Giáo án Lớp 2 Tuần 7 - Trường TH1 xã Tam Giang

 Tập đọc

TIẾT 21: THỜI KHÓA BIỂU

 I. Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.

- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu. ( trả lời được CH 1, 2, 4)

- Dành cho HS khá/ giỏi: CH3.

 II. Chuẩn bị:

Viêt thời khóa biểu của lớp ra bảng phụ.

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc39 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 7 - Trường TH1 xã Tam Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đọc, phát âm. - HS nối tiếp nhau. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc nối tiếp trong nhóm. - Cử đại diện các nhóm lên thi đọc -* cả lớp đọc thầm,thảo luận trả lời. -Tìm gặp lại thầy giáo cũ. -VD: Vì bố là bộ đội đóng quân ở xa ít được về nhà. - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy. - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt. - bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại. - Đọc lại toàn bài theohình thức chơi đọc tiếp sức giữa các tổ. - HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. Toán TIẾT 32: KI LÔ GAM I. MỤC TIÊU: GiÚP HS: -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường. -Biết ki –lô – gam là đơn vị đo khối lượng; đọc viết tên kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đó kg. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. +Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3. II.CHUẨN BỊ : - Một cái cân đĩa. -Các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg. - Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo nặng 1kg, cặp sách . III.CÁC HOẠT ĐỘN G DẠY HỌC : HOẠT DỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu về vật nhẹ hơn, nặng hơn: - Đưa 1 quả cân 1 kg và 1 quyển vở - Vật nào nặng hơn, nhẹ hơn? - Cho HS thực hành 3 cặp đđồ vật khác Kết luận: Muốn biết 1 vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó. Hoạt động 2: Giới thiệu cái can và quả cân: Cho HS xem cân đĩa. Hãy nhận xét về hình dạng của cân? Giới thiệu : Để cân các vật ta dùng đơn vị ki lô gam. Viết tên bài lên bảng. Ki lô gam viết tắt là kg. Cho HS xem quả cân : 1kg, 2kg , 5kg và đọc số đo trên quả cân. Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và thực hành cân: Gv đặt 1 bao gạo ( 1 kg) lên đĩa cân phía bên kia là 1 quả can 1 kg. - Nhận xét vị trí của kim thăng bằng? - Vị trí của 2 đđĩa cân thế nào? Kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 ki lô gam. Gv xúc ra 1 ít gạo và cân Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg. Hoạt động 4: Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm Gọi 2 HS nhìn mẫu đọc Bài 2: Viết lên bảng 1 kg + 2 kg = 3 kg Giảng: 1 + 2 = 3 . Vậy 1 kg + 2 kg cũng bằng 3 kg. Khi tính các phép cộng có kèm theo đơn vị đo kg cũng được thực hiện như số tự nhiên sau đó viết thêm tên đơn vị “ kg” sau kết quả. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3. Hoạt động 5: Củng cố: Viết lên bảng 2kg, 5kg, GV bỏ cái can đđồng hồ trên bàn Nhận xét tiết học Dặn dò HS dùng 1 tay lần lượt nhấc Quả cân nặng hơn quyển vở. - Thực hành ước lượng Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. HS đọc ki lô gam. HS quan sát lắng nghe Kim chỉ chính giữa. Hai đĩa cân ngang bằng nhau. HS quan sát 2 HS lên bảng 1. Đọc , viết theo mẫu: Đọc Hai ki lô gam Năm ki lô gam Ba ki lô gam Viết 2 kg 5 kg 3 kg 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở 1kg+2k=3kg 6kg +20kg= 26kg 47kg+12kg =59kg 10kg-5kg =5kg 24kg- 13kg =11kg 35kg- 25kg =10kg Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3. Bài giải: Cả hai bao gạo cân nặng là: 25 + 10 = 35 ( kg) Đáp số: 35 kg gạo. 1 số Hs đđọc 1 số HS can túi gạo ( 1kg), các em khác quan sát Thực hành xem cân TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 7:Ăn uống đầy đủ I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. HTTV : bữa, củ cà rốt, táo, giò lợn, lạc ở HĐ4. Dành cho HS khá/ giỏi: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn II. KỸ NĂNG *-Kĩ năng ra quyết định nên và khơng nên làm gì trong việc ăn uống - Kĩ năng làm chủ bản thân: cĩ trách nhiệm với bản thân để đả bảo ăn đủ 3 bửa và đảm bảo uống đủ nước. III.CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ ở SGK/16, 17. - Mô hình nhiều loại hoa quả, thực phẩm, lương thực bằng nhựa - 4 tờ giấy cỡ lớn cho HĐ4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :KT bài cũ: Dành cho HS Khá/ Giỏi-Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ? - Cần làm gì sau khi ăn no? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. -Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm : Yc hs quan sát hình 1, 2, 3,4 SGK/16 và trả lời câu hỏi. Trước hết, các em nói về bữa ăn của bạn Hoa, sau đó liên hệ bản thân. -Yc hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. Kết luận: Aên uống đầy đủ được hiểu là chúng ta can phải ăn đủ cả về số lượng ( ăn đủ no) và đủ về chất lượng( ăn đủ chất) Liên hệ trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? - Ai đã thực hiện được các việc trên? Hoạt động 3 :* Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. -Gợi ý cho hs nhớ lại kiến thức ở bài Tiêu hoá thức ăn. -Tổ chức cho hs thảo luận nhóm câu hỏi : -Tại sao ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ? -Nếu thường xuyên bị đói, khát thì chuyện gì sẽ xảy ra ? -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Chốt: Ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh Nếu cơ thể đói khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém. Hoạt động 4 : *Trò chơi Đi chợ HDHS quan sát tranh ở tr.16 HD HS viết theo thứ tự: HTTV: bữa ăn cơm: thời gian ăn cơm; củ cà rốt: củ cải đỏ; táo: bơm; giò lợn: giò heo; lạc: đậu phộng. -Yc hs nhận xét về thực đơn của bạn và chốt ý, khuyên HS nên ăn đủ no, uống đủ và ăn thêm nhiều hoa quả. Hoạt động 5: Củng cố: Dành cho HS khá/ giỏi: - Buổi sáng cần ăn nhiều hay ít? - Buổi tối cần ăn như thế nào? - Cần ăn đầy đủ ngày mấy bữa? - 1 ngày em ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? - Chúng ta nên ăn uống ntn để cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn? Nhận xét tiết học Dặn dò - Ăn chậm nhi kĩ để giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi -Quan sát tranh và tập hỏi, trả lời câu hỏi với nhau. -Trình bày kết quả. - Rửa sạch tay - Không nên ăn đồ ngọt trước khi ăn. *-Thảo luận trả lời câu hỏi. trình bày kết quả 2HS nhắc lại *Quan sát 4 nhóm 4 tờ giấy to 4 nhóm chơi trò chơi + Tên thức ăn, đồ uống cho bữa ăn sáng: + Cho bữa ăn trưa: + Cho bữa ăn tối: - Buổi sáng cần ăn nhiều. - Buổi tối cần ăn ít. - Cần ăn đầy đủ ngày 3 bữa, không nên bỏ bữa. - HS - Nên ăn uống đủ các loại thức ăn Thứ tư ngày3 tháng 10 năm 2012 Chính tả (tập chép) TIẾT 13:NGƯỜI THẦY CŨ I MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2, BT3.b II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: KT bài cũ: - GV đọc các từ: thính tai, giơ tay Hoạt động 2:HD tập chép: -Gv đọc đoạn cần chép: 1 lần. - Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? - Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa? Hướng dẫn viết từ khó: Gv đọc các từ: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt Sau đó nhận xét, sửa lỗi. Viết chính tả: -HDHS chép bài ( như các tiết trước) - Đọc lại bài chính tả: 1 lần. Chấm, chữa bài: - Thu 5 – 7 bài chấm. - Chấm xong, nhận xét, sửa lỗi lên bảng. Hoạt động 3:HD làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. HD và điền mẫu từ: bụi phấn Bài 3. b:Tiến hành tương tự bài 2. Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn? - Nhận xét tiết học - Dặn dò - 2 HS viết banngr lớp, cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại - Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về bố? - Bài chính tả cần viết hoa các chữ đầu câu và tên riêng. -Viết bảng con - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi - Các em còn lại tự soát lại bài. - Điền vào chỗ trống ui hay uy? Đáp án: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy. Đáp án: tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất. - HS THỂ DỤC BÀI 13:ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. -I.MUC TIÊU: -Biết cách thực hiện 5 động tác:vươn thở,tay,chân,lườn,bụng của bài TDPTC. -Học động tác toàn thân của bài TDPTC - Biết cách chơi va tham gia chơi được trò chơi:Bịt mắt bắt dê. -Mục đích:tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể lực ,đặc biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật,tinh tần tập thể cho học sinh. -II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN -Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện -Chuẩn bị:còi,phấn, khăn ,tranh minh hạo động tác toàn thân -III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ I.PHẦN MỞ ĐẦU -Điều khiển lớp tập hơp 2 hàng dọc.Ổn định ,nhận lớp phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học -Chấn chỉnh trang phục và đội hình -Khởi động:Điều khiển lớp thực hiện. -Lắng nghe -Thực hiện -Thực hiện -Thực hiện II.PHẦN CƠ BẢN +Ôn 5 động tác vươn thở,tay,chân, lườn,bụng -Nêu tên động tác. -Gọi cán sự điều khiển lớp tập -Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện -Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở ,dặn dò +Học động tác:Toàn thân. -Nêu tên động tác -Giải thích cách thực hiện động tác kêt hợp tập mẫu chậm cho hs tập theo kiểu soi gương. -Điều khiển lớp tập. -Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện -Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở ,dặn dò -Hướng dẫn hs quan sát tranh Động tác toàn thân -Gọi cán sự điều khiển lớp tập kết hợp 6 động tác đã học. -Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện. -Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở ,dặn dò. -Điều khiển lớp tập theo tổ -Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai ,giúp học sinh từng tổ thực hiện. -Gọi từng tổ lên trình diễn bài tập -Cùng tổ còn lại quan sát và gọi học sinh nhận xét tổ tập -Biểu dương tổ,học sinh thực hiện tốt. -Động viên ,nhắc nhở ,dặn dò tổ,học sinh còn hạn chế. -Nhận xét lớp thực hiện bài tập,nhắc nhở,dặn dò. +Trò chơi:Bịt mắt bắt dê. -Nêu tên trò chơi -Giải thích cách chơi ,luật chơi ,qui định trò chơi. -Điều khiển lớp thực hiện thử -Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò -Điều khiển lớp thực hiện thi đua -Nhận xét sau lần chơi -Biểu dương hs hoàn thành tốt -Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế,và phạt theo qui định -Nhận xét lớp thực hiện trò chơi -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Quan sát tranh minh họa -Thực hiện -Lắng nghe -Thực hiện theo tổ -Trình diễn bài tập -Quan sát và nhận xét tổ tập -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện thử -Lắng nghe -Thực hiện thi đua -Lắng nghe -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe III.PHẦN KẾT THÚC -Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả lỏng -Cùng lớp củng cố lại bài học -Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về nhà ,nhắc nhở dặn dị học sinh ơn luyện ơ nhà. -Thực hiện -Thực hiện -Lắng nghe Kể chuyện TIẾT 7: NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU:- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện ( BT2). * Dành cho HS Khá/ Giỏi - Dựng lại phần chính của câu chuyện ( đoạn 2) theo vai ( BT3): II. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to theo nội dung bài kể. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:KT bài cũ: Yc 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn Nhận xét, chấm điểm Hoạt động 2:Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. HDHS tìm hiểu tranh. - Bức tranh vẽ cảnh gì? -Câu chuyện này có những nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính? Bài 2: Kể nối tiếp từng đoạn: a. Kể trong nhóm: b. Kể trước lớp: Cââu hỏi gợi ý: - Chú bộ đội giới thiệu mình với thầy giáo thế nào? - Thái độ của thầy giáo thế nào khi gặp lại câu học trò năm xưa? - Tình cảm của Dũng thế nào khi bố ra về? - Em Dũng đã nghĩ gì? * Dành cho HS Khá/ Giỏi - Dựng lại phần chính của câu chuyện ( đoạn 2) theo vai ( BT3): Kể mẫu: GV làm người dẫn chuyện. - Gọi 4 HS K/G kể 4 vai. Nhận xét, chấm điểm Hoạt động 4: Củng cố: - Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học Dặn dò 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn Quan sát tranh - Dũng, chú bộ đội, thầy giáo - chú bộ đội Mỗi nhóm 3 HS tập kể. - Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! - Lắc đầu ngạc nhiên, sau thì cười vui vẻ. - Rất xúc động - Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. 3 HS Khá/ Giỏi kể 3 vai: thầy giáo, bố Dũng, Dũng Nhận xét Cần kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo. TOÁN Tiết 33: Luyện tập I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ ( cân bàn). -Biết làm côïng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3 ( cột 1); Bài 4. * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2; Bài 3 ( cột 2); Bài 5. II.CHUẨN BỊ : - Một chiếc cân đồng hồ - Một bịch đường 3kg, một bịch cam nặng 1kg, một bịch ổi nặng 4 kg, một bịch bánh nhẹ hơn 1kg, một gói kẹo nặng hơn 1kg. - 6 bài toán nhỏ cho trò chơi, ô số . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học. -Hỏi lại HS về cách viết tắt của kilôgam bằng cách chuẩn bị 3 thẻ từ ghi : + kilôgam + kg + KG -HS sử dụng bảng Đ, S để nhận biết thẻ từ đúng. -GV ghi sẵn : 3kg, 20kg, 35kg và yêu cầu HS đọc. Nhận xét và chấm điểm HS. *Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là cân đồng hồ. Đồng thời, sẽ giải một số bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. Hoạt động2: Luyện tập : Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ -Cho HS quan sát chiếc cân đồng hồ và hỏi : -Cân đồng hồ có mấy đĩa cân? Mặt đồng hồ có gì ? - Nêu : Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ báo số đo vật cần cân. Mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì thì kim chỉ số 0. - Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kilôgam. * Thực hành cân : -Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành cân túi gạo ( 2kg), cân chồng sách vở (2kg ), cân chồng sách vở ( 1kg ) -Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ. - Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2; Bài 3: ( cột 1) Yêu cầu HS nêu lại cách cộng trừ số đo khối lượng. -Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sau dấu bằng. -Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3 ( cột 2); -Chữa miệng. -GV nhận xét, chốt lại. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Gạo tẻ và nếp:26 kg Gạo tẻ :16 kg Gạo nếp : kg? -Yêu cầu HS tự giải. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chấm điểm. - Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5: Hoạt động 3: Củng cố: Gọi 2 HS nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ, cách thực hiện phép cộng trừ với đơn vị đo khối lượng. Nhận xét tiết học Dặn dò... Kilôgam -HS giơ bảng Đ, S để xác định thẻ từ ghi chữ viết tắt đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đúng: kg -Đọc : ba kilôgam, hai mươi kilôgam, ba mươi lăm kilôgam. - Quan sát chiếc cân. - cân có một đĩa cân. - Mặt đồng hồ có một chiếc kim, các con số và các vạch chia. - 3 HS lên bảng lần lượt thực hành cân. - Đọc số chỉ trên mặt đồng hồ. - Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2; Các câu b, c, g đúng. Các câu a, d, e sai. - Lấy số đo cộng với số đo, sau đó viết kết quả và kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả. - Tính nhẩm và làm vào vở. 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg 15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg - Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3 ( cột 2): 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg 16 kg + 2 kg - 5 kg = 13 kg -1 HS đứng lên đọc bài làm của mình. - Cả lớp sửa bài. - Đọc đề toán. -Mẹ mua về 26 kg vừa gạo tẻ vừa gạo nếp. Trong đó có16 kg gạo tẻ. -Hỏi mẹ mua bao nhiêu kilôgam gạo nếp ? - Tự làm bài Bài giải: Số ki lô gam gạo nếp mẹ mua về là: ( hoặc Mẹ mua về số gạo nếp là: ) 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg gạo nếp. - Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5: Bài giải: Con ngỗng cân nặng là: 2 + 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 Tập đọc TIẾT 21: THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu. ( trả lời được CH 1, 2, 4) - Dành cho HS khá/ giỏi: CH3. II. Chuẩn bị: Viêt thời khóa biểu của lớp ra bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 hs đọc bài Mục lục sách, tuân 5, tr.43 - Mục lục sách có tác dụng gì? Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 2: HD HS đọc bài mới: - GV đọc mẫu cả bài theo 2 cách : Cách 1: Theo từng ngày. Cách 2: đọc theo buổi. a) Luyện đọc theo trình tự thứ- buổi- tiết : Đọc trước lớp. Đọc theo nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho HS đọc từng thứ, cả bài ( đđọc cá nhân). b. Luyện đọc theo trình tự buổi- thứ- tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc bài, trao đồi,thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi ? - Dành cho HS Khá/ Giỏi- CH3.Đọc và ghi lại số tiết học chính ( ô màu hồng), số tiết bổ sung ( ô màu xanh) và số tiết học tự chọn ( ô màu vàng). - Em cần thời khóa biểu để làm gì? Hoạt động 4: Củng cố: -Gọi 2 HS đọc thời khóa biểu của lớp. - Nhận xét tiết học Dặn dò: Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng TKB HS đọc bài - Dùng để tra cứu cuốn sách dó Mỗi em đọc một thứ đến hết bài. HS luyện đọc theo cách 2 - HS K/ G đọc thầm và ghi ra giấy nháp. -Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhàø, mang vở và đồ dùng học tập cho đúng. TOÁN Tiết 34: 6 cộng với một số 6 + 5 I.MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bangnr 6 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bangnr 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số. Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 4& 5. II.CHUẨN BỊ : Que tính, bảng gài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5 Bước 1: Giới thiệu -Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào ? Bước 2 : Đi tìm kết quả -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. -6 que tính thêm 5 que tính nữa là bao nhiêu que tính ? Yêu cầu HS nêu cách làm. Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính -HDHS đặt tính và thực hiện phép tính. + 6 5 11 -Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5 Tính: 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 thẳng 6 và 5, viết 1 chục ở cột chục. Hoạt động 2:Bảng công thức 6 cộng với một số -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng. -Xoá dần bảng các công thức cho HS đọc thuộc lòng. Hoạt động 3:Thực hành Bài 1 Yêu cầu HS nêu kết quả. Bài 2 -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở -Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 4, 7 + 6 Bài 3 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Viết lên bảng câu đầu tiên và hỏi : Số nào có thể điền vào ô trống ? Vì sao ? -Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Sau đó chấm điểm HS. Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 4. Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 5. Hoạt động 4: Củng cố: Gọi HS lập lại các công thức và ĐTL các công thức 6 cộng với một số? Nhận xét tiết học Dặn dò HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nghe và phân tích đề toán. Lấy 6 + 5. Thao tác trên que tính. Là 11 que tính Trả lời. -Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính. 6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14 6+9=15 -Học thuộc lòng các công thức 6 cộng với 1số. 6+6=12 6+7=13 6+8=14 6+9=15 6+0=6 7+6=13 8+6=14 9+6=15 - Làm bài + 6 + 6 + 6 + 7 + 9 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 - Trả lời. Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 5 vào ô trống vì 6 + 5 = 11. - Hs làm bài. 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 * Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 4. - Có 6 điểm trong hình tròn. - Có 9 điểm ngoài hình tròn. - Tất cả có 15 điểm. Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 5. 7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 – 5 < 11 8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 – 10 > 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài : Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động I . MỤC TIÊU : - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người ( BT1, BT2);kể được nội dung mỗi bức tranh ( sgk) bằng một câu ( BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt độngthích hợp để điền vào chỗ trống trong câu ( BT4). II . CHUẨN BỊ : -Sử dụng tranh trong bài tập 2, tr.59 - Bảng gài , thẻ từ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KT bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập , cả lớp làm giấy. Bé Hà là học sinh lớp1. Môn học em yêu thích là âm nhạc. Nhận xét , chấm điểm * Giớithiệu bài : Trong tiết luyện từ và câu tuần này các em sẽ được làm quen với các từ chỉ hoạt động và thực hành đặt câu với từ chỉ hoạt động Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 :miệng Treo thời khoá biểu của lớp và yêu cầu hs đọc Kể tên các môn học của lớp mình ? Bài tập 2 :miệng Gọi hs đọc yêu cầu HDHS quan sát tranh và hỏi : Tranh 1: Bạn nhỏ đang làm gì ? Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào ? Tranh 2,3, 4 tiến hành tương tự. Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng Bàøi tập 3 :miệng -Gọi hs đọc yêu cầu -Gọi hs làm mẫu , sau đó cho hs thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp Nhận xét từng câu của hs Bài tập 4: Viết Gọi hs đọc yêu cầu của bài Viết nội dung bài tập lên bảng , chia thành 2 cột Phát thẻ từ cho nhóm hs . Thẻ từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng Nhận xét các nhóm làm bài tập Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Các từ đi, đứng, khuyên, là những từ gì? Yêu cầu đặt câu các từ chỉ hoạt động Nhận xét tiết học Về nhà tìm câu có từ chỉ hoạt động 2hs lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân -1 hs đọc , lớp đọc thầm -Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Nghệ thuật, Thể dục, Hoạt động tập thể Đọc đề bài Quan sát và trả lời câu hỏi - Bạn gái đang đọc sách - Đọc ( hoặc đọc sách, xem sách) Tranh 2:viết Tranh 3: nghe Tranh 4: nói -Đọc yêu cầu VD: Tranh 1: Bạn gái đang đọc sách chăm chú. Tranh 2:Bạn trai đang viết bài. Tranh 3: Bạn học sinh đang nghe bố giảng. Tranh 4: Hai bạn học sinh đang trò chuyện với nhau. Đọc đề bài 2 nhóm hoạt động , tìm từ thích hơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 7.doc
Tài liệu liên quan