Giáo án Lớp 2 Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Mai

Tiết 4: TOÁN: Bài: ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.

- Biết vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.

- Biết ghi tên đường thẳng.

+ Bài tập cần làm: Bài 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Thước thẳng, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 HĐ 1: Củng cố kiến thức

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

HS1: - Tìm x, biết: 32 - x = 14

- Nêu cách tìm số trừ.

HS2: - Tìm x, biết: x - 14 = 18

- Nêu cách tìm số bị trừ

- Nhận xét, đánh giá.

 * Giới thiệu bài.

HĐ 2. HD tìm hiểu về đoạn thẳng - đường thẳng.

- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.

 

doc20 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Mai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS. + Gọi HS nhắc lại cách thực hiện HĐ 3. HDH thực hiện phép trừ 100 - 5. - Tiến hành tương tự như trên. Cách trừ: 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5, viết 5 nhớ 1. 0 không trừ được1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. HĐ 4. Luyện tập thực hành Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số. - HS đọc yêu cầu. - HS lần lượt lên bảng trình bày. Cả lớp làm bảng con. - Lớp cùng GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm dạng 100 trừ đi mộ số tròn chục. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. VD : 100 - 40 = 60 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả 100 - 70 - 30 - GV cùng HS nhận xét. 100 - 10 = 90 HĐ 5: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: - Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào và điền 36 vào. - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. ...................................................................... Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: Bài: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T2) I. MỤC TIÊU Sau bài học HS: -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - KNS: Hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp; đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Phiếu câu hỏi -HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức -Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? -Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? -GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Hoạt động 1: (13phút) Đóng vai xử lý tình huống. - GV giao cho mỗi nhóm thực hiện việc đóng vai xử lí một tình huống. - GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận. - GV mời một số HS lên trả lời. Hoạt động 2: (13 phút) Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.(GDKN Hợp tác) - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch, đã đẹp chưa. - HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch, đẹp. - GV yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng. GV kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em. Cần phối hợp với bạn bè để làm VS lớp được tốt hơn. Hoạt động 3: (7 phút) Trò chơi "Tìm đôi". - GV phổ biến luật chơi. HS thực hiện trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. GV chốt: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp -Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm cho môi trường nơi các em học tập sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường -Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của HS để ta được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. -Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ............................................................... Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018. Tiết 1: SHS ......................................................................................... Tiết 2: TOÁN: Bài: TÌM SỐ TRỪ I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3. - KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau. HS1: Đặt tính và tính: 100 - 4; 100 - 38; sau đó nói rõ cách thực hiện từng phép tính. HS2: Tính nhẩm: 100 - 40; 100 - 50 - 30. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài. HĐ 2. HDHS tìm số trừ - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? + Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông? + Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Số ô vuông chưa biết ta gọi là x. + Còn lại bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - Viết bảng: 10 - x = 6. - Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? - GV viết lên bảng: x = 10 – 6 -> x = 4 - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6. + Vậy muốn tìm số bị trừ (x) ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc quy tắc. HĐ 3. Luyện tập thực hành. Bài 1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm dạng có nhớ.(cột 1, 3) - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS lần lượt lên bảng làm BT, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, thống nhất KQ đúng. Bài 2: Củng cố lại kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.(cột 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. - HS lần lượt nêu kQ, GV ghi bảng. GV cùng HS nhận xét, HS nêu cách làm. Bài 3: Củng cố cách giải toán bằng lời văn. - HS đọc đề bài, tự phân tích YC đề bài. - 1 em lên bảng làm BT, cả lớp làm vào vở. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số bị trừ. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ................................................................... Tiết 3: KỂ CHUYỆN: Bài: HAI ANH EM I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1); nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2) -HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (bài tập 3). - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác; thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Gọi học sinh kể lại chuyện: Câu chuyện bó đũa. - Nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài mới. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - HS thảo luận kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm kể. - Nhận xét, đánh giá. * Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng? * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm kể. - Đại diện 3 nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét - bình chọn. - Nhận xét đánh giá. HĐ 3: Hoạt động nối tiếp -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. .................................................................................. Tiết 4: CHÍNH TẢ (Tập chép): Bài: HAI ANH EM I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. -Làm được BT2; BT(3) a / b -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BP: Viết sẵn đoạn 2, nội dung bài tập 2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Đọc cho HS viết các từ: kẽo kẹt, ngủ rồi, bờ sông, lặn lội. - Nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS tập chép. * Đọc đoạn viết trên bảng. - Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em. - Suy nghĩ của rngười em được ghi với dấu câu nào. * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS viết từ khó, đễ lẫn: Phần lúa; nghĩ vậy; nuôi vợ, - Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: Đọc đoạn viết. - Lưu ý quy tắc viết hoa, cách trình bày bài, tư thế ngồi viết cho HS. - Yêu cầu viết bài. *. Đọc soát lỗi: GV đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: -Thu 7- 8 bài để chấm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: Bài 2: Củng cố kĩ năng phân biệt ai/ay. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS lần lượt nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. VD : mai, dai, hai, chạy, hay, máy bay... Bài 3 (a): Củng cố kĩ năng phân biệt s/x. - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ để trả lời. - GV lần lượt nêu các câu hỏi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. VD : bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, sếu, xấu. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. . Tiết 5: THỦ CÔNG: Bài: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( T1) I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay: Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. KNS: Tự phục vụ ; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực ; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thúc - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. *. Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tập gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông. HĐ 2. HDHS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu 2 biển báo. + Mỗi biển báo gồm có mấy phần ? + Măt biển có hình gì ? + Trên mặt 2 biển báo có hình gì ? + Chân biển báo có hình gì ? HĐ 3. HD mẫu: * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. * Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2). - Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn (H3). - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Kiểm tra việc hoàn tất sản phẩm theo công đoạn (tiết 1). Nhận xét, hỗ trợ kĩ thuật cho HS có khó khăn. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp - Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. . Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018. Tiết 1: TẬP ĐỌC: Bài: BÉ HOA I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. -Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Kiểm soát cảm xúc; giao tiếp; hợp tác; phẩn hồi; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh minh hoạ SGK. -HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Cho 3 HS đọc bài “Hai anh em” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - HDHS đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: trông, đỏ hồng, võng, nắn nót, + HS đọc nối tiếp theo câu. - HDHS chia đoạn. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc câu khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ: HS phát hiện từ mới, GV ghi bảng: đen láy, trông + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Yêu cầu thi đọc cá nhân, nhóm. -Cả lớp đồng thanh toàn bài. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp trả lời câu hỏi. +Nội dung bài nói lên điều gì ? -Nhận xét, chốt ý. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc bài lần 2. - HDHS luyện đọc từng đoạn trong bài. -Cho HS luyện đọc từng đoạn trong bài. -Nhận xét, tuyên dương. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp -Nội dung bài nói lên điều gì ? - Đọc bài ở nhà và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : Bài: TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. -HSKG Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường,... - Tự hào và yêu quý trường học của mình. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; ra quyết định; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Để phòng tránh ngộ độc ở nhà chúng ta cần làm gì ? - Khi bị ngộ độc em cần phải làm gì ? - Nhận xét, đánh giá. *Giới thiệu bài. - Các em học ở trường nào ? - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trường của mình. HĐ 2. Quan sát trường học. + Bước 1: GV tổ chức cho HS đi tham quan trường học để khai thác các nội dung sau: - Tên trường và ý nghĩa của trường. - Các lớp học. - Sân trường và vườn trường. + Bước 2: (Trong lớp). - Tổ chức tổng kết buổi tham quan giúp HS nhớ lại cảnh quan của trường. + Bước 3: Yêu cầu HS nói về cảnh quan của trường mình. - GV kết luận: Trường học thường có sân vườn và nhiều phòng học, phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, HĐ 3. Làm việc với SGK. + Bước 1 : Làm việc theo cặp. - GV Hướng dẫn HS quan sát các hình 3, 4, 5, 6 ở trang 33 (SGK) và trả lời các câu hỏi sau với bạn. - Ngoài các phòng học, trường bạn còn có những phòng nào ? - Bạn thích phòng nào ? Tại sao ? + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV kết luận. Ngoài phòng học ra còn có nhiều phòng chức năng như: Phòng thư viện, phòng học nhạc, ,... Phòng thư viện chúng ta đến đọc sách, phòng nhạc để học nhạc. HĐ 4. Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. + Bước 1: GV phân vai và cho HS nhập vai. + Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi các nhóm đóng vai trước lớp. -Nhận xét, đánh giá HĐ 5: Hoạt động nối tiếp - Nêu tên trường, ý nghĩa của tên trường? (HSG). - Nêu cảm nghĩ của mình đối với trường? (HSG). - Giáo dục HS yêu trường yêu lớp. - Học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................... Tiết 3: Thể dục: Gv chuyên dạy ...................................................................... Tiết 4: TOÁN: Bài: ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. + Bài tập cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS1: - Tìm x, biết: 32 - x = 14 - Nêu cách tìm số trừ. HS2: - Tìm x, biết: x - 14 = 18 - Nêu cách tìm số bị trừ - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài. HĐ 2. HD tìm hiểu về đoạn thẳng - đường thẳng. - Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. + Con vừa vẽ được hình gì? - Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng. + Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp. HĐ 3. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. + Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? + Chấm thêm 1 điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? + Tại sao? HĐ 4. Luyện tập, thực hành Bài 1: Củng cố về biểu tượng đường thẳng, đoạn thẳng. - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng. Bài 2: Củng cố về cách vẽ 3 điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS nêu Yêu cầu của bài. + 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - HD HS dùng thước để kiểm tra. 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước tức là cùng nằm trên 1 đường thẳng thì 3 điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau. - Chấm các điểm như trong bài và Yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS vẽ một đoạn thẳng, 1 đường thẳng chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Tổng kết và nhận xét tiết học. .................................................................. Tiết 5: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): Bài: BÉ HOA I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được BT(3) a / b. -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. - KNS: Lắng nghe tích cực, quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 3 ( a/b ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Đọc cho HS viết các từ: phần lúa, nghĩ vậy, nuôi vợ, lấy lúa, - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS nghe viết chính tả. * Đọc, HD tìm hiểu đoạn viết. - Em Nụ đáng yêu như thế nào? * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: em Nụ, yêu lắm, lớn lên, đưa võng, - Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: - Gợi ý HS nêu cách trình bày bài viết, về quy tắc viết hoa, - Đọc đoạn viết. - Lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi viết. - Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, bộ phận của câu cho HS viết. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: -Thu 7- 8 bài chấm bài. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài - Nhận xét - đánh giá. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. ................................................................... Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018. Tiết 1: Thể dục: GV chuyên dạy .................................................................... Tiết 2: TẬP VIẾT: Bài: CHỮ HOA N I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Viết đúng chữ hoa N( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần ). *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. -Thái độ: GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. -KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự nhận thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Chữ hoa N. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. -HS: Vở, bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Yêu cầu viết bảng con: M, miệng - Nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa N và câu ứng dụng. HĐ 2. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi: - Chữ hoa N gồm mấy nét? Là những nét nào? - Con có nhận xét gì về độ cao . - Viết mẫu chữ hoa N vừa viết vừa nêu cách viết. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. HD viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? -Quan sát chữ mẫu : - Nêu độ cao của các chữ cái? - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “nghĩ” ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ “nghĩ” bảng con. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 4. HD viết vở tập viết: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. - Chấm bài, nhận xét HĐ 5. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. HĐ 6: Hoạt động nối tiếp - HD bài về nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ................................................................................ Tiết 3: TOÁN: Bài: LUYỆN TẬP (Tiết 74 ) I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2, 5), Bài 3. - KNS: Quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Viết sẵn bài tập 2 lên bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: (5 phút):Củng cố kiến thức: 2HS đọc thuộc lòng bảng trừ. - HS nhận xét , GV nhận xét Hoạt động 2: (28 phút) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Củng cố kĩ năng trừ nhẩm. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài VD : 14 - 7 = 7 - HS đọc bài làm của mình 16 - 7 = 9 - GV, HS nhận xét, đánh giá. 12 - 7 = 5 Bài 2: Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ. (cột 1, 2, 5) - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS lần lượt lên bảng làm bài. GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép trừ. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - 2 HS lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, nêu cách làm, GV chốt KQ đúng. 32 - x = 18 x - 17 = 25 Bài 4: * HS khá, giỏi củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng qua 1 điểm, 2 điểm. - HS đọc yêu cầu, tự vẽ. - HS đổi chéo vở KT, GV cùng HS nhận xét. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) GV nhận xét giờ học. ....................................................... Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TIẾT 15) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.(thực hiện 3 trong 4 số mục của BT1, toàn bộ BT2) - Biết chọn từ thích hợp để đặt câu theo kiểu: Ai thế nào ?(thực hiện 3 trong 4 số mục ở BT1) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (5 phút)Củng cố kiến thức: Tìm 3 từ nói về tình thương yêu của anh chị em trong GĐ. HS trả lời , GV nhận xét Hoạt động 2: (28 phút) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - HS đọc YC BT, cả lớp đọc thầm. - HS quan sát kĩ từng tranh để trả lời câu hỏi. VD : Em bé rất xinh. / Em bé rất đẹp . Bài 2 : - HS đọc YCBT, cả lớp đoc thầm. - GV nêu từng câu hỏi HS trả lời. VD: -Tính tình của 1 người: tốt, xấu, ngoan, hư,.. - Màu sắc của một vật: trắng, vàng, xanh, đỏ,... - Hình dáng của một người: cao, thấp, béo, gầy,... Bài 3: - HS đọc YC BT, cả lớp đoc thầm. - 1 em đọc câu mẫu, GV phân tích câu mẫu. - HS tự làm bài vào vở. GV chấm, chữa bài. Ai ( cái gì , con gì ) thế nào ? Mái tóc của bà em Tính tình của mẹ em Bàn tay của em bé vẫn còn đen nhánh. rất hiền hậu. trắng hồng. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) : GV nhận xét giờ học. ......................................................... TIẾT 5: HĐNGLL: THỰC HÀNH TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO HSDT I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND của bài - KNS: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Ôn tập đọc: Hai anh em - HS khá đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét cách đọc. - HS luyện đọc nâng cao theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. * Tìm hiểu nội dung bài : - HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong vở luyện Tiếng việt HĐ 3 : Ôn tập đọc: Bé Hoa. - HS khá đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện. GV và lớp nhận xét cách đọc. - HS luyện đọc nâng cao theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. * Tìm hiểu nội dung bài : - HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong vở luyện Tiếng việt HĐ 4 : Hoạt động nối tiếp ( 3’) GV nhận xét đánh giá tiết học Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018. Tiết 1: Hát nhạc: GV chuyên dạy ............................................................................. Tiết 2: Mĩ thuật: GV chuyên dạy ............................................................................. Tiết 3: TOÁN: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG( Tiết 75) I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3, Bài 5. - KNS: Tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: (5 phút) Củng cố kiến thức - KT kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép trừ. x - 17 = 72 65 - x = 18 - KT 2 em, lớp nhận xét, GV đánh giá. Hoạt động 2: (28phút) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài . 16 - 7 = 9 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả . 11 - 7 = 4 - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 14 - 8 = 6 Bài 2: Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.(cột 1, 3) - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét, HS đọc kết quả bài còn lại. - Lớp nhận xét, GV đánh giá. Bài 3: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ liên tiếp có nhớ. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - 2 em lên bảng làm, nêu cách làm. - GV cùng HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng. HS đổi chéo vở KT VD : 42 - 12 - 8 = 22 36 + 14 - 28 = 22 58 - 24 - 6 = 28 72 - 36 + 24 = 60 Bài 5: Củng cố kĩ năng giải toán. - HS đọc đề, tóm tắt đề. - HS tự làm bài, 1 em lên trình bày. - GV cùng HS nhận xét, chốt dạng toán. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) GV nhận xét giờ học. .............................................................. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: Bài: CHIA VUI, KỂ VỀ ANH CHỊ EM (Tiết 15) I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 15 Lop 2_12497992.doc