. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Đối với HSKG: Giải thích được 1 số VD về vật nóng lên hoặc lạnh đi. ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Chậu, cốc, lọ có ống cắm thuỷ tinh, nhiệt kế. - Nước sôi. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( 5p) * Giới thiệu bài( 2p) 1.Sự truyền nhiệt( 8p) 2. Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi( 10p) 3. ƯD thực tế( 6p) * Củng cố dặn dò( 3p) ? Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta SD dụng cụ nào? Có bao nhiêu laọi nhiệt kế? ? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, của nước đá đang tan là bao nhiêu độ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh? - Giới thiệu bài & ghi đề bài - Nêu thí nghiệm: Có 1 chậu nước, đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước. - Dự đoán xem mức nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu thay đổi thì thay đổi ntn? ? Tại sao mức nước nóng lạnh của cốc nước & chậu nước thay đổi? * KL: Do sự truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh nên sau 1 thời gian nhiệt độ của 1 vật sẽ bằng nhau. ? Lấy các VD trong thực tế về vật nóng lên hay lạnh đi? ? Trong các VD trên vật nào thu nhiệt, vật nào toả nhiệt? ? Sau khi thu nhiệt & toả nhiệt các vật ntn? * KL: Các vật ở gần vật nóng hơn thì htu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi. - Y/c H đọc mục Bạn cần biết - Tổ chức cho H làm thí nghiệm: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đánh dấu mực nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào các cốc nước lạnh, nóng sau đó đo lại mức nước. - Trình bày kết quả. - Hướng dẫn H dùng nhiệt kế xác định mức nước. ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế? ? Vì sao mức chất lỏng trong ống nbiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? ? Chất lỏng thay đổi ntn khi nóng lên & lạnh đi? * KL: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóg lạnh khác nhau chất lỏng trong ống nở ra hoặc co lại. Dựa vào mực chất lỏng trong nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật. ? Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? ? Tại sao khi bị sốt người ta chườm đá lên trán? ? Làm thế nào để làm nước sôi nhanh chóng nguội đi? - Nhận xét gìơ học - Dặn H đọc thuộc mục Bạn cần biết - 2 H trả lời - Nhận xét, bổ sung - Nghe phổ biến thí nghiệm, tiến hành cùng đưa ra nhận xét + Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước lạnh tăng lên. + Do sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh + Vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, múc nước canh nóng vào bát, cắm bàn là vào ổ điện.. + Vật lạnh đi: để rau quả trong tủ lạnh, cho đá vào cốc nước nguội, chườm đá lên trán + Vật htu nhiệt: Cái cốc, cái bát, quần áo + Vật toả nhiệt: Nước nóng, canh nóng, bàn là. + Vật thu nhiệt htì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi. - Đọc to trước lớp. - Làm thí nghiệm + Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước ban đầu. + Nhúng nhiệt kế & đọc kết quả. + Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau + Vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao co lại khi nhiệt độ thấp. + Chất lỏng nở ra khi nóng lên, lạnh lại khi lạnh đi. + Vì nước ở nhiệt độ cao sẽ nở ra. Nếu đổ đầy quá sẽ tràn ra ngoài gây tắt bếp. + Vì túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ cơ thể. + Rót nước vào cốc rồi cho đá vào. - Lắng nghe, thực hiện vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Kể được 1 số vật dẫn nhiệt tốt & dẫn nhiệt kém: + Các kim loại( đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp nhu bông, lendẫn nhiệt kém. - Đối với HSKG: Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. ii. Đồ dùng dạy học - Cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, nước nóng, giấy báo củ, len, nhiệt kế. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( 5p). * Giới thiệu bài( 2p) 1. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt(8p) 2. Tính cách nhiệt của không khí( 10p) 3. Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì?( 6p) * Củng cố dặn dò( 2p) ? Mô tả thí nghiệm vật nóng lên do thu nhiệt và lạnh đi do toả nhiệt? ? Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi? - Giới thiệu bài & ghi đề bài. - Y/c H đọc thí nghiệm SGK tr104 và dự đoán kết quả - Gọi H trình bày kết quả - Cho H làm thí nghiệm - Gọi H trình bày kết quả ? Tại sao thìa nhôm lại nóng hơn. - Cho H qs xoong, nồi ? Xoong & quai xoong được làm bằng chất liệu gì? ? Vì sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt ta cảm giác lạnh? ? Tại sao khi chạm vào ghế gỗ tay ta không có cảm giác lạnh như chạm vào ghế sắt? - Cho H qs giỏ ấm ? Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng gì? SD vật liệu đó có ích lợi gì? ? Các chất liệu đó có nhiều chỗ rỗng không? ? Trong các chỗ rỗng đó chứa gì? ? Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay kém? - Cho H làm thí nghiệm. - Y/c H đọc kỹ thí nghiệm tr105 SGK - Gọi H trình bày kết quả. ? Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với 1 lượng bằng nhau? ? Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần cùng 1 lúc? ? Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì? ? Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng lâu hơn? ? Không khí là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt? - Chia lớp thành 2 đội chơi, các đội đưa ra câu hỏi để đội khác trả lời về các vật dẫn nhiệt và các vật cách nhiệt - Nhận xét tiết học - Dặn H chuẩn bị bài sau - H trả lời - Nhận xét, bổ sung - Đọc thí nghiệm + Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. - Làm thí nghiệm + Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa + Do nhiệt độ từ nước nóng truyền sang - Qs đồ vật + Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt. Quai xoong được làm bằng nhựa đây là vật cách nhiệt để khi cầm không bị nóng. + Vì do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh + Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào sắt. - Qs + Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông, len, dạ.đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữu cho nước trong bình nóng lâu hơn. + Có rất nhiều chỗ rỗng. + Chứa không khí. + Trả lời theo suy nghĩ. - Làm thí nghiệm + Đọc SGK + Trình bày kết quả. + Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng 1 lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội hơn cốc đo trước. + Không khí. + Vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo & truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. + Cách nhiệt - Chơi trò chơi - Lắng nghe. Tuần 27: các nguồn nhiệt i. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Kể tên & nêu được vai trò của 1 số nguồn nhiệt + Thực hiện được 1 số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi SD các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. VD theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong.. - Đối với HSKG: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt. ii. Đồ dùng dạy học - Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng) - Giấy khổ to kẻ sẳn iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( 5p) * Giới thiệu bài( 2p) 1. Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng(7p) 2. Cách phòng tránh những rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt(10p) 3. Tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt(8p) * Củng cố dặn dò( 3p) ? Lờy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ƯD của chúng trong cuộc sống? ? Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt? - Giới thiệu bài & ghi đề bài - Y/c H thảo luận N3, qs tranh minh hoạ & dựa vào hiểu biết thực tế trả lời câu hỏi ? Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho những vật xung quanh? ? Vai trò của từng nguồn nhiệt ấy? ? Câc nguồn nhiệt ấy thường dùng được làm gì? ? Khi ga, củi bị cháy hết thì có còn nguồn nhiệt nữa không? * KL: Có rất nhiều nguồn nhiệt như: Mặt trời, ngọn lửa, khí biôga, bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện ? Nhà em SD những nguồn nhiệt nào? ? Em còn biết những nguồn nhiệt nào nữa? - Y/c H thảo luận N4, y/c các nhóm hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh khi SD các nguồn nhiệt * Những rủi ro + Bị cảm nắng + Bị bỏng do chơi gần vật toả nhiệt: Bàn là, bếp than, bếp củi + Cháy các đồ vật do để gần bếp than bếp củi ? Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi ra khỏi nguồn nhiệt ? Tại sao không nên vừa là áo quần vừa làm việc khác? - Thảo luận N3 ? Làm gì để tiết kiệm nguồn nhiệt? - Nhận xét gìơ học - Dặn H đọc thuộc mục Bạn cần biết - 2 H trả lời - Nhận xét, bổ sung - Thảo luận N3, qs tranh minh hoạ + Mặt trời, ngọn lửa của bếp ga, lò sưởi điện, bàn là điện, bóng đèn đang sáng + Mặt trời giúp mọi sinh vật sưởi ấm, phơi thóc khô, nước biển bốc hơi nhanh tạo thành muối + Ngọn lửa của bếp ga giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước + Lò sưởi điện làm không khí nóng lên khi trời lạnh giúp con người sưởi ấm + Bàn là điện giúp ta làm khô quần áo + Bóng đèn đang sáng sưởi ấm gà lợn vào mùa đông + Dùng vào việc đun nấu, sưởi ấm + Khi cháy hết nguồn nhiệt sẽ tắt không còn nguồn nhiệt nữa + ánh sáng mặt trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm - Thảo luận N4 * Cách phòng tránh + Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không chơi ở chổ quá nắng vào buổi trưa + Không chơi gần bàn là, bếp than, bếp củi đang SD + Không để các vật dể cháy gần bếp than, bếp củi + Vì khi đang hoạt động nguồn nhiệt toả ra một lượng nhiệt lớn. Nhiệt đó truyền vào nồi, nồi lại làm bằng kim loại dẫn nhiệt tốt. Lót tay là vật cách nhiệt nên dùng sẻ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay + Vì khi đang hoạt động bàn là toả nhiệt rất lớn nếu không chú ý sẽ dẩn đến cháy quần áo - Thảo luận N3 + Tắt bếp điện khi không dùng + Không để lửa quá to khi đun bếp + Đậy kín phích nước + Tránh để nước sôi cạn ấm + Không đun thức ăn quá lâu - Lắng nghe, thực hiện nhiệt cần cho sự sống i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất - Đối với HSKG: Biết một số cách phòng, chống nóng, rét cho người , động vật, thực vật. ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Phiếu học tập. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( 5p). * Giới thiệu bài( 2p) 1. Trò chơi: Hành trình văn hoá(8p) 2. Vai trò của nhiệt đối với sự sống(8p) 3. Cách phòng chống nóng, rét(8p) * Củng cố dặn dò( 2p) ? Nêu các nguồn nhiệt mà em biết? ? Nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ? ? Các biện pháp tiết kiệm nguồn nhiệt? - Giới thiệu bài & ghi đề bài. - Tổ chức cho H trả lời các câu hỏi theo gợi ý ? Ba loài cây, con vật có thể sống được ở xứ lạnh là gì? ? Ba loài cây, con vật sống ở xứ nóng? ? Thực vật phát triển phong phú ở khí hậu nào? ? Vùng có ít động thực vật sinh sống là gì? - Y/c H thảo luận N3 ? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? * KL: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì nó sẽ không có sự sống. Trái Đất trở thành một hành tinh chết - Y/c H thảo luận N6, nêu cách phòng chống nóng, rét cho người, động vật, thực vật * KL: Có nhiều cách phòng chống nóng và rét - Nhận xét tiết học - Dặn H chuẩn bị bài sau - H trả lời - Nhận xét, bổ sung - Xung phong phát biểu + Hoa tuy líp, cây bạch dưong, cây thông, gấu bắc cực, chim cánh cụt, cừu + Phi lao, xương rồng, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà + Nhiệt đới + Sa mạc và hàn đới - Thảo luận N3 + Gió ngừng thổi, mây ngừng bay + Trái Đất lạnh giá không có sự sống trên Trái Đất + Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Thảo luận N6 * Đối với thực vật: + Chống nóng: Tưới nước, che giàn + Chống rét: ủ ấm gốc cây bằng rơm rạ, che gió * Đối với động vật: + Chông nóng: Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ + Chống rét: Cho ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió làm áo cho vật nuôi * Đối với con người: + Chống nóng: Bật quạt điện, tắm rửa sạch sẽ, mặc quần áo mỏng, ăn hoa quả + Chống rét: Sưởi ấm, mặc nhiều quần áo, đi giày, tất, đội mũ len, nơi ở kín gió - Lắng nghe. TUÂN 28: Ôn tập Vật chất và năng lượng T1 I/ Mục tiêu : Sau bài học, H biết: - Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - H biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học : - Các hình minh hoạ SGK, một số dụng cụ làm thí nghiệm. III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. Giới thiệu bài: 2 Các kiến thức khoa học cơ bản: 3.Trò chơi" Nhà khoa học trẻ": 4. Cc - dặn dò: - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Chia nhóm, cho H thảo luận theo nội dung 2 câu hỏi SGK. + So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên nội dung bảng sau. + Vẽ lại sơ đồ sau vào vở rồi điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của mỗi mũi tên cho phù hợp. - Gọi các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét . - GV nhận xét, kết luận và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu H thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi: + Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ ? + Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. - Yêu cầu H đọc và trả lời tiếp câu hỏi 5, 6 trong SGK. - Nhận xét và kết luận. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi sau đó tổ chức cho cả lớp tham gia chơi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương H- Nhận xét giờ học, dặn dò H. - Theo dõi. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu. - H ghi kết quả vào bảng. - H vẽ sơ đồ. - Đại diện nhóm trình bày. - Nghe . - H đọc SGK và trả lời. - H giải thích. - H nêu. - H đọc và trả lời lần lượt từng câu. - Nghe. - H theo dõi và tham gia chơi theo hướng dẫn. Ôn tập : Vật chất và năng lượng( T2) I/ Mục tiêu : Sau bài học, H biết - Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - H biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ ở SGK; một số đồ dùng làm thí nghiệm. III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. Giới thiệu bài: 2. Tổ chức triển lãm: 3. Thực hành : 4. Cc - dặn dò : - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh, ảnh mà nhóm đã sưu tầm được nói về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. - Cho H dựa vào tranh ảnh và sự hiểu biết để tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm. - GV cử ban giám khảo và thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của nhóm. + Nội dung đầy đủ, phong phú. + Trình bày đẹp, khoa học. + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. + Trả lời được các câu hỏi đặt ra. - Gọi các nhóm trình bày, GV cùng ban giám khảo nêu câu hỏi thảo luận. - Yêu cầu ban giám khảo đánh giá két quả của các nhóm, GV theo dõi bổ sung ý kiến. - Hướng dẫn H thực hành đóng cọc ở sân trường và quan sát sự thay đổi của bóng chiếc cọc và nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả thực hành. - Nhận xét giờ học, dặn dò H. - Theo dõi. - Các nhóm cùng nhau thảo luận và dán tranh, ảnh vào tờ giấy Ao. - H tập thuyết trình trong nhóm . - Mỗi nhóm cử một bạn làm giám khảo. - Đại diện các nhóm trình bày. - H tự đánh giá. - H thực hành theo hướng dẫn. - H theo dõi. TUÂN 29: Thực vật cần gì để sống I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những yếu tố caanf để duy trì sự sống của thực vật: của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II.Đồ dùng dạy học: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. GV có 5 cây trồng theo yêu cầu SGK. Phiếu học tập theo nhóm. III.Các hoạt động dạy học: ND-TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Mô tả thí nghiệm (12phút) 2.Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường(10p) 3.Tập làm vườn(12p) 4.Củng cố,dặn dò(1p) -T kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. -T tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm. + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn. + Quan sát cây trồng và mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết. + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống. -T gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp: + Cây1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều. + Cây 2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên 2 mặt lá của cây. + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước. + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều. + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch. Câu 1: Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống ngau? Câu 2: Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Câu 3: Để sống thực vật cần phải có những điều kiện nào? -T kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang phân tích nhằm tìm ra những điều kiện cần cho sự sống của cây. -T phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào? -T gọi đại diện nhóm bàn trình bày T cùng cả lớp chữa ở bảng phụ có nội dung trình bày như phiếu học tập. + Trong 5 cây đậu trên, cây đậu nào sống và phát triển bình thường? Vì sao? + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao các cây đó phát triển không bình thường và chết rất nhanh. -Thầy kết luận: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống được. -T nêu câu hỏi+hướng dẫn HS thực hành trồng một cây ở vườn trường. -T theo giỏi+hướng dẫn giúp đỡ cho một số HS yếu. -T nhận xét khen ngợi một số học sinh biết trồng cây và chăm sóc cây. - 4 tổ trưởng báo cáo - 1 số học sinh báo cáo - HS thảo luận nhóm -5 HS trình bày - HS quan sát cây, trao đổi và hoàn thành phiếu - HS các nhóm trình bày -HS lắng nghe -HS trồng cá nhân -Lắng nghe Nhu cầu nước của thực vật I. Mục tiêu: Giúp H/S: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. - ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. II.Đồ dùng dạy học: H/S sưu tầm tranh(ảnh) cây thật vè về cây sống nơi khô hạn,nơi ẩm ướt và dưới nước. III.Các hoạt động dạy học: ND-TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. (13phút) HĐ2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoan phát triển của mỗi loài cây (15phút) HĐ3: Trò chơi về nhà (5phút) HĐ4: Kết thúc (2phút) -T lệnh cho H/S quan sát tranh(ảnh) cây thật. -T chia nhóm giao việc cụ thể cho các nhóm thảo luận để phân biệt loại tranh(ảnh) về các loại cây thành 4 nhóm: +Nhóm cây sáng dưới nước +Nhóm cây sáng nơi khô hạn +Nhóm cây sống ở nơi ẩm ướt +Nhóm cây sống cả trên cạn và dưới nước - T gọi đại diện các nhóm trình bày kết hợp gọi các nhóm khác bổ sung thêm. - T nhận xét khen ngợi những H/S có hiểu biết,ham đọc sách để biết nhiều cây lạ. - T cho H/S quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK kết hợp gọi H/S trả lời: + Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây? - T kết luận: Để tồn và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. - T lệnh cho H/S quan sát tranh minh hoạ trang 117 SGK thảo luận nhóm bàn+trả lời câu hỏi: +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? +Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đồng cây lúa lại cần nhiều nước? +Em cho biết có những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần lượng nước khác nhau? +Khi thời tiết thay đổi,nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? - T gọi đại diện các nhóm trình bày. - T kết luận: cùng một loài cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. - T chia lớp thành 3 nhóm,mỗi nhóm cử 5 em chơi. - T phát cho H/S các tấm thẻ ghi tên các loài cây. - T hô “về nhà,về nhà” tất cả các H/S tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. - T cùng H/S tổng kết trò chơi. - T gọi 2 H/S đọc lại mục bạn cần biết trang 117 SGK. - Nhận xét tiết học+Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - H/S quan sát - H/S thảo luận nhóm - 1 số H/S trình bày - H/S quan sát - H/S trả lời - H/S lắng nghe - H/S quan sát - H/S thảo luận nhóm bàn - H/S trả lời - H/S lắng nghe - H/S chơi theo 3 nhóm - 2 H/S đọc -Lắng nghe TUầN 30 : NHU CầU Về CHấT KHOáNG CủA THựC VậT I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật. Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. HS có ý thức tham gia tìm hiểu khoa học. II . Đồ dùng dạy - học: Hình trang 118, 119 SGK. Phiếu học tập, SGV. Sưu tầm tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA khoa hoc lop 4.doc