Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, lựa chọn kết quả chính xác.

Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Btập 1)

Học sinh: SGK. Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2:Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vở - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4: Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố - dặn dò - Nêu mối quan hệ giữa dm và cm - Dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - 2 hs - Theo dõi a) 10cm = 1 dm 1 dm = 10cm b) Tìm vạch chỉ 1dm c) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm - Nêu kết quả, giải thích Cả lớp nhận xét, thống nhất a) Tìm vạch chỉ 2dm b) 2 dm = 20 cm - Nêu kết quả, giải thích Cả lớp nhận xét, thống nhất - Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 1dm = 10cm 3dm = 30cm 2dm = 20cm 5dm = 50cm b) 30cm = 3dm 60cm = 6dm - Nêu kết quả, giải thích Cả lớp nhận xét, thống nhất - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp - Độ dài cái bút chì là 16cm Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm Độ dài một bước chân của Khoa là 30cm Bé Phương cao 12dm - Nêu kết quả, giải thích Cả lớp nhận xét, thống nhất - 1 - 2hs - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ ĐẠO ĐỨC HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhận biết thêm về lợi ích học tập sinh hoạt đúng giờ. Biết thực hiện theo thời gian biểu. Kĩ năng: Rèn tính tự lập theo học tập sinh hoạt đúng giờ. * GDKNS-Giao tiếp: Quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ, lập kế hoạch học tập, tư duy phê phán Thái độ:.Đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bìa 3 màu. Học sinh: SGK. Thời gian biểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 10’ 10’ 10’ * Hoạt động 4: Cách tiến hành:Yêu cầu học sinh lấy bìa màu đã chuẩn bị + Nói rõ quy định màu - Lần lượt đọc từng ý kiến. - Sau mỗi ý kiến học sinh chọn 1 trong 3 màu để biểu thị thái độ của mình và giải thích vì sao lại chọn ý đó. Khẳng định lại: + Sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập của bạn và mình, làm bố mẹ và giáo viên lo lắng. + Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ, vừa học vừa chơi là một thói quen xấu. + Sinh hoạt đúng gìơ có lợi cho sức khoẻ. Vậy: học tập và sinh hoạt có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em. * Hoạt động 5: Hành động cần làm. Cách tiến hành: HS từng nhóm tự so sánh để loại trừ những kết quả ghi giống nhau. - N1 ghép cùng N3. - N2 cùng N4. Tìm từng cặp tương ứng. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung. Khẳng định lại: việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập hiệu quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. * Hoạt động 6:Thảo luận nhóm Cách tiến hành: Chia hai học sinh thành một nhóm và giao nhiệm vụ: trao đổi với nhau về TGB của mình. + đã hợp lí chưa?+ đã thực hiện ntn? + đã làm đủ các việc đã đề ra chưa? Khẳng định lại: Vậy: cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khẻo, học hành mau tiến bộ. Về nhà T/hiện đúng theoTGB đã vạch ra. + Đỏ: là tán thành ý kiến + xanh: là không tán thành ý kiến + Trắng: còn phân vân. - Tự chọn màu mà mình cho đúng. - Giải thích. + Vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ học tập của mình và bạn. + Vì giúp em học mau tiến bộ. + Vì như vậy kết quả học tập sẽ thấp. + Vì có lợi cho sức khoẻ. nhóm thảo l ận - Chia lớp thành 4 nhóm +N1: tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ. + N2: tự ghi lợi ích sinh hoạt đúng giờ + N3: tự ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ. + N4: tự ghi những việc cần làm về sinh hoạt đúng giờ. - Tứng nhóm trình bày trước lớp. - Thảo luận, trình bày trước lớp về TGB của mình, Nhận xét. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2018 Chính tả (Nghe - viết) PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng(SGK). Làm được BT3, BT4, BT2b. Kĩ năng: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái. Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày sạch. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chăm rèn chữ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b, 3 Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 5’ 27’ 3’ A. BÀI CŨ - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng conà Nhận xét, lưu ý - Gọi HS đọc 19 chữ cái đầu trong bảng chữ cái B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích, y/c bài học 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: Đây là đoạn Ttắt nội dung bài Phần thưởng - Hướng dẫn HS nhận xét: + Đoạn viết có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Những chữ nào trong bài chính tả được viếthoa? - Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét, lưu ý cách trình bày 2. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - Theo dõi, uốn nắn 2. 3. Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS chữa bài. Chấm từ 5 - 7 bài àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày... 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b:HDHS làm vở, 1 hs làm bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Hướng dẫn HS cách làm: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng - Gọi HS đọc lại Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS học thuộc 9 chữ cái 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài,Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Làm việc thật là vui Phân biệt g/gh. Ôn tập bảng chữ cái - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - hòn than, hoa lan, cái thang, thầy lang - 1hs - Theo dõi Gọi HS đọc lại - Theo dõi - 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm - Theo dõi + 2 câu + Dấu chấm + Những chữ đầu câu (Đây), đầu đoạn (Cuối), tên riêng (Na) được viết hoa - phần thưởng, cả lớp, đặc biệt - Chép bài vào vở - Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở - Theo dõi - Điền vào chỗ trống ăn hay ăng? - cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng - Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau: - Theo dõi - 4 - 5 hs đọc Cả lớp đọc thầm, viết vào vở theo thứ tự - Học thuộc bảng chữ cái vừa viết - Đọc đồng thanh, cá nhân àghi nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ 5. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ TOÁN SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I.MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ. Kĩ năng: Nhớ tên chính xác các thành phần trong phép trừ và trừ thành thạo. Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Btập 1) Học sinh: SGK. Vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 5’ 2’ 20’ 3’ Bài cũ: gọi hs đọc các số đo trên bảng: 3dm, 40dm, 67cm. Nhận xét, ghi điểm. 1. Giới thiệu bài:Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 2. Dạy bài mới Hoạt động1 G/ thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu - Nêu phép trừ: 59 - 35 = 24 + Gọi hs đọc: Trong phép trừ 59 - 35 = 24, + 59 gọi là số bị trừ + 35 gọi là số trừ + 24 gọi là hiệu Viết phép trừ theo cột dọc, giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả phép trừà Trong phép trừ 59 - 35 = 24. 24 gọi là hiệu 59 - 35 cũng gọi là hiệu - Nêu ví dụ khác: 79 - 46 = 33 Yêu cầu học sinh nêu tên gọi thành phần và kết quả phép trừ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu cách làm rồi làm - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2(a,b,c):Hướng dẫn học sinh nêu cách làm: + Cách đặt tính trừ - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3:- Yêu cầu học sinh làm vở Tóm tắt: Sợi dây dài : 8 dm Đoạn cắt : 3 dm Đoạn còn lại: ...dm? - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố và đặn dò: - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học 3hs đọc - Theo dõi - Quan sát + Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi bốn. - Theo dõi, nhắc lại - Theo dõi, nhắc lại - Trong phép trừ 79 - 46 = 33 , + 79 gọi là số bị trừ + 46 gọi là số trừ + 33 gọi là hiệu + 79 - 46 cũng gọi là hiệu - Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Số bị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 60 62 9 72 0 Cả lớp nhận xét, thống nhất - Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu), biết: Cả lớp nhận xét, thống nhất Bài giải: Độ dài đoạn dây còn lại là: 8 - 3 = 5 (dm) Đáp số: 5 dm Cả lớp nhận xét, thống nhất - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ Tự nhiên xã hội BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức:Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. Kĩ năng: Chỉ ra được các xương đã học trên bộ xương. Thái độ: Giáo dục hs bảo vệ chính sức khỏe của mình II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh vẽ bộ xương (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên một số xương. Học sinh:Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 2’ 30’ 15’ 15’ 3’ Giới thiệu bài: + Cho biết trong cơ thể có những xương nào? +Chỉ vị trí, nói tên, nêu vai trò của xương đó? - Nhận xét, giới thiệu bài: Bộ xương 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương Bước 1:Yêu cầu hsinh qsát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương , khớp xương Bước 2: Treo tranh vẽ bộ xương lên bảng - Hướng dẫn học sinh thảo luận: + Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? Nâng cao: Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và cuả các khớp xương như: các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối - Khẳng định lại: Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như: bộ não, tim, phổi Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Hoạt động 2: Bước1: HDHS qs hình 2, 3 ở SGK/ 7, TLCH Bước 2: Tại sao hằng ngày chúng ta phải đi, ngồi, đứng đúng tư thế? + Tại sao chúng ta không nên xách, vác, mang các vật nặng? Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? - Khẳng định lại: Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người , nếu phải mang vác nặng hoặc mang, xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống. 3. Củng cố, dặn dò:Tích cực luyện tập thể dục - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - Theo dõi: học sinh phát biểu Tự sờ nắn trên cơ thể mình để nhận ra phần xương cứng bên trong, chỉ vị trí, nói tên và vai trò của một số xương chính. - 2- 3 hs - Theo dõi Làm việc theo cặp - Quan sát, trao đổi cùng bạn Hoạt động cả lớp - Quan sát - 2 hs thực hiện + Hs1: Chỉ vào hình vẽ, nói tên xương, khớp xương + Hs2: Gắn tên phiếu ghi tên xương hoặc khớp xương tương ứng vào hình vẽ Cả lớp theo dõi, bổ sung - Thảo luận, thống nhất + Không giống nhau Thluận về cách giữ gìn, bvệ bộ xương Hoạt động theo cặp - Quan sát, trao đổi Hoạt động cả lớp - Trao đổi, thống nhất + Để tránh gãy xương hoặc bị cong vẹo cột sống + Vì sẽ làm cong , vẹo cột sống + Ăn uống đầy đủ và thường xuyên tập thể dục - 2- 3 hs - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ THỦ CÔNG GẤP TÊN LỬA ( tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: Kiến thức:Biết cách gấp tên lửa. Kĩ năng:Rèn kĩ năng gấp đều, thẳng, phẳng. Thái độ:có hứng thú và yêu thích gấp hình. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên:mẩu tên lửa, quy trình gấp. Học sinh:dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 2’ 30’ 3’ Giới thiệu bài: Gấp tên lửa (Tiết 2) Dạy bài mới: Hoạt động 3: Gọi học sinh nhắc lại các thao tác gấp tên lửa - Kiểm tra vật liệu của học sinh. - Tổ chức cho học sinh thực hành gấp tên lửa Theo dõi và giúp đỡ Gợi ý trang trí sản phẩm - Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét, tuyên dương những sản phẩm đẹp - Tổ chức cho học sinh phóng tên lửa. Lưu ý: Giữ trật tự và an toàn về vệ sinh khi phóng tên lửa. - Nhận xét 3. Nhận xét, dặn dò - Dặn dò: Hoàn thành sản phẩm, Chuẩn bị vật liệu cho bài sau: Gấp máy bay phản lực. - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - Theo dõi Học sinh thực hành gấp tên lửa - 2 hs: + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Đặt giấy thủ công đã chuẩn bị lên bàn -Thực hành cá nhân - Trưng bày sản phẩm theo nhóm - Theo dõi - Tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. - Thi phóng tên lửa - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2018 Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Hiểu ý nghĩa: mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.(trả lời được các CH trong SGK) Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch, đọc trơn toàn bài. * GDKNS-Giao tiếp: Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin, có niềm tin vào bản thân, tim mình sẻ trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. Thái độ: Yêu thích làm việc để giúp đỡ mọi người. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 5’ 27’ 3’ A. BÀI CŨ: Gọi HS đọc bài Phần thưởng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét, ghi điểm B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS quan sát tranh àgiới thiệu bài: Làm việc thật là vui 2. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc a) Đọc từng câu: Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi, sửa sai (nếu có) - Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt) - Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm: - Gọi HS đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương e) Cả lớp đọc đồng thanh: - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 2 - Nhận xét, lưu ý 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HDHS đọc thầm, trao đổi về câu hỏi: + Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? àKể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? + Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? + Bé làm những việc gì? à Hằng ngày, em làm những việc gì? + Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? * Nâng cao: + Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng, + Bài văn giúp em hiểu điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Tổ chức thi đọc toàn bài. - Nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: + Xem lại bài + Chuẩn bị bài sau: b ạn c ủa nai nh ỏ - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học 3 HS Cả lớp theo dõi, nhận xét - Quan sát tranh, theo dõi - Theo dõi - Đọc nối tiếp từng câu - Luyện đọc: quanh, quét, tích tắc, cũng, bận rộn - Đọc nối tiếp từng đoạn: 1, 2 + Đoạn 1: Từ đầu đến thêm tưng bừng + Đoạn 2: còn lại - Luyện đọc:+ Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.// + Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// + Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// - Theo dõi, đọc chú giải: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng - Sinh hoạt nhóm 2: Mỗi hs đọc 1 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại - Các nhóm thi đọc: từng đoạn, cả bài - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Luyện đọc đồng thanh - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài: + Các vật: * Cái đồng hồ báo giờ * Cành đào làm đẹp mùa xuân. + Các con vật: * Gà trống đánh thức mọi người. * Tu hú báo mùa vải chín. * Chim sâu bảo vệ mùa màng. + Các vật: quyển sách, vở, bút, + Con vật: mèo, trâu, con bò, + Cha làm ruộng; mẹ bán hàng; bác thợ xây xây nhà; + Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. + Tự liên hệ. + VD: * Ngày tết, đường phố trang hoàng thật rực rỡ. Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ. * Lễ khai giảng thật tưng bừng. Thầy trò trường em tưng bừng chào đón năm học mới. Ngày mùa, làng xóm tưng bừng như ngày hội. ... + Xung quanh em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn. - 1 số hs đọc Cả lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe, ghi nhớ 6. Rút kinh nghiệm bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, lựa chọn kết quả chính xác. Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Btập 1) Học sinh: SGK. Vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 5’ 27’ 3’ A. Bài cũ: - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ: 95 - 53 = 42 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Dạy bài mới: Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm sách - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm vở a) 84 và 31 b) 77 và 53 c) 59 và 19 - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh làm vở Tóm tắt: Mảnh vải dài : 9 dm Mảnh cắt : 5 dm Mảnh còn lại : ...dm? - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố và đặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - 2 hs - Theo dõi - Tính - Nêu kết quả, tên gọi thành phần và kết quả của phép tính Cả lớp nhận xét, thống nhất - Trừ nhẩm từ trái sang phải rồi ghi kết quả 60 - 10 - 30 = 20 60 - 40 = 20 90 - 10 - 20 = 60 90 - 30 = 60 80 - 30 - 20 = 30 80 - 50 = 30 - Nêu kết quả Cả lớp nhận xét, thống nhất - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là: a) b) c) - Nêu kết quả Cả lớp nhận xét, thống nhất - Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đêximet? Bài giải: Độ dài mảnh vải còn lại là: 9 - 5 = 4 (dm) Đáp số: 4 dm - Đọc bài giải Cả lớp nhận xét, thống nhất - Theo dõi - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tập viết: CHỮ HOA: Ă, Â I. MỤC TIÊU: Kiến thức :Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ - Ă hoặc Â). Chữ và câu ứng dụng : Ăn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ(3 lần). Kĩ năng : Biết viết chữ Ă, Â, câu ứng dụng  theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Thái độ : giáo dục hs yêu thích viết đẹp. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mẫu chữ hoa Ă, Â đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ Học sinh: Vở Tập viết. Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 5’ 2’ 25’ 3’ BÀI CŨ:Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà - Nhắc lại câu ứng dụng. Gọi HS viết bảng - Nhận xét, ghi điểm 1. Giới thiệu bài:Nêu M/Đ, Y/C của tiết học 2. Dạy bài mới: 2. 1. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) HDHS qsát và n/xét các chữ Ă, Â Hdẫn HS n xét về chữ mẫu: Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác chữ A ? ? Các dấu phụ trông như thế nào? - Viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng lớp và nhắc lại cách viết. b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - Theo dõi, nhận xét, uốn nắn 2. 2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng: b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Độ cao của các chữ cái - Cách đặt dấu thanh ở các chữ - Khoảng cách các tiếng - Viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, lưu ý điểm cuối của chữ Ă nối liền với điểm đầu chữ n b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 2. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: - Theo dõi, giúp đỡ HS viết 2. 4. Chấm chữa bài :Chấm 5 - 7 vở àNxét 3. Củng cố, dặn dò:Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa: B. Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - Một số HS nộp vở - Anh em thuận hòaà khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau - Anh - Theo dõi - Quan sát - Viết như chữ A nhưng có thêm dấu phụ + Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A + Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như 1 chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ - Quan sát, hình dung cách viết - Tập viết chữ Ă, Â 2, 3 lượt - Ăn chậm nhai kĩ :Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng +Cao 2,5 li: Ă, h, k ; Cao 1 li: n, c, â, m, a, i + Dấu nặng đặt dưới â; Dấu ngã đặt trên i - Các tiếng viết cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết chữ cái o - Theo dõi - Tập viết chữ Ăn 2, 3 lượt - Theo dõi - Luyện viết theo yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 08 năm 2018 Chính tả: (Nghe-viết) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Biết thực hiện đúng yêu cầu BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3) Kĩ năng: viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, chữ viết đẹp. Sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chăm rèn chữ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 5’ 27’ 2’ 25’ 3’ A. BÀI CŨ - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng conà Nhận xét, lưu ý - Gọi HS đọc bảng chữ cái B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:Nêu m/đích, y/c bài học 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + Bài chính tả trích từ bài tập đọc nào? + Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? + Bé thấy làm việc như thế nào? - Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu? + Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? à Gọi HS đọc câu thứ 2 - Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét, lưu ý cách trình bày 2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: Đọc bài 2. 3. Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày... 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu - Yêu cầu HS tìm cá nhân - Gọi HS trình bày- Nhận xét Gọi HS đọc quy tắc viết chính tả với g, gh Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bảng chữ cái - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: + Ghi nhớ quy tắc chính tả với g,gh + Chuẩn bị bài sau: : Bạn của Nai Nhỏ - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng - 1hs - Theo dõi - 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm + Làm việc thật là vui. + Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. + Làm việc bận rộn nhưng rất vui + 3 câu + Câu thứ 2 + 1 hs đọc - quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn - Theo dõi - Nghe - viết bài vào vở Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở - Theo dõi - Thi tìm các chữ bắt đầu bảng g hay gh - M: ghi, gà - Suy nghĩ, tìm chữ - Nối tiếp nhau nêu các chữ tìm được - Theo dõi - gh đi với i, e, ê; g đi với các âm còn lại a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái - 1hs đọc, cả lớp đọc thầm - Theo dõi - Lắng nghe, ghi nhớ 5. Rút kinh nghiệm bổ sung: _____________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. Biết viết số liền trước,số liền sau của một số cho trước. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Kĩ năng: Biết làm tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Kẻ, viết sẵn (Btập 4) Học sinh: SGK. Vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 30’ 2’ 28’ 3’ A. Bài cũ: (Không kiểm tra) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Luyện tập chung 2. Dạy bài mới Bài 1: Y/c HS nêu cách làm và làm vở a) Từ 40 đến 50 b) Từ 68 đến 74 c) Tròn chục và bé hơn 50 - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Y/c HS trao đổi theo cặp và làm - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: - Yêu cầu học sinh làm vở a) 32 + 43; 87 - 35; b) 96 - 42; 44 + 34; - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4:Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh làm vở Tóm tắt: Lớp 2A : 18 học sinh Lớp 2B : 21 học sinh Cả hai lớp: ... học sinh? - Hướng dẫn học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố và đặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - Theo dõi - Viết các số a) 40; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50 b) 68; 69; 70; 71; 72; 73; 74 c) 10; 20; 30; 40 - Đọc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 2 chuan Lop 2_12431152.doc