Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Trường Tiểu học TT Rạch Gòi

TOÁN ( tiết 99)

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

-Thuộc bảng nhân 4.

-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.

-Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).

-Làm được các BT: 1a, 2, 3

II/ Chuẩn bị:-Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc25 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Trường Tiểu học TT Rạch Gòi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 SÁNG 1 Tập làm văn 20 Tả ngắn về bốn mùa 2 Toán 100 Bảng nhân 5 3 Kể chuyện 20 Ông Mạnh thắng Thần gió 4 Đạo đức 20 Trả lại của rơi ( tiết 2) 5 SHL 20 Sinh hoạt tuần 20 6 Thứ hai, ngày 14/01/2019 TẬP ĐỌC ( tiết 77+ 78) ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I/ MỤC TIÊU: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1, 2, 3, 4). - Giáo dục học sinh KNS. II/ CHUẨN BỊ Tranh minh họa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: “Thư trung thu” HS đọc thuộc và TLCH: Nhận xét 3.Bài mới: “Ông Mạnh thắng Thần Gió” Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài -Yêu cầu 1 HS đọc lại -HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó -Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? -Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió? -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? -Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình? -Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? -GV liên hệ, giáo dục KNS: Trong thiên nhiên hiện tượng bão lũ xảy ra là do sự biến đổi của khí hậu, con người cần biết bảo vệ môi trường để hạn chế xảy ra bão lũ. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại -GV mời đại diện lên đóng vai. -Nhận xét . 4.Củng cố – Dặn dò: Hệ thống lại nội dung bài.-Nhận xét tiết học Hát -HS đọc thuộc bài thơ và TLCH -HS nghe GV đọc -1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp -HS đọc hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, ăn năn, giận dữ HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ chú giải -HS đọc trong nhóm -HS thi đọc giữa các nhóm HS nhận xét Cả lớp đọc -HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi -Thần xô ông mạnh ngã lăn quay. -Để chống lại Thần Gió ông mạnh vào rừng lấy gỗ dựng nhà, . Chọn viên đá thật to làm tường. -Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. -Ông Mạnh an ủi Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. -Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. -2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc TOÁN ( tiết 96) BẢNG NHÂN 3 I/ MỤC TIÊU: -Lập bảng nhân 3. -Nhớ được bảng nhân 3. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). -Biết đếm thêm 3. -Làm được các BT: 1, 2, 3 II/ CHUẨN BỊ Tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn Bộ học toán, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập -Yêu cầu HS sửa bài 3 -Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Bảng nhân 3 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 + Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3 + Đọc là: ba nhân một bằng ba -Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và hỏi: + 3 được lấy mấy lần? -Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3 -Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3 Chốt: Yêu cầu HS nhận xét tích các phép nhân 3 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:Tính -Gọi HS đọc yêu cầu -GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân Bài 2: -GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán Hỏi bài toán hco biết gì, yêu cầu tìm gì? -Nhận xét, sửa bài Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào -Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của dãy số -Hướng dẫn làm. -Yêu cầu HS đếm 3 đến 30 *Củng cố - Dặn dò: - Chơi trò chơi “tiếp sức” ôn lại bảng nhân 3. -Nhận xét TD, gọi đọc thuộc lòng. - Xem lại bài, học thuộc bảng nhân 3 -Chuẩn bị: Luyện tập -Hát -1 HS lên bảng thực hiện, 2 HS đọc bảng nhân 2. -HS quan sát, nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính -3 được lấy 2 lần, như vậy x 2 = 6 -HS nêu cách thực hiện HS học thuộc bảng nhân 3 -Tăng 3 đơn vị -HS đọc yêu cầu -HS lên bảng làm bài, đọc nối tiếp từng phép nhân, lớp làm bảng con. -HS đọc đề toán - Mỗi nhóm có 3 học sinh và có 10 nhóm. -Có tất cá bao nhiêu học sinh. 1 HS lên tóm tắt giải, lớp làm vào vở. Bài giải Số học sinh có tất cả là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. -HS đọc đề bài, nêu miệng kết quả (đếm thêm 3 từ 3 đến 30: 3, 6, 9, 12, . 30). - HS nhận xét -HS theo dõi để thực hiện Thứ ba, ngày 15/01/2019 TOÁN ( tiết 97) LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Thuộc được bảng nhân 3. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). -Làm được các BT: 1, 3, 4 II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“ Bảng nhân 3” GV nhận xét ghi điểm cho HS 3. Bài mới: “Luyện tập” Bài 1: Học sinh lên bảng làm bài cá nhân. -Nhận xét tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu HS phân tích Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HS tự tóm tắt bài toán và giải bài toán và vở -Nhận xét, TD. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề -Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét. TD. *Củng cố- Dặn dò: Đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -Chuẩn bị bài: Bảng nhân 4 -Nhận xét tiết học -Hát -Kiểm tra 3 HS HTL bảng nhân 3 3 x3 = 3 x5 = 3x 8 = 3x 6 = 3 x9 = 3 x 7 = -HS nhận xét - HS đọc đề toán - Mỗi can có 3 lít dầu. -Hỏi 5 can có bao nhiêu lít ? 1 HS lên tóm tắt giải, lớp làm vào vở. Bài giải Số lít dầu 5 can có là: 3 x 5 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh. -HS đọc đề bài, nêu miệng kết quả a) 3, 6, 9, 12, 15 b) 10; 12; 14; 16; 18 c)21; 24; 27; 30; 33 - HS nhận xét Tiết 39: CHÍNH TẢ (nghe viết) GIÓ I/ MỤC TIÊU: -Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. -Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3a hoặc b. II/ CHUẨN BỊ: SGK, vở III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa” -GV yêu cầu HS sửa lỗi -GV nhận xét bài làm của HS 3.Bài mới: “Gió” a/GV đọc mẫu bài thơ + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ có mấy câu? + Mỗi câu có mấy chữ? + Những chữ bắt đầu bằng âm r / d / gi? + Những chữ có dấu hỏi, ngã? -GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp, cánh diều, trèo b/ GV đọc cho HS viết bài GV đọc cho HS soát lỗi GV nhận xét bài c/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 b: -Yêu cầu HS làm vở. Bài 3 -Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh” - GV sửa, nhận xét e.Củng cố, dặn dò -Chuẩn bị cho bài sau. -Nhận xét tiết học -Hát -HS sửa lỗi 2 HS đọc lại. -2 khổ thơ - có 4 câu - Có 7 chữ - Các chữ: gió, rất, ru, diều, rủ, ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi -HS viết bảng con - HS viết vở -HS soát lỗi -HS đọc yêu cầu -HS làm VBT: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc -2 tổ thi đua: tìm tiếng có vần iêc/iêt có nghĩa như sau: Nước chảy rất mạnh: xiết Tai nghe rất kém: điếc LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 39) TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN. I/ Mục tiêu: -Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). -Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). -Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II/ Chuẩn bị: SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 Tháng 1, 2, 3 Nhận xét 3. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài -GV giơ bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn -Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con -GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. -GV nhận xét Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được -GV theo dõi nhận xét Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu -GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bút, vở bài tập -Hát -HS: mùa đông -Mùa xuân -Cả lớp đọc thầm-HS phát biểu. -HS đọc lại bài giải Mùa xuân ấm áp Mùa hạ nóng bức Mùa thu se lạnh Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh - HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm - HS làm vở bài tập, sau đó chia sẻ. -HS đọc yêu cầu bài -HS lên bảng làm. HS nhận xét TẬP VIẾT ( tiết 20) CHỮ HOA Q I/ Mục tiêu: -Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); quê hương tươi đẹp (3 lần). -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. . -Vở tập viết, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ P -GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó. - GV theo dõi-nhận xét 3.Bài mới: Chữ Q a/Giới thiệu chữ Q hoa -GV treo mẫu chữ Q. -Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo. Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét. b/ Hướng dẫn viết -GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết -GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. -Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần. -Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: quê hương tươi đẹp + Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. -Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. -Yêu cầu HS viết chữ quê -Hướng dẫn HS viết chữ quê Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách. c/ Thực hành -GV yêu cầu HS viết vào vở: -GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. -Chấm vở, nhận xét. * Củng cố -GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q. Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. 5. Dặn dò: Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21. -Nhận xét tiết học. -Hát HS thực hiện theo yc -HS quan sát. -Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. -HS quan sát theo dõi. -1 HS lên viết ở bảng . -HS viết vào bảng con -HS viết bảng con 2 lần. -HS nhắc tư thế ngồi viết. -HS viết. Thứ tư, ngày 16/01/2019 TOÁN ( tiết 98) BẢNG NHÂN 4 I/ MỤC TIÊU . -Lập bảng nhân 4. -Nhớ được bảng nhân 4. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). -Biết đếm thêm 4. -Làm được các BT: 1, 2, 3 II/ CHUẨN BỊ: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập” Yêu cầu HS làm bảng con bài 3 GV sửa bài, nhận xét 3. Bài mới: “Bảng nhân 4” Hoạt động 1: Hình thành kiến thức GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3 tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4 GV ghi bảng: 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 -GV giới thiệu đó là bảng nhân 4 -Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4 -GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS làm VBT GV theodõi nhận xét Bài 2 GV yêu cầu HS giải GV nhận xét Bài 3 -Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm -Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40) 4.Củng cố: -Tổ chức TC: truyền điện Ôn lại phép nhân 4 -Chuẩn bị: Luyện tập -Hát -HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phụ -HS thực hiện -HS nhắc lại -HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân -Thi đua dọc thuộc bảng nhân -HS làm VBT, sửa bài -HS đọc nối tiếp kết quả HS đọc HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài HS đọc yêu cầu Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4 -HS thực hiện trò chơi TẬP ĐỌC ( tiết 79) MÙA XUÂN ĐẾN I/ MỤC TIÊU. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Đọc rành mạch được bài văn. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) - Giáo dục HS BVMT. II/ CHUẨN BỊ: -Bảng phụ , SGK, tranh ảnh một số loài cây, loài hoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“Ông Mạnh thắng Thần Gió” -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét 3.Bài mới: “Mùa xuân đến” Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu -GV lưu ý cho HS đọc diễn cảm bài với giọng tả vui, hào hứng Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu -Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều -GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua Đoạn 2: Vườn cây lại đầy tiếng chimtrầm ngâm Đoạn 3: Còn lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp Yêu cầu HS đọc chú giải GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng: Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm HS thi đọc với các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Đọc đồng thanh Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung Cho HS đoạn 1. + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến? Cho HS đọc đoạn 2 + Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? Cho HS đọc đoạn 3 +Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim +Thế bài văn này ca ngợi điều gì? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Tổ chức HS thi đua đọc cả bài -Qua bài văn này em biết những gì về mùa xuân? 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới -Hát -HS đọc và TLCH HS nhắc lại -Lớp theo dõi cả lớp mở SGK và đọc thầm theo -HS đọc nối tiếp -HS nêu, phân tích, đọc Học sinh dùng bút chì dánh dấu chia đoạn. -HS đọc từng đoạn trước lớp -HS nêu chú giải -HS luyện đọc ngắt giọng các câu HS đọc trong nhóm Trong nhóm bốc thăm đọc -Bạn nhận xét -Cả lớp đọc cả bài -1 HS đọc -Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến -Miền Bắc có hoa đào, miền Nam có hoa mai nở vàng tươi. -HS đọc -HS trả lời -HS đọc đoạn 3 -Từng cặp trao đổi và ghi và giấy -HS nêu -Thi đua 2 dãy bàn, nhận xét bình chọn nhóm nào đọc tốt. -HS nêu: cây đâm chồi nảy lộc, . Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 17/01/2019 CHÍNH TẢ( Nghe-viết) MƯA BÓNG MÂY I/ Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. -Làm được bài tập 2 a/b. -Ham thích học môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: -Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gió -GV yêu cầu HS viết các từ khó: hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết -GV đọc đoạn viết. + Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mùa bóng mây có điểm gì lạ? + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? + Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ? + Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai? -GV đọc từ khó. -Hướng dẫn HS cách trình bày. -GV đọc cho HS viết. -GV đọc cho HS soát lại. -Chấm điểm, nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài tập -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương; sa / xa; sót / xót) -Nhận xét, tuyên dương. *Củng cố-Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -Hát. -HS viết bảng con. -HS lắng nghe. -Mưa bóng mây. -Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. -Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. -Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. -Cười, ướt, thoáng, lay. -Viết bảng con. -HS viết bài. -Sửa lỗi chéo vở. -HS đọc. -Cả lớp làm vào vở : Sương mù, cây xương rồng. Đất phù sa, đường xa. Xót xa, thiết sót. Nhận xét tiết học TOÁN ( tiết 99) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 4. -Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). -Làm được các BT: 1a, 2, 3 II/ Chuẩn bị:-Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng nhân 4 -Gọi HS lên sửa bài 2. -Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. -Nhận xét 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: Tính nhẩm -GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức. -Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính -GV làm mẫu câu đầu tiên -Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu. Nhận xét Bài 3: Giải toán + Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào? -Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở GV theo dõi nhận xét * Củng cố - Dặn dò: -Ôn luyện bảng nhân 4. -Chuẩn bị: Bảng nhân 5. -Nhận xét –tiết học -Hát -HS lên sửa bài. -HS đọc. -HS đọc đề. -HS làm miệng rồi sửa. HS theo dõi. -HS đọc đề. -HS làm bài HS làm bài TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( Tiết 20) AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GT I. Mục tiêu: - Biết tự giác cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện GT giao thông. - Hình thành cho kĩ năng cài dây an toàn đúng quy cách. - Có ý thức và nhắc nhỡ mọi người cài dây an toàn đúng cách khi đi trên các phương tiện giao thông. II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh minh họa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cơ bản - GV đọc truyện “Lần đầu đi máy bay”, kết hợp cho xem tranh. - Chia nhóm thảo luận: nhóm 4 +Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi. + Trao đổi thống nhất nội dung trả lời. -Yêu cầu một nhóm trình bày. -GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý: -GV cho xem tranh, ảnh về cài dây an toàn khi đi tren các phương tiện GT -GV chốt nội dung: Hãy luôn cài dây an toàn khi di trên các phương tiện GT. → GD Hoạt động thực hành. - BT 1: + GV nêu câu hỏi và yêu cầu làm vào sách. + Yêu cầu chia sẻ cách thể hiện ở mỗi hình là đúng hay sai. → GV NX và khen ngợi. - BT 2: + Gọi 1 đọc yêu cầu. + Yêu cầu thảo luận cặp đôi ttrao đổi tìm câu trả lời. + Yêu cầu một vài trình bày. + GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời đúng và có ứng xử hay. GVKL: Cài dây an toàn phải đúng quy cách mới đảm bảo an toàn cho bản thân. Hoạt động ứng dụng - (GV) đọc tình huống -Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống. -Yêu cầu các nhóm lần lượt sắm vai, chia sẻ. - GV chia sẻ và chốt nội dung 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. -Dặn dò: -NX tiết học - Lắng nghe, xem tranh. - Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi. -Chia sẻ, thống nhất. -Lắng nghe, chia sẻ. -Xem và chia sẻ cảm nhận. -Nhắc lại nội dung. + Làm vào sách. + Chia sẻ, nhận xét. -Lắng nghe. -HS trao đổi nhóm đôi, sau đó chia sẻ. -Trình bày, nhận xét. -Lắng nghe. -Nhắc lại nội dung -Lắng nghe. -Thảo luận nhóm, thống nhất. -Sắm vai, chia sẻ -Lắng nghe Thứ sáu, ngày 18/01/2019 TẬP LÀM VĂN ( tiết 20) TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I/ Mục tiêu -Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). -Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). -Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. *GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về mùa hè. III/ Các hoạt động dạy học(38p) Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội dung bài 3. -Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Bài 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? + Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào? Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà Bài 2:Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè -Yêu cầu HS đọc đề bài. + Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Cây trái trong vườn như thế nào? + HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. *Củng cố -Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình. -Nhận xét, chấm điểm. -Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho người thân nghe. -Hát -3 HS đọc. -1 HS đọc yêu cầu bài. -HS trao đổi theo cặp. -Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ. -Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. -Cây cối thay áo mới. -Cây hồng bí sắp có nụ. -Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. -Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. -1 HS đọc. -Tháng tư. -Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. -Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm. Đi chơi, về quê thăm ông bà. -Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. -HS đọc và bình chọn bạn viết hay. Nhận xét tiết học TOÁN ( tiết 100) BẢNG NHÂN 5 I/ Mục tiêu: -Lập bảng nhân 5.-Nhớ được bảng nhân 5. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). -Biết đếm thêm 5. -Làm được các BT: 1, 2, 3 II/ Chuẩn bị: Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS lên sửa bài 3 -Nhận xét. 3. Bài mới: Bảng nhân 5 Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 -GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm). -GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được -5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết: 5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5. -GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5. -GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm -GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài Bài 2: Giải toán -Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở. GV theo dõi –nhận xét Bài 3:GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. -Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống à Nhận xét, tuyên dương. *Củng cố - Dặn dò: -Học thuộc bảng nhân 5 -Chuẩn bị: Luyện tập. -Hát -HS lên sửa bài. -HS theo dõi và nêu. -HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài vào vở, nêu miệng sửa bài. -HS đọc đề. -HS thực hiện làm. -Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội. HS đọc lại bảng nhân 5 KỂ CHUYỆN( tiết 20) ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu: -Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). -Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự. * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“Chuyện bốn mùa” GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Ông Mạnh thắng Thần Gió” Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK -GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện -GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện Nội dung + Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh + Tranh 2: Ông Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà + Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh + Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh -2 HS nêu lại vị trí các tranh Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện GV tổ chức thi kể chuyện -Yêu cầu nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện(có thể sắm vai hoặc kể cá nhân) -Đặt tên khác cho truyện (HS khá, giỏi) -Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì? Học sinh kể toàn bộ câu chuyện 4.Củng cố-Dặn dò: -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe -Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” -Nhận xét tiết học Hát 6 HS kể phân vai 1 HS đọc yêu cầu bài HS quan sát, đánh dấu HS quan sát phát biểu ý kiến -Học sinh nêu. -HS kể lại chuyện -Nhóm kể (4 HS ) -Cả lớp bình bầu nhóm kể hay nhất -HS nêu -Con người thắng thiên nhiên HS theo dõi HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện Sinh ho¹t tËp thÓ KiÓm ®iÓm trong tuÇn 20 I. Môc tiªu - HS biÕt ®­îc nh÷ng ­u, khuyÕt ®iÓm cña m×nh trong tuÇn võa qua. - Ph­¬ng h­íng trong tuÇn tíi: Hä

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12520230.doc