Giáo án Lớp 2 Tuần 7 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Toán

47+25

 I/Mục tiêu : Giúp HS

 -Biết cách thực phép cộng dạng 47+25 (cộng có nhớ dưới dưới dạng tính viết ).

 -Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5, 47+5 .

 -GDHS tính cẩn thận, chính xác .

 II/Đồ dùng dạy học:

 GV : 6 bó que tính chục và 12 que tính rời .

 HS : Que tính, SGK, bảng con, vở bài tập .

 III/Các hoạt dộng dạy học .

 1/Ổn định tổ chức : 1Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .

 2/Kiểm tra bài cũ: 4

 Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào bảng con .

 HS nêu cách tính .

 GV nhận xét

 3/Dạy bài mới .

 a/Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài 47 + 25 .

 

doc39 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 7 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thanh hỏi/ thanh ngã. -GD HS tính cẩn thận, chính xác. II/Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép . HS : Bảng con, vở chính tả. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức :1’Kiểm tra dụng cụng học tập HS. 2/Kiểm tra bài cũ: 3’ Gọi 2 HS lên bảng viếùt từ khó, lớp viết bảng con: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em chép một đoạn trong bài “Mẩu giấy vụn” và làm một số bài tập chính tả. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 15’ 3’ 6’ b/Hướng dẫn tập chép GV đọc mẫu Gọi 2 HS đọc bài chính tả . - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? + Tìm thên những dấu câu khác trong bài chính tả? Gọi đọc tiếng khó. HS viết bảng con. Gọi 1 HS lên bảng. c/Chép bài vào vở Yêu cầu HS chép bài vào vở. Chấm chữa bài : - Hướng dẫn HS chấm và chữa lỗi - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét d/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: Chọn 3a HS đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe - 2 HS đọc bài - Có 2 dấu phẩûy -Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, dấu than, -HS viết tiếng khó vào bảng con. Mẩu giấy, bổng, nhặt lên, sọt rác. HS chép bài vào vở. - HS chấm và chữa lỗi chính tả Nộp bài. -Điền vào chỗ trống ai/ ay Cả lớp làm bài vào vở 2 HS lên bảng. a. mái nhà máy cày b. thính tai, giơ tay c. chải tóc nước chảy -Điền vào chỗ trống HS làm vào vở.1 HS khá giỏi lên bảng xa xôi sa xuống Phố xá đường sá HS nhận xét. 4/Củng cố : 2’ GV nhắc lại một số lỗi HS hay sai 5/Dặn dò:1’ - GV nhận xét tiết học -Về nhà làm bài tập vào vở, viết lại những từ sai chính tả nhiều lần. Chuẩn bị bài chính tả nghe viết “Ngôi trường mới.” Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016 Toán 47 + 5 I/Mục tiêu : Giúp HS. -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47+5 ( Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục) . - Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen lại toán trắc nghiệm . - GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Đồ dùng dạy học : GV : 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính. HS: Que tính, bảng con, SGK. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổû chức : 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập HS. 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS đọc thuộc bảng cộng 7 cộng với một số. - 2HS lên bảng -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học tốn bài 47+ 5. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 26’ b/Giới thiệu phép cộng 47 +25 GV nêu bài toán có 47 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tiùnh ? -Muốn biết bao nhiêu que tính em làm thế nào ? Yêu cầu HS thao tác que tính. -Gọi HS lên bảng đăt tính và thực hiện phép tính. c/Thực hành: Bài 1: GV viết phép tính yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài 2 HS lên bảng Bài 3: GV vẽ tóm tắt lên bảng. Tóm tắt : C I 17 cm I D 8cm A I I I B Gọi 1 HS lên bảng giải . Bài 4: Gọi HS đọc đề bài Lấy 47+ 25. HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. HS nêu cách tính. -1 HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con. 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 4 thêm 1 có nhớ bằng 5, viết 5 52 Vậy 47 + 5 = 52. HS làm bài vào vở. 4 HSlên bảng Nhận xét -Viết số thích hợp vào ô trống. 2 HS lên bảng Cả lớp nhận xét . HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. -Đoạn thẳng CD dài 17cm. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB. -1HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét. -Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ. HS trả lời A .4 B .5 C.6 D .9 4/Củng cố: 3’ Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thành bài tập. Chuẩn bị tiết sau 6 que tính chục 12 que tính rời, vở bài tập, bảng con. Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2) I/Mục tiêu : -HS biết gấp máy bay đuôi rời -Gấp được máy bay đuôi rời -HS yêu thích gấp hình . II/Đồ dùng dạy học : GV: Mẫu máy bay đã gấp. Qui trình gấp máy bay HS: Giấy thủ công. III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 2/Kiểm tra bài cũ :3’ Gọi 2HS nêu các bước gấp. GV nhận xét 3/ Dạy bài mới a/Giới thiệu bài mới: 1’Tiết học hôm nay các em gấp máy bay đuôi rời. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS b/Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách gấp GV treo qui trình hướng dẫn cách gấp. Gọi HS nêu lại cách bước gấp. c/Hoạt động 2: Thực hành GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành GV đến từng bàn quan sát uốn nắn. d/Hoạt động 3 : Đánh giá GV đánh giá kết quả học tập của HS -Tổ chức HS phóng máy bay để gây HS hứng thú học tập. HS quan sát GV hướng dẫn cách gấp. Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. HS trang trí sản phẩm và trưng bày HS nhận xét sản phẩm của các bạn HS phóng máy bay. 4/Củng cố: 2’ Gọi 2 HS nêu các bước gấp máy bay đuôi rời. 5/Dặn dò : 1’ GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS gấp đẹp Chuẩn bị giấy thủ công tiết sau “Gấp thuyền phẳng đáy không mui ” Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Mẩu giấy vụn I/Mục tiêu: -Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện“Mẩu giấy vụn “ -Biết thực hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể theo từng vai . -Biết theo dõi và đánh giá nhận xét lời kể của bạn . GDHS Không vức rác bừa bãi, có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. II/Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK HS: Xem trước câu chuyện. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’KTsự chuẩn bị của HS 2/Kiểm tra bài cũ :4’ Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện “ Chiếc bút mực ” GV nhận xét 3/Dạy bài mới : a/Giơí thiệu bài : 1’Tiết tập đọc 2 tiết các em học bài gì ? Câu chuyện khuyên em điều gì ? Tiết học hôm nay các em kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17’ 13’ b/Hướng dẫn kể chuyện *Hướng dẫn kể từng đoạn Yêu cầu HS chia nhóm dụa vào tranh minh hoạ và kể lại từng đoạn trong nhóm. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày . Nếu em nào còn lúng túng. GV đặt câu hỏi gợi ý . Tranh 1: Cô giáo đang chỉ cho HS đang thấy cái gì ? -Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? Tranh 2: Cả lớp nghe thấy Mẩu giấy nói gì ? -Bạn trai đứng lên làm gì ? Tranh 3,4 : Điều gì xảy ra sau đó . -Tại sao cả lớp cười? *Dựng lại câu chuyện theo vai Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 sôù HS nhận các vai còn lại . Lần 2: Chia nhóm yêu cầu HS tự phân vai theo nhóm và dựng lại toàn bộ câu chuyện. Chia mỗi nhóm 4 em lần lượt từng HS kể chuyện . -Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi cần. Các nhóm cử đại diện lên trình bày . -Thấy mẩu giấy vụn. -Lắng nghe mẩu giấy nói gì ? -Cả lớp không nghe thấy mẩu giấy nói gì - Thưa cô mẩu giấy không nói được đâu . -Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác . -Vì bạn gái nói Mẩu giấy bảo “ các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác.” -HS kể theo vai Các nhóm tự phân vai kể chuyện HS lắng nghe nhận xét 4/Củng cố:3’ Câu chuyện khuyên em điều gì? GDHS giữ gìn trường lớp sạch đẹp không vứt rác bừa bãi. *KNS cơ bản được giáo dục: Tự nhận thức về bản thân; Xác định giá trị; Ra quyết định *Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh MT lớp học luơn sạch đẹp. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà các em tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau: Người thầy cũ. Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Ngôi trường mới I/Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân . - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩûy giữa các cụm từ . - Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của các em HS. - Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Nắm được từ ngữ: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, trang nghiêm, thân thương . - Nắm được nội dungù của bài . - Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của các em HS với ngôi trường mới, với thầy cô, bạn bè. - GDHS yêu trường yêu lớp. II/Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạt bài học SGK. HS : SGK III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức :1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc truyện Mẩu giấy vụn trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài học GV nhận xét 3/ Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học tiết tập đọc bài Ngôi trường mới. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 13’ 5’ b/Luyện đọc GV đọc mẫu *Đọc từng câu Luyện đọc từ khó *Đọc từng đoạn trước lớp Luyện HS đọc câu dài - Gọi HS đọc từ chú giải. *Đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc từng đoạn trong nhóm. *Đọc đồng thanh. c/Tìm hiểu bài: Câu 1: Tìm 1 đoạn văn tương ứng, ứng với từng nội dung. Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. Câu 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của trường? Câu 3: Dưới mái trường bạn HS cảm thấy có gì mới.? -Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường mới như thế nào ? d/Luyện đọc lại : GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. HS đọc tiếng khó: bỡ ngỡ, nổi vân, quen thân, vang vang, -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. HS ngắt hơi đúng câu : Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy thân quen// . Dưới mái trường/ sao tiếng trống rung động kéo dài // Cả đến chiếc thước kẻ/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế.// HS đọc chú giải SGK -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -HS thi đọc giữa các nhóm. -HS đọc đồng thanh. -Tả ngôi trường từ xa (đoạn1) -Tảû lớp học( đoạn 2) -Tả cảm xúc HS dưới mái trường mới ( đoạn 3) -Ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa . -Tất cả sáng lên vàthơm tho trong nắng mùa thu. -Tiếng trống rung động kéo dài Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. đáng yêu hơn. -Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. HS thi đọc bài Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay. 4/Củng cố:3’ Ngôi trường mới em đang học cũ hay mới? Em có yêu mái trường không? Để giữ gìn ngôi trường luôn mới em làm thế nào ? GDHS: Dù mái trường cũ hay mới em cũng yêu mến và gắn bó với ngôi trường mình, có ý thức giữ gìn trường lớp. 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà khi đọc truyện, học tìm đọc bài các em xem mục lục sách. Chuẩn bị bài sau: “ Người thầy cũ” Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Toán 47+25 I/Mục tiêu : Giúp HS -Biết cách thực phép cộng dạng 47+25 (cộng có nhớ dưới dưới dạng tính viết ). -Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5, 47+5 . -GDHS tính cẩn thận, chính xác . II/Đồ dùng dạy học: GV : 6 bó que tính chục và 12 que tính rời . HS : Que tính, SGK, bảng con, vở bài tập . III/Các hoạt dộng dạy học . 1/Ổn định tổ chức : 1’Kiểûm tra dụng cụ học tập của HS . 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào bảng con . HS nêu cách tính . GV nhận xét 3/Dạy bài mới . a/Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài 47 + 25 . GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 22’ b/Giới thiệu phép cộng 47 + 25 GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? GV gắn que tính lên bảng, yêu cầu HS lấy que tính, tính kết quả . -Gọi 1 số HS nêu cách tính Vậy 47 + 25 = ? Đặt tính: Gọi 1HS lên bảng đặt tính rồi tính kết quả. c/Thực hành Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài . Yêu cầu HS làm vào vở, lưu ý viết các chữ số ở từng cột thẳng với nhau . Cộng có nhớ 1 sang hàng chục. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Gọi 1 HSđọc đề bài. GV viết các phép tính lên bảng Yêu cầu HS tự kiểm tra kết qủa của phép tính để ghi Đ,S thích hợp. Goiï 3 HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS nhận xét Bài 3: Gọi 2 HS đọc đề Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề GV gợi ý: Mấy cộng 5 bằng 12? Ơû phép tính 2 : 7 cộng mấy bằng 13? - HS thao tác trên que tính. - HS nêu cách tính: gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính ( bó 1 chục và 2 que tính rờiû) 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính thêm 1 chục nữa được 70, 70 với 2 que tính rời làm72 que tính. 47 + 25 = 72 -1 HS lên bảng đăït phép tính và thực hiện phép tính. 47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 25 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7, 72 viết 7. -Tính HS làm vào vở - 3HS lên bảng chữa bài Cả lớp nhận xét . * Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm vào vở 3 HSlên bảng làm 35 37 29 +7 + 5 +16 42 Đ 42 S 45 S 37 +14 +3 61 Đ 40 S - 2 HS đọc đề bài HS ghi tóm tắt Nữ : 27 người Nam :18 người Đội đó có : người? Bài giải: Số người trong đội có là: 27+18 = 45( người) Đáp số : 45 người -Ghi chữ số thích hợp vào ô trống 7 cộng 5 bằng 12, em ghi 7 vào ô trống 7 + 6 = 13 em ghi số 6 3 7 27 +5 +16 42 43 4/Củng cố:3’ Gọi 1 HS nêu cách tính 47+25 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học tuyên dương HS học tốt Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết học sau bài Luyện tập Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa : Đ I/Mục tiêu : Rèn kĩ năng chữ viết. - Biết viết chữ D hoa cỡû vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. - GD HS tính cẩn thận, kiên trì . II/Đồ dùng dạy học : GV : Mẫu chữ Đ hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết chữ Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp. HS: Vở tập viết, bảng con. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức :1’ Kiểm tra vở bài tập bảng con. 2/Kiểm tra bài cũ:3’ -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ hoa D -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ hoa Dân GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em viết chữ hoa Đ. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 3’ 24’ b/Hướng dẫn viết chữ hoa GV treo mẫu : Chữ Đ cao mấy li ? Chứ Đ cấu tạo giống chữ gì? GV viết Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết . Hướng dẫn HS viết chữ Đ vào bảng con. c/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. Đẹp trường đẹp lớp đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp *Tích hợp giáo dục BVMT: HS viết câu ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. Qua đĩ GDHS cĩ ý thức giữ gìn trường lớp luơn sạch đẹp. GV: Giới thiệu từ ứng dụng . -Đẹp trường đẹp lớp. Đẹp cao 5 li P cao 4li E cao 1li Lưu ý : Cách nối nét giữa chữ Đ và chữ e -Chữ nào cao 2,5 li? -Chữ nào cao 2li? -Chữ nào cao 1 li? Yêu cầu HS viết chữ Đẹp vào bảng con. d/Thực hành : GV nêu yêu cầu bài viết . Viết 1 dòng chữ Đ cỡø vừa, 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ. 1 dòng Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ đẹp cỡ nhỏ, 1 dòng câu ứng dụng. HS quan sát chữ mẫu. -Cao 5 li -Chữ D thêm một nét ngang ngắn. -1HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải viết chữ Đ. - HS quan sát cụm từ ứng dụng - Ch ữ Đ, g, l -Chữ p, đ -Chư õe, r ,ư ơ, -HS viết bài vào vở . 4/Củng cố:3’ Chữ Đ hoa viết khi nào ? Gọi 2 HS lên bảng viết thi chữ Đ hoa đúng mẫu. 5/Dặn dò:1’ GV nhâïn xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp. Về nhà luyện viết bài ở nhà. Chuẩn bị tiết sau viết chữ hoa E, đem vở tập viết bảng con Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Câu kiểu Ai là gì? Từ ngữ về đồ dùng học tập. I/Mục tiêu : Giúp HS -Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu có mẫu Ai là gì ? -Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ đồ dùng học tập -GDHS giữ gìn đồ dùng học tập . II/Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ bài tập 3 HS : vở bài tập III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức :1’ KT dụng cụ học tập HS. 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng viết tên riêng của người, tên sông, tên núi, Gọi 1 HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới. a/Giới thiệu bài :1’Hôm nay các em học bài : Câu kiểu Ai là gì ? Từ ngữ về đồ dùng học tập . GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc câu a -Bộ phận nào in đậm ? -Phải đặt câu hỏi như thế nào? Tiến hành tương tự –HS trả lời . GV chép lên bảng những câu đúng. Bài tập 3: (viết) GV yêu cầu : Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh . Cho biết mỗi đo vật ấy dùng để làm gì ? Gọi 1HS lên trình bày. Yêu cầu HS làm bài vào vở Chấm 1 số bài. -Đặt câu theo mẫu cho bộ phận in đậm. a)Em là học sinh lớp 2 -Em -Ai là học sinh lớp 2 ? HS nối tiếp nhau phát biểu. b)Ai là HS giỏi nhất lớp? c)Môn học em yêu thích nhất là gì? Cả lớp nhận xét . -HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi tìm đồ dùng ghi vào giấy nháp. 1HS đọc tên chỉ vào tranh kể tên đồ dùng trong tranh và nói rõ tác dụng của từng đồ vật . Trong tranh : Có 4 quyển vở, 3 bút chì để viết, 1 thước kẽ để đo, 3 chiếc cặp để dựng sách vở, 2 lọ mực để viết , 1 ê kê để đo và vẽ góc vuông, 1 bút chì để chấm lỗi chính tả, để vẽ HS làm bài vào vở 4/Củng cố:3’ Gọi vài HS kể tên đồ dùng học tập của em? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động RuÙt kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016 Toán Luyện tập I/Mục tiêu : 1/Kiến thức : Giúp HS củng cố về . -Đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5; 47 + 5; 47 + 25. -So sánh số. Giải toán có lời văn . 2/Kĩ năng :Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh, đúng; Kĩ năng đặt tính và tính; Trình bày bài giải. 3/GDHS tính cẩn thận, chính xác . II/Đồ dùng dạy học : GV : Viết trước nội dung bài tập trên giấy hoặc bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập bảng con. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập HS. 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính. 47 + 25 37 + 26 Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng 7 cộng với một số. GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài : 1’Tiết tốn hôm nay các em học bài luyện tập. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập ở lớp Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề GV ghi đề lên bảng . Yêu cầu HS tính nhẩm kết quả (2 phút), nối tiếp nêu GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc đề Gọi 4HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con Lần lượt mỗi tổ làm 1 cột GV nhận xét bảng con -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng(kết quả, cách đặt tính) -GV nhận xét Bài 3: Gọi HS nhìn tĩm tắt đọc đề toán Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng -GV nhận xét Bài 4: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? 2HS lên bảng, cả lớp làm vào phiếu học tập Thu một số phiếu làm làm xong trước nhận xét GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng GV nhận xét Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề -Những số như thế nào thì cĩ thể điền vào ơ trống? GV tổ chức cho HS chơi trị chơi tiếp sức (cho thời gian chuẩn bị 2’) Phổ biến cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Em đầu tiên cầm bút nối phép tính cĩ kết quả đúng vào ơ trống, sau đĩ chuyển bút cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho đến khi hồn thành bài. Đội nào điền đúng, nhanh hơn đội đĩ thắng cuộc. HS nhận xét 2 đội chơi GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. -Tính nhẩm -HS nối tiếp nhau đọc kết quả. GV ghi - Đặt tính rồi tính -4HS lên bảng,cả lớp làm vào bảng con -HS nhận xét - HS đọc đề toán -1 HS lên bảng làm bài Bài giải Số quả cả hai thúng cĩ là: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả -HS nhận xét -Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp -Phải thực hiện phép tính, sau đĩ so sánh hai kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu -2HS lên bảng 19 + 7 17 + 9 23 + 7 38 - 8 17 + 9 17 + 7 16 + 8 28 - 3 -HS nhận xét -Kết quả phép tính nào cĩ thể điền vào ơ trống ? -Lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 25 (16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24) -HS chơi trị chơi 4/Củng cố:3’ Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung bài vừa học 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài : Bài tốn về ít hơn . Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Tiêu hoá thức ăn I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể . - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. - Hiểu rằng chạy nhảy sau khi ăn no có hại đến sự tiêu hoá. II/Đồ dùng dạy học: GV : Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá : HS : SGK III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm diện 2/

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN6.doc