Giáo án lớp 4 môn Toán - Tiết 38: Luyện tập

I. Ổn định lớp.

II. Kiểm tra bài cũ.

+H: Tiết Toán trước các em học bài gì?

• Trò chơi:

-Câu 1:Viết công thức tổng quát : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-Câu 2:Tổng của hai số là 40. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.

 HS chọn đáp án đúng.

a. Số bé là 10; số lớn là 30

b. Số bé là 12; số lớn là 22

c. số bé là 13; số lớn là 27

d. Số bé là 15; số lớn là 25

- Câu 3: Tổng của hai số là 8. Hiệu của hai số đó là 8. Tìm hai số đó.

 

 

docx4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tiết 38: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết: 38 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đếm thời gian. -Rèn học sinh khả năng trình bày, đối đáp trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. -Băng giấy. - Giáo án điện tử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. +H: Tiết Toán trước các em học bài gì? Trò chơi: -Câu 1:Viết công thức tổng quát : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Câu 2:Tổng của hai số là 40. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó. HS chọn đáp án đúng. a. Số bé là 10; số lớn là 30 b. Số bé là 12; số lớn là 22 c. số bé là 13; số lớn là 27 d. Số bé là 15; số lớn là 25 - Câu 3: Tổng của hai số là 8. Hiệu của hai số đó là 8. Tìm hai số đó. -GV nhận xét kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV: Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 2 học sinh đối đáp phân tích đề. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (a,b) vào bảng con. HS nào làm xong có thể làm câu c vào vở nháp. - GV hướng dẫn chữa bài. - GV nhận xét HS. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán, 2 HSđối đáp phân tích đề. +H: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gọi 1- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp _ GV hướng dẫn học sinh thảo luận để chữa bài. -GV gắn cách làm khác của bài tập và hướng dẫn. - Yêu cầu HS đổi vở, chấm chéo. - GV nhận xét. Bài 3: Yêu cầu 1HS đọc đề toán, 2 HS đối đáp phân tích đề. +H: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gọi 1- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở GV hướng dẫn học sinh thảo luận để chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở, chấm chéo. - GV nhận xét. Bài 4: (Hướng dẫn tương tự bài 3) - GV yêu cầu HS thi làm toán nhanh. GV chấm 5 bài nhanh nhất. - GV hướng dẫn chữa bài. -Nhận xét HS Bài 5: (GV tiếp tục hướng dẫn khi còn thời gian). - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề.. +H: Trước khi giải bài toán này ta cần chú ý điều gì? - Gọi 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy. - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò. -H:Tiết học hôm nay các con được luyện tập giải bài toán thuộc dạng toán gì? - GV Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau “Luyện tập chung”. - Trả lời. - Viết câu trả lời vào bảng con. -Số bé = (Tổng- hiệu):2 -Số lớn= (Tổng+ hiệu):2 d. Số bé là 15; số lớn là 25 Hai số đó là 0 và 8 - HS đọc nối tiếp theo dãy. -1 HS đọc đề. -2 HS đối đáp phân tích đề. +H: Bài toán cho biết gì? +H: Bài toán cho biết gì? - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - 2HS nêu trước lớp. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét -HS trả lời - 1HS đọc đề bài. - 2 HS phân tích đề. +H: Bài toán cho biết gì? - Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. + H: Bài toán hỏi gì? - Chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? - Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở nháp Giải: Tuổi của em là : (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) ĐS: chị: 22 tuổi; em: 14 tuổi - HS trình bày bài làm của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn.(HS có thể nêu cách làm khác) - HS chấm vở bạn, chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. -1 HS đọc đề. 2 HS đối đáp phân tích đề H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở Bài giải: Số sách giáo khoa có là: (65 +17):2 =41 (quyển) Số sách đọc thêm có là: 41-17 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển 24 quyển HS làm vào vở Bài giải : Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được là : (1200-120) :2 =540 (sản phẩm) Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được là : 540 +120 =660 (sản phẩm) Đáp số :540 sản phẩm 660 sản phẩm -HS trình bày bài làm của mình -Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS đọc đề bài. - Cùng GV phân tích đề. - Đổi về cùng đơn vị. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Giải: 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 kg = 800 kg Số kg thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là: (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg) Số kg thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là: (5200 – 800) : 2 = 2200 (kg) ĐS: Thửa ruộng 1: 3000 kg Thửa ruộng thứ 2: 2200 kg - Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. HS lắng nghe.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxLuyen tap Trang 48_12459417.docx