Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Buổi sáng

Tiết 3: Tập viết

Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2)

I. Mục tiêu:

 - Viết đúng các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2

 - Viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2 : Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh( mỗi tên riêng một dòng).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Mẫu các chữ hoa - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Tiết1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 + 3: Tập đọc Người làm đồ chơi I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (sgk) - Đồ chơi các con vật III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm - 2 HS 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài b. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý lắng nghe -GVHD cách đọc Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài GVNX HDHS đọc từ khó - Chú ý đọc đúng một số từ. * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS rút ra từ cần giải nghĩa HD đọc câu khó Đọc bảng phụ * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc, ĐT, CN (đoạn cả bài) 28’ Tiết 2 c.Tìm hiểu bài: - Bác Nhân làm nghề gì ? - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố. - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? -> Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm trò chơi. - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? => Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua. Bạn nhỏ trong bài có thái độ ntn ? - Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với Bác " Bác đừng về bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu" - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Bạn đập con lợn đất chia nhỏ món tiền, nhờ các bạn trong lớp mua giúp cho bác. - Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người ntn ? - Bạn rất nhân hậu, thương người d. Luyện đọc lại. - GVHDHS luyện đọc theo vai - 3-4 phân vai đọc lại chuyện 4’ 4. Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? vì sao ? - HS nêu 1' 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Toán ôn tập về phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3. 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; Nhân chia trong bảng tính đã học) - Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ ) - Giải bài toán có một phép chia II. Đồ dùng – dạy học: Sách giáo khoa, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 5 (1hs) 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài b. HD làm bài tập. Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu - Nhận xét, 4 x 9 = 36 chữa bài 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 - HS làm vào SGK thiđọc nhanh kết quả 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập 2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 - 6 = 15 - 6 - HS làm vào bảng con = 12 = 9 2 x 7 + 58 = 14 + 58 40 : 5 : 4 = 8 : 4 = 72 = 2 4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 => GV sửa sai cho HS Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập Bài giải - HS làm vào vở Mỗi nhóm có số bút chì là : - Lớp nhận xét 27 : 3 = 9 (bút) Đ/s : 9 bút 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống bài 1' 5. Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 5: Tự nhiên và xã hội Ôn tập Tự nhiên I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng – dạy học: - Tranh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : không KT 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài b. Giảng bài . Hoạt động 1: Triển lãm * MT: NT những kiến thức đã học về TN, yêu thiên nhiên có ý thức bảo vệ thiên nhiên. * Tiến hành: + Bước1: GV giao nhiệm vụ - Các nhóm HS đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về thiên nhiên bày lên bàn. - HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về mặt trăng. - Từng ngời trong nhóm thuyết minh tất cả các nội dung đã học. - HS chú ý lắng nghe + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Lớp trưởng điều khiển các bạn làm việc theo 3 nhiệm vụ đã giao. - Thi đua sắp xếp các sản phẩm cho đẹp Tập thuyết minh, trình bày - Bàn đưa ra câu hỏi khi đi thăm khu vực triển lãm của các nhóm bạn. + Bước 3 : Làm việc cả lớp => GV đánh giá nhận xét tuyên dương những hs nhóm làm tốt thuyết minh tốt. - Mỗi nhóm cử ra 1 bạn làm ban giám khảo và cách trình bày bảo vệ của các nhóm bạn. 4’ 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 2’ 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Toán Ôn tập về đại lượng (Tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 4 (1hs) 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập - HS làm vào nháp, nêu miệng Trong các hoạt động trên Hà dành nhiều thời gian nhất cho HĐ học. => GV nhận xét sửa sai cho HS - Lớp nhận xét Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài Bài giải Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đ/S : 32 kg Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Thu chấm một số bài. => GV nhận xét sửa sai cho HS - HS phân tích bài toán giải vào vở - 1HS chữa bài. -Lớp nhận xét 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống bài 1' 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Thể dục Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung bài: Qua bài văn thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh Hùng lao động Hồ Giáo II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 4’ 28’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài " Người làm đồ chơi" (3 HS ) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài b. GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý lắng nghe - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - Đọc từng đoạn trước lớp -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp +HD đọc câu khó HS đọc từ khó trên BP - HS rút ra từ cần giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm Các nhóm thi đọc ĐT, CN (đoạn, cả lớp) + GV nhận xét chữa - Lớp nhận xét Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh 1 lần c. Tìm hiểu bài - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn ? - Không khí trong lành và rất ngọt ngào -Bầu trời: cao vút, ngập tràn cả những đám mây.. -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm đàn bê của anh Hồ Giáo - Đàn bê quanh quẩn ở bên anh, giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ Giáo. - Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái. Dụi mõm vào anh nũng nịu có con còn... - Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? - Vì anh yêu quý chúng chăm bẵm chúng như con . Luyện đọc lại - 3-4 HS thi đọc lại bài văn. (nhận xét) 2’ 4. Củng cố: - Nêu nôi dung bài 1' 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ trái nghĩa Từ ngữ chỉ nghề nghiệp I. Mục tiêu: - Dựa vào bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng. Nêu được những từ trái nghĩa với từ cho trước. - Nêu được ý thích hợp về công việc phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Làm lại bài tập 2 (1HS) 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn giải các bài tập Bài tập 1: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹ từ tốn - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục - HS nhận xét => GV sửa sai chi HS Bài tập 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Trẻ con trái nghĩa với người lớn - HS làm nháp, nêu miệng Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầu.. - Lớp nhận xét Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm Bình tĩnh trái nghĩa cuống quýt, hoảng hốt => GV sửa sai cho HS Bài tập 3: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - công nhân - d - HS làm nháp, nêu miệng - nông dân - a - Lớp nhận xét - bác sẻ - e - công an - b - người bán hàng - c 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống bài. 1' 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Đạo đức Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức, trong năm học về các chuẩn mực đạođức. - HS nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đó II. đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài III. Các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không KT 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. GVHDHS ôn tập dưới hình thức trả lời các câu hỏi. - HS nghe và trả lời -Vì sao phải học tập sinh hoạt đúng giờ ? - Giúp làm việc có hiệu quả và đảm bảo sức khoẻ. - Tác dụng của việc nhận lỗi và sửa lỗi ? -Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Tại sao phải gọn gàng ngăn nắp ? - Làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm và luôn được mọi người yêu quý. - Em đã sống ngọn gàng ngăn nắp chưa ? - HS nêu - Em đã làm những việc gì để giúp đỡ cha mẹ ? -HS nêu - Làm việc nhà giúp bố mẹ có phải là bổn phận của em ? - HS nêu - Vì sao phải chăm chỉ học tập ? - Giúp cho việc học tập đạt kết quả cao được thầy cô bạn bè quý mến thực hiện tốt quyền học tập ,bố mẹ hài lòng. - Hàng ngày em đã chăm chỉ chưa ? - HS nêu - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn -Em sẽ đem lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn ngày thêm gắn bó thân thiết. - Em đã quan tâm giúp đỡ bạn mình chưa ? - HS tự nêu -Khi đến nhà người khác em phải làm gì ? - Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc bấm chuông . - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật - Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. - Kể tên những loài vật có ích ? Trâu, bò, lợn. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật có ích ? - HS nêu 4’ 4. Củng cố: 1' - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 5. Dặn dò: - Đánh giá tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. ii. đồ dùng: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học : TG GV HS 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 4 (1hs) 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài b. HD làm bài tập Bài 1: - HD HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào sgk - Lớp chữa bài A : Đường thẳng AB B : Đoạn thẳng AB C : Đường gấp khúc OPQR D : Hình tam giác ABC E: Hình vuông MNPQ G: Hình chữ nhật GHIK H: Hình tứ giác ABCD Bài 2: - HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài. - HS vẽ hình theo mẫu , đổi vở kiểm tra Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập - Hình bên có : 5 hình tam giác HS làm vào vở - Có : 3 HCN - Lớp chữa nhận xét 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống bài 1' 5. Dặn dò: - Đánh giá tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 - Viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2 : Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh( mỗi tên riêng một dòng). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ hoa - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại chữ V (kiểu 2) 1 HS - 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài b. HD viết chữ hoa : - GVHD từng chữ mẫu - HS quan sát - GV cho HS nhắc lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V - HS nhắc lại cách viết - GVHDHS viết từng chữ hoa vừa nêu trên bảng con - HS luyện viết vào bảng con - Viết cụm từ ứng dụng * GT cụm từ ứng dụng - HD HS quan sát nhận xét - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng * HD nhận xét quan sát - HS quan sát cụm từ ứng dụng - Nêu độ cao của các con chữ cái - Chữ V, N, A, Q, H,C, M cao 2,5 li - Các dấu thanh khoảng cách giữa cã tiếng ? cách nối nét các chữ ? - Chữ y, g cao 2,5 li - Chữ khác cao 1,25 li * HDHS viết chữ vào bảng con Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh => HS luyện viết bảng con - GVquan sát sửa sai cho HS - HS viết vào vở TV * Chấm chữa bài : Chấm 1 số bài - GV thu 1/3 số vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 2’ 4. Củng cố: 1' - Về nhà luyện viết bài ở nhà 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Thủ công Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. - Với HS khéo tay: Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học, có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm thủ công đã học; III. Các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 4’ 28’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài b. Đề bài: Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học - GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm - 1HS đọc đề bài. - HS quan sát - HS thực hành - GV quan sát ,HD thêm chi những HS còn lúng túng 2’ 1' * Đánh giá: - GV cùng HS đánh giá, bình chọn những sản phẩm đẹp nhất lớp - GV đánh giá sản phẩm của HS theo 2 cách. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. 5. Dặn dò: - GV nhận xét về t2 học tập sự chuẩn bị bài và KN thực hành. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Chính tả Nghe-viết: Đàn bê của anh Hồ Giáo Phân biết tr/ch, o/ ô, dấu hỏi/ dấu ngã I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng,chính tả một đoạn trong bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo - Tiếp tục viết đúng những tiếng có âm , thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương tr/ch II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3 (1hs) 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn nghe viết HD chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại - Giúp HS nhận xét + Tìm tên riêng trong bài chính tả Hồ Giáo + Tên riêng đó phải viết như thế nào ? Viết hoa Luyện viết chữ khó vào bảng con. - GVđọc: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ - HS viết vào bảng con * Đọc bài cho HS viết: - HS viết vào vở * Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài viết 1 lần - HS dùng bút chì soát lỗi - Thu 1/3 số vở chấm điểm c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: (a) GV nhận xét, chữa bài: - HS nêu yêu cầu BT - Lớp làm vào vở Chợ, chờ - tròn - Lớp nhận xét Bài 3: (a) - HS nêu yêu cầu BT GV nhận xét, chữa bài: Chè, trán, trám, trúc, trầu, chò, chẻ, chuối, chà là - HS làm SGK - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống bài. 1' 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBTTV * Đánh giá tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Hát nhạc Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài độ dài đường gấp khúc - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. ii. đồ dùng: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3 (1hs) 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. HD làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở. 2HS làm bảng phụ. a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đ/S: 9 cm - Nhận xét, sửa sai cho HS b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm) Đ/S: 80 cm - Lớp chữa bài Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV sửa sai cho HS - HS làm vào vở Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đ/S: 80 cm - Lớp chữa bài Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập => GV sửa sai cho HS HS làm vào vở Bài giải Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) Đ/số : 20 cm - Lớp nhận xét 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. Dặn dò: - Đánh giá tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Tập làm văn Kể ngắn về người thân I. Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân. - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk II. các hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 4’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 3 (1hs) - Nhận xét 28’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường. Công việc của bố có ích vì mọi người thích ăn đường. - 4-5 HS nói về người thân em chọn kể - 2-3 HS kể về người thân của mình - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 2: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường.Bố rất thích công việc của mình, em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường. - HS làm vào vở - HS nối tiếp nhau đọc bài - Lớp nhận xét 2’ 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống tiết học 5. Dặn dò: -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết 2 * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... ......................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 34-BS.doc
Tài liệu liên quan