Giáo án Lớp 2 Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Tập viết

Chữ hoa:Y

I/Mục tiêu

Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ

Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre cỡ nhỏ đúng mẫu và nối chữ đúng qui định

GDHS tính cẩn thận, kiên trì

II/Chuẩn bị

GV : Mẫu chữ Y hoa. Bảng phụ viết chữ Y, Yêu luỹ tre làng

HS : Vở tập viết, bảng con

III/Các hoạt động dạy và học

1/Ổn định tổ chức: 1Kiểm tra dụng cụ học tập của HS

2/Kiểm tra bài cũ : 4

Gọi 1 HS lên bảng viết chữ X

1 HS lên bảng viết chữ Xuôi

Cả lớp viết vào bảng con

GV nhận xt

 

doc38 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu vở nhận xét d/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Gọi 2 HS lên bảng Bài 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ Gọi 2 HS lên bảng điền Hỏi HS đó là cái gì ? -HS lắng nghe -2 HS đọc bài -Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ của 2 vợ chồng người nông dân. HS phát hiện tiếng khó phát âm. Lấy bảng con viết tiếng khó: quanh năm, sương, lặn, cuốc bẫm, trở về. HS chép vào vở HS rà soát lỗi HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -Điền vào chỗ trống ua hay ươ : 2 HS lên bảng Cả lớp làm vào vở. Voi h uơ vòi Thưở nhỏ Mùa màng Chanh chua -Điền vào chỗ trống ên hay ênh HS theo dõi 2 HS lên bảng điền. Cả lớp ghi tiếng có vần điền vào bảng con. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra? Cái thang Tị vị mà nuơi con nhện Đến khi nĩ lớn nĩ quện nhau đi Tị vị ngồi khĩc tỉ tê: Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? 4/Củng cố: 2’ Nhắc lại một số lỗi sai cơ bản 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc trước bài bạn có biết, tự tìm hiểu để trả lời câu hỏi 3. Hãy nói về cây cối ở làng phố hay trường em. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn I/Mục tiêu : Kiến thức : Giúp HS ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm Nắm được đơn vị, nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn Biết cách đọc và viết các số tròn trăm Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc và viết số đúng, chính xác GDHS ham thích học toán II/Chuẩn bị GV : Các tấm bìa biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn HS : Các tấm bìa biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn. Bảng con, vở bài tập, SGK III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức: 1’Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’KT sự chuẩn bị của HS 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em học tốn bài đơn vị, chục, trăm, nghìn GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 5’ 15’ b/Ôân tập về đơn vị, chục, trăm, nghìn GV gắn các ô vuông 1 đơn vị đến 10 đơn vị . Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục -GV gắn hình chữ nhật biểu diễn 1 chục đến 10 chục theo thứ tự như SGK . c/Một nghìn *Số tròn trăm. GV gắn các hình vuông to, yêu cầu HS nêu số tròn trăm từ 1 trăm đến 9 trăm Yêu cầu HS nhận xét số tròn trăm có mấy chữ số 0 ? GV gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK và giới thiệu 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là 1000. Đọc là một nghìn d/Thực hành : Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình SGK. GV gắn lần lượt các hình 1 trăm ô vuông lên bảng, yêu cầu HS đọc số và viết số Ngược lại GV đọc số, yêu cầu HS chọn hình biểu diễn số để trước mặt HS quan sát và nêu số đơn vị, chục, trăm 10 đơn vị bằng 1 chục 10 chục bằng 1 trăm -HS quan sát và đọc số 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, 4 trăm, 5 trăm, 6 trăm, 7 trăm, 8 trăm, 9 trăm -Số tròn trăm có 2 chữ số 0 -HS viết bảng con và đọc số một nghìn HS nhắc lại 10 trăm bằng 1 nghìn, 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng một nghìn HS đọc số và viết số vào bảng con 100 : một trăm 6 00 : sáu trăm 200: hai trăm 7 00 : bảy trăm 300 : ba trăm 8 00 : tám trăm 4 00 : bốn trăm 900 : chín trăm 500 : 5 trăm HS chọn hình biểu diễn số để trước mặt 4/Củng cố : 2’ Gọi HS đọc các số tròn chục . Gọi HS đọc các số tròn trăm. Gọi 1 HS viết số 1 nghìn. Số 1 nghìn có mấy chữ số ? 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết sau: So sánh các số tròn trăm Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Làm đồng hồ đeo tay(t2) I/Mục tiêu -HS biết biết cách làm đồng hồ deo tay bằng giấy. Làm được đồng hồ đeo tay -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II/Chuẩn bị GV : Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy HS : Qui trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức: 1’Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3/Dạy bài mới: 27’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em tiếp tục làm đồng hồ đeo tay (t2) GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 18’ 3’ b/Hướng dẫn thực hành Gọi 2 HS nhắc lại cách làm đồng hồ đeo tay. GV cho HS xem đồng hồ mẫu Hướng dẫn lại quy trình làm (như t1 ) c/Thực hành Yêu cầu HS làm đồng hồ đeo tay GV tổ chức HS thực hành và nhắc HS nếp gấp phải sát, miết kĩ . Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ mặt đồng hồ để gài dây cho dễ. GV giúp đỡ HS còn lúng túng. d/Trưng bày sản phẩm Yêu cầu HS tự nhận xét và đánh giá sản phẩm. GV tuyên dương những sản phẩm đẹp 2 HS nhắc lại cách làm đồng hồ. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy Bước 2 : Làm mặt đồng hồ Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ Bước 4 : Vẽ số và kim trên mặt đồng hồ HS thực hành HS nhận xét tự đánh giá sản phẩm của mình và sản phẩm của bạn. 4/Củng cố : 2’ Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, tiết sau làm vòng đeo tay . Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Kho báu I/Mục tiêu Dựa vào trí nhớ và gợi ýkể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp -Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể . GDHS biết chăm chỉ lao động để có cuộc sống ấm no hạnh phúc II/Chuẩn bị GV : Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn HS : Xem trước câu chuyện III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức :1’Hát 2/Kiểm tra bài cũ : 4’KT sự chuẩn bị của học sinh 3/Dạy bài mới : 32’ a/Giới thiệu bài :1’ Hôm nay các em học tiết kể chuyện Kho báu GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17’ 14’ b/Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn theo gợi ý -GV mở bảng phụ viết nội dung gợi ý và giải thích Phần gợi ý chính là ý chính của đoạn, các sợ việc chính trong đoạn. Nhiệm vụ của các em là kể chi tiết các sự việc đó để hoàn chỉnh từng đoạn trong truyện. Để kể tốt các em cần bám chắc các ý tóm tắt Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ -Thức khuya dậy sớm -Không lúc nào ngơi tay -Kết quả tốt đẹp -Yêu cầu HS kể theo nhóm *Kể toàn câu chuyện Gọi HS khá gioiû kể toàn bài -HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý -Ở vùng quê nọ có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu -Họ thường ra đồng từ lúc gần sáng và trở về khi lặn mặt trời. -Hai vợ chồng cần cù lao động không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa .Vừa gặt hái xong họ lại trồng khoai trồng cà, không để cho đất nghỉ -Nhờ làm lụng chuyên cần họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng, nhà cao cửa rộng, gà lợn đầy chuồng. -HS kể theo nhóm, đại diện các nhóm thi kể. HS nhận xét -HS thi kể toàn câu chuyện Các nhóm cử đại diện thi kể -HS bình chọn cá nhân kể tốt, nhóm kể tốt 4/Củng cố : 2’ Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện ? GD HS yêu lao động, biết lao động tự phục vụ bản thân *KNS cơ bản được giáo dục: Tự nhận thức; Xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực. 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học Về nhà tập kể cho cả nhà nghe, chuẩn bị bài sau: Những quả đào Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Cây dừa I/Mục tiêu Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc lưu loát trôi chảy bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và sau mỗi dòng thơ Hiểu từ ngữ : toả, bạc phếch, đánh nhịp, đủng đỉnh . Nội dung : Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ Trần Đăng Khoa giống như con người gắn bó với đất trời với thiên nhiên xung quanh. Học thuộc lòng bài thơ GD HS yêu thích vẻ đẹp của cây dừa, biết chăm sóc và bảo vệ cây II/Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK HS: SGK III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức :1’ Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 3 HS đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của hai vợ chồng người nông dân ? -Theo lời cha người con đã làm gì ? -Câu chuyện khuyên em điều gì ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em học tiết tập đọc Cây dừa GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 10’ 6’ b/Luyện đọc -GV đọc mẫu *Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó *Đọc từng đoạn trước lớp Luyện đọc câu khó Giải nghĩa từ khó :Gọi HS đọc chú giải Bạc phếch :bị mất màu, biến thành màu trắng cũ, xấu Đánh nhịp :đôïng tác đưa tay lên xuống đều đặn *Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm *Đọc đồng thanh c/Hướng dẫn tìm hiểu Câu 1 : Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, cây, quả ) được so sánh với những gì ? Câu 2 : Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió trăng ,mây, nắng đàn cò ) như thế nào ? Câu 3 : Em thích những câu thơ nào nhất? Vì sao ? d/Luyện đọc -Học thuộc lòng Yêu cầu HS đọc nhẩm học thuộc bài Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc tiếng khó : toả ,bạc phếch -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp HS đọc câu khó Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu Dang tay đón gió /gật đầu gọi trăng. HS đọc chú giải -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh -Lá : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa như cái đầu người biết gọi trăng. Thân dừa như chiếc áo bạc phếch đứng canh trời. - Gió : gió đến cùng múa reo Trăng : Gật đầu gọi trăng Mây : là chiếc lược chải vào mây xanh Nắng : làm dịu mát nắng trưa Đàn cò: hát rì rào -HS trả lời HS đọc nhẩm học thuộc bài HS xung phong đọc thuộc bài thơ -HS thi đọc thuộc bài thơ 4/Củng cố : 2’ -Gọi HS nêu nội dung bài thơ ? -GD HS ý thức chăm sóc cây 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau: Những quả đào Rùút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017 Toán So sánh các số tròn trăm I/Mục tiêu Giúp HS biết so sánh các số tròn trăm. Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số Rèn kĩ năng so sánh số đúng, chính xác GD HS ham thích học toán II/Chuẩn bị GV : 10 hình vuông mỗi hình 100 ô vuông HS : 10 hình vuông mỗi hình 100 ô vuông, bảng con, vở bài tập III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức : 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi HS đọc các số tròn chục. Gọi HS đọc các số tròn trăm. Gọi 1 HS viết số 1 nghìn, cả lớp viết vào bảng con GV nhận xét a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em học tiết tốn So sánh các số tròn trăm GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ b/Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn một trăm và hỏi -Có mấy trăm ô vuông ? Yêu cầu HS viết số 200 GV gắn tiếp 3 hình vuông hỏi có mấy trăm ? Gọi 1 HS lên bảng viết số 300 200 ô vuông và 300 trăm ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn ? Vậy số 200 và 300 số nào lớn hơn Gọi HS lên bảng điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 200 300 300 200 Tiến hành tương tự với các số 300 và 400; 200 và 400 ;300 và 500 số nào lớn hơn, số nào bé hơn . c/Luyện tập, thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Các số cần điền đảm bảo yêu cầu gì ? Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm bài vào vở Gọi HS đếm các số tròn trăm -200 HS viết số 200 -300 300 lớn hơn 200 200 bé hơn 300 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con -So sánh các số tròn trăm HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài -HS nhận xét -So sánh các số tròn trăm HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài -HS nhận xét - Điền số còn thiếu vào ô trống -Các số cần điền là các số tròn trăm -2 HS lên bảng chữa bài HS đếm các số tròn trăm 4/Củng cố : 3’ Nhắc lại cách so sánh các số tròn trăm 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Các số tròn chục từ 110 đến 200 Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa:Y I/Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre cỡ nhỏ đúng mẫu và nối chữ đúng qui định GDHS tính cẩn thận, kiên trì II/Chuẩn bị GV : Mẫu chữ Y hoa. Bảng phụ viết chữ Y, Yêu luỹ tre làng HS : Vở tập viết, bảng con III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 1 HS lên bảng viết chữ X 1 HS lên bảng viết chữ Xuôi Cả lớp viết vào bảng con GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài : 1’Hơm nay các em viết chữ hoa Y GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 17’ 4’ b/Hướng dẫn viết chữ hoa Hướng dẫn quan sát mẫu chữ Y hoa GV treo chữ mẫu Chữ Y cao mấy li? Gồm mấy nét ? GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới ĐK 1, DB ở ĐK2 phía trên. -Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con c/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng Yêu luỹ tre làng nghĩa là gì ? Chữ nào cao 2,5 li ? Chữ nào cao 4 li ? Chữ nào cao 1,5li ? Chữ nào cao 1,25 li ? Chữ nào cao 1 li ? Nối nét : Nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Yêu 2 lượt d/Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa,2 dòng chữ Y cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ e/Chấm, chữa bài GV thu vở nhận xét H S quan sát chữ mẫu -5 li -Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con -HS đọc câu ứng dụng -HS quan sát - Yêu luỹ tre làng nghĩa là tình cảm yêu làng xóm, yêu quê hương của người Việt Nam ta -b, g -Y -t -r -ê, u, e, n HS viết vào bảng con chữ Yêu 2 lượt HS viết vào vở tập viết HS nộp vở 4/Củng cố : 2’ Gọi 2 HS lên bảng thi viết chữ Y hoa đúng mẫu Chữ Y hoa viết trong trường hợp nào ? 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học Về nhà viết bài ở nhà, chuẩn bị bài sau viết chữ A hoa kiểu 2 Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy I/Mục tiêu Mở rộng vốn từ về cây cối Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? Ôân luyện cách dùng dấu chấm, dấu phẩy II/Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập HS : Vở bài tập, SGK III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức :1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’ Hơm nay các em học tiết luyện từ và câu Mở rộng vốn từ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : (miệng)Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV chia lớp làm 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to làm bài, nhóm 1 ghi tên cây lương thực thực phẩm, nhóm 2 cây ăn quả, nhóm 3 cây hoa, nhóm 4 cây lấy gỗ, nhóm 5 cây bóng mát Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu Gọi 2 HS thực hành mẫu Yêu cầu HS thực hành đối đáp Bài 3 : (viết ) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ viết nội dung bài tập 3, yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài -GV thu một số vở nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -HS nhận giấy và bút dạ làm bài Đại diện các nhóm báo cáo kết quả *Nhóm 1 : Cây lương thực thực phẩm Lúa, ngô, khoai, sắn, đậu xanh, lạc vừng, su hào, rau muống *Nhóm 2 : Cây ăn quả -Cam, quýt, xoài, táo, ổi, mận, lê, dưa hấu, nhãn, vú sữa, sầu riêng *Nhóm 3: Cây hoa Cúc, đào, phượng, mai, hồng, huệ, sen *Nhóm 4: Cây lấy gỗ Xoan, lim, gụ táu, sếu, thông, mít, pơ mu *Nhóm 5: Cây bóng mát Bàng, phượng, me, đa, si, xà cừ -HS nhận xét *HS đọc yêu cầu 2 HS thực hành mẫu HS thực hành đối đáp HS1 : Người ta trồng cây lúa để làm gì ? HS2 : Người ta trồng cây lúa để có gạo ăn HS1 : Người ta trồng cây hoa để làm gì ? HS2 : Người ta trồng cây hoa để cắm hoa làm đẹp nhà ,.. 1 HS đọc yêu cầu bài HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. 4/Củng cố: 2’ Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ? 5/Dặn dị: 1’ GV nhâïn xét tiết học. Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017 Toán Các số tròn chục từ 110 đến 200 I/Mục tiêu Giúp HS biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm các chục các đơn vị . Đọc viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 So sánh được các số tròn chục. Nắm được các số tròn chục đã học GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị GV : Các hình vuông biểu diễn trăm, các hình chữ nhật biểu diễn chục đơn vị HS : Bộ đồ dùng học toán III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS so sánh các số tròn trăm, cả lớp làm vào bảng con GV nhận xét 3/ Dạy bài mới : 31 a/Giới thiệu bài : 1’Hơm nay các em học tốn bài Các số tròn chục từ 110 đến 200 GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 7’ 17’ b/Số tròn chục từ 110 –200 Ơn tập các số tròn chục đã học GV gắn lên bảng các ô vuông Gọi 1 HS lên bảng điền các số tròn chục đã học Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm các số tròn chục. -Học tiếp các số tròn chục GV gắn lên bảng biểu diễn 110 Hỏi HS : có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Đọc là một trăm mười Số 110 có mấy chữ số ? Một trăm là mấy chục ? Vậy 110 có tất cả bao nhiêu chục ? Vậy 110 là số tròn chục Hướng dẫn tương tự để tìm ra cách đọc, cách viết số 120 Yêu cầu HS thảo luận tìm tiếp số tròn chục từ 120 đến 200 *So sánh các số tròn chục GV gắn các hình biểu diễn 110 , viết số 110 lên bảng Gắn hình biểu diễn số 120 Yêu cầu HS so sánh Tương tự Yêu cầu HS so sánh 2 số 120 130 GV chốt lại kiến thức : Muốn so sánh 2 số ta so sánh hàng trăm số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn, hàng trăm bằng nhau thì so sánh hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. c/Luyện tập thực hành Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS tự làm bài Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết so Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài GV đưa ra hình biểu diển để HS so sánh Yêu cầu HS ghi vào bảng con Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài 5 : Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ Tổ nào xếp nhanh đúng tổ đó thắng. -HS quan sát -10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị -HS đọc -3 chữ số -10 chục -Có 11 chục HS thảo luận tìm tiếp số tròn chục từ 120 – 200. HS đại diện báo cáo kết quả thảo luận 130, 140 , 150, 160 ,170 , 180 , 190 , 200 HS đọc số HS so sánh 110 110 120 120 1 HS đọc yêu cầu bài HS tự làm bài 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số Cả lớp theo dõi nhận xét 1 HS đọc yêu cầu bài -HS quan sát HS ghi vào bảng con 110 < 120 130 < 150 120 > 110 150 > 130 -HS đọc yêu cầu bài 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 HS nhận xét -Điền số thích hợp vào chỗ chấm -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200 Nhận xét Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác HS thi xếp hình nhanh giữa các to 4/Củng cố: 2’ Gọi 2 HS đọc các số tròn chục từ 110 – 200 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết sau: Các số từ 101 đến 110 Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Một số loài vật sống trên cạn I/Mục tiêu Sau bài học HS biết : Nói tên và nêu lợi ích của một số con vật sống trên cạn II/Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK HS: Sưu tầm tranh ảnh các con vật III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi Em hãy cho biết loài vật sống ở đâu ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31 a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài một số lồi vật sống trên cạn GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 8’ 6’ b/Hoạt động 1: Làm việc với SGK (*Áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào HĐ1) Mục tiêu : Nói tên và ích lợi các con vật sống trên cạn, phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã, yêu quí và bảo vệ các loài vật, đặc biệt là những lồi vật quí hiếm Cách tiến hành Bước 1 : GV nêu câu hỏi: -Nói tên và ích lợi các con vật sống trên cạn? -Con nào là vật nuơi, con nào sống hoang dã? Bước 2 : Yêu cầu HS làm việc với SGK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 28.doc
Tài liệu liên quan