Giáo án Lớp 4 Tuần 20 - Buổi 1

 Khoa học:

Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,

GD: Ô nhiễm không khí, nguồn nước

KNS:- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.

- KN xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.

- KN trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- KN ra quyết định khi lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 20 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng. KNS: - KN tôn trọng giá trị sức lao động. - KN thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Tài liệu phương tiện III.Tiến trình: A. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu, ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu lên bảng 3. Bài mới - Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập - HS viết bài vào vở - 2 HS nêu lại mục tiêu của bài Hoạt động 1: Đóng vai (BT 4 tr30) * Mục tiêu: HS chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - 2 HS nêu ý kiến. - Tổ chức cho HS thảo luận đóng vai theo N4: - Các nhóm chọn tình huống đóng vai. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Gọi HS trình bày. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - Lớp cùng HS đóng vai trao đổi. + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy? * Kết luận: GV nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. B. Hoạt động thực hành: Trình bày sản phẩm * Mục tiêu: HS biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất. * Cách tiến hành: - Nhiều HS nêu ý kiến. - Cách cư xử với người lao động... - Gọi HS đọc yêu cầu BT5, 6 tr30. - Yêu cầu HS chuẩn bị chọn tình huống thể hiện. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chung, đánh giá HS trình bày tốt. *Kết luận : Phần ghi nhớ SGK tr28 - 2 HS đọc. - HS chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện. - Từng HS trình bày, lớp trao đổi nhận xét. - 2 HS đọc ghi nhớ C. Hoạt động ứng dụng - Biết và nói được cho mọi người cần cư xử lễ phép với những người lao động , biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của những người lao động. D.Đánh giá. - GV đánh giá giờ học, sự tiếp thu bài của HS. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 14/1 /2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16/1 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3(tr108). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: +Thế nào là phân số? Nêu ví dụ. - HS chơi trò chơi khởi động. - 3 HS trả lời. - GV nhận xét, củng cố. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên: VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam? 8 : 4 = 2 ( quả cam) - Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số là một số tự nhiên. - HS theo dõi. VD2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - HS suy nghĩ và nêu cách chia. - Chia đều 3 cái bánh cho 4 em. + Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? cái bánh. + Ta viết: 3 : 4 = ? 3 : 4 = ( cái bánh) + Em có nhận xét gì? * Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mẫu số là số chia. - Yêu cầu HS nêu ví dụ. - HS nêu ví dụ: 8 : 5= 3. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - GV viết đề bài lên bảng. - Lớp viết bảng con; một số học sinh lên bảng viết. - GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng. Lưu ý học sinh cách viết. 7 : 9 = ; 5 : 8 =; 6 : 19 =; 1: 3 = Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số học sinh lên bảng chữa bài. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8; -** HS HTT làm thêm ý 2,3. 0 : 5 == 0; 7 : 7 = = 1. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS nêu KQ, nhận xét. 6 = ; 1 = ; 27 = . + Qua đó em có nhận xét gì? D. Củng cố, dặn dò: + Mẫu số phân số có thể bằng 0 được không ? Vì sao? - Vận dụng kiến thức vào làm BT. - GV nhận xét tiết học, dặn HS xem lại các bài tập. - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 - HS trả lời.. _________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Chính tả: Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ Bài (2) a ,Bài (3) a. Củng cố âm đầu dễ lần ch/tr. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết một số từ có s/x. - GV nhận xét. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS lên bảng viết, lớp viết nháp: sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động.... C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Nêu nội dung đoạn văn? - Đoạn văn nói về người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. - Yêu cầu lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn; tập viết. + GV theo dõi, nhận xét. - HS đọc thầm nêu từ và tập viết. - VD: Đân-lớp, nước Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. - GV đọc cho HS viết. + GV theo dõi nhắc nhở HS chữ viết chưa đạt. - HS viết bài vào vở chính tả. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát lại bài, chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu 2-3 bài đánh giá, nhận xét. 3. Bài tập. Bài 2(a): - HD làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Trình bày. - 1 số học sinh đọc bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. + Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ. -** HS HTT làm thêm bài 2b. Bài 3(a): - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV nhận xét chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã học. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, chữa bài. + Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. Luyện từ và câu: Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). - HS nhận thức tốt, viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: + Nêu ví dụ về câu kể? - HS chơi trò chơi khởi động. - 2HS nêu ví dụ. - GV nhận xét chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: GV giới thiệu các câu. - HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp tìm câu kể Ai làm gì? - HS trao đổi và nêu câu kể Ai làm gì: - Câu : 3, 4, 5, 7. ( HS đánh dấu trước câu kể trên bảng lớp). Bài 2: - Xác định bộ phận CN-VN; đánh dấu phân cách (//) giữa 2 bộ phận. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng câu, tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, trao đổi. - GV chốt câu đúng: Câu Chủ ngữ Vị ngữ 3 Tàu chúng tôi // buông leo trong vùng biển Trường Sa. 4 Một số chiến sĩ // thả câu 5 Một số khác // quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo. 7 Cá heo // gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. + Đề bài yêu cầu gì? - Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, kể về công việc trực nhật của cả tổ em. + Đoạn văn phải có yêu cầu gì? - Có một số câu kể Ai làm gì?. - Yêu cầu HS làm bài. Nhắc nhở HS HTT viết câu có hình ảnh so sánh. - Lớp viết bài vào vở. ** HSHHT viết hai câu vào bảng phụ. - Yêu cầu trình bày. - Một số HS đọc đoạn văn của mình. - HS nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, khen HS có đoạn văn viết tốt. D. Củng cố, dặn dò: ** Nêu chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Mẹ làm cô giáo. - Vận dụng kiến thức khi sử dụng câu. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành đoạn văn vào vở. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/1/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17/1/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp) I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. Bài 1, bài 3(tr109). II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy - học toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7 : 8 ; 8 : 2 ; 35 : 7 ; 67 : 34 - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Tìm hiểu mối quan hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên: a, VD1: GV nêu ví dụ SGK/ 109. - GV cùng HS thực hành trên mô hình. - Mỗi hình tròn tượng trưng cho một quả cam. + Đếm số phần cam Vân đã ăn? - Vân đã ăn tất cả quả cam. b, VD 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - HS suy nghĩ cách chia, tự chia trên mô hình và trả lời trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi và đưa ra kết quả cuối cùng. c. Nhận xét: - Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, rồi chia lần lượt từng phần cho mỗi người. Vậy mỗi người được 5: 4 = ( quả cam). + Từ VD trên em có nhận xét gì ( qu¶ cam so víi 1 qu¶ cam) ? qu¶ cam nhiÒu h¬n 1 qu¶ cam; > 1 + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó thế nào so với 1? - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. + Phân số có tử số bằng mẫu số và phân số có TS bé hơn MS thì thế nào? - TS = MS thì PS = 1; - TS < MS thì PS < 1. 3. Thực hành: Bài 1.Yêu cầu HS tự làm bài. - GV gợi ý HS còn lúng túng. - GV nhận xét chung. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét. Bài 2**: HS HTT làm bài. - Trình bày. - HS HTT làm bài, nêu ý kiến. - GV chốt bài đúng. - Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1. Bài 3: GV chép các phân số lên bảng. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách viết phép chia 2 số tự nhiên thành phân số? - Vận dụng kiến thức làm nhanh các BT. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về xem lại bài. - Lớp tự làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. - HS trả lời. ________________________________ Tập đọc: Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Đọc truyện Bốn anh tài( Phần tiếp), trả lời câu hỏi về nội dung? - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - HDHS chia đoạn. - 2 đoạn: + Đ1:từ đầu ...hươu nai có gạc. + Đ2: còn lại. - Đọc nối tiếp: (2 lần.) - 2 HS đọc /1 lần. + Lần 1: đọc kết hợp sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi câu văn. - 2 HS nối tiếp đọc. + Đọc đúng: Phát âm đúng và chú ý ngắt nghỉ một số câu văn dài: Niềm tự hào chính đáng...Đông Sơn/ chính là bộ sưu tập.. +Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS nối tiếp đọc. + HS đọc chú giải, tìm từ tập giải nghĩa. - Luyện đọc trong nhóm. - Từng cặp luyện đọc. - Đại diện 2 nhóm thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn. - GV đọc toàn bài. - HS theo dõi. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn- TLCH. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn? - ...đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào? - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cồng nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc... * Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? * Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn. + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - ...lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,... + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? * Đoạn 2 cho biết gì? - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.... * Hình ảnh con người lao động hoà mình với thiên nhiên, làm chủ thiên nhiên. - Vì sao trống đồng là hình ảnh tự hào chính đáng của người VN? -...đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa... * Nêu nội dung của bài? *HS nêu nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc. + Nêu cách đọc bài? - Luyên đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng tự hào. Nhấn giọng: chính đáng, hết sức phong phú, nổi bật, đa dạng, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, thuần hậu, hiền hoà, nhân bản,... Đoạn từ nổi bật...sâu sắc. + GV đọc mẫu: - HS nghe, nêu cách đọc. + Luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Thi đọc. - GV nhận xét chung, khen HS đọc tốt. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. - HS bình chọn bạn đọc tốt. D. Củng cố, dặn dò: **Trống đồng là hình ảnh tự hào chính đáng của người VN, người dân VN cần làm gì để bảo vệ niềm tự hào đó? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc bài văn. _____________________________ Khoa học: Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, GD: Ô nhiễm không khí, nguồn nước KNS:- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. - KN xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. - KN trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - KN ra quyết định khi lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. II. Đồ dùng dạy học: - Hình (SGK). III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại do bão gây ra? - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS trả lời. - GV nhận xét chung, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Không khí ô nhiễm và không khí sạch. * Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). * Cách tiến hành: - Tố chức HS quan sát hình sgk. - HS trao đổi theo nhóm 2. + Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi theo từng hình: + Hình 2: cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng... + Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều nhà máy, những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. + Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông thôn. + Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi... + Thế nào là không khí sạch, không khí bẩn? - Nhiều HS nêu: ( Dựa vào mục bạn cần biết). * Kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc. Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm. + Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? - HS trao đổi 3 nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi, do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra... - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ con người... + Liên hệ bầu không khí ở địa phương? - GV nhận xét, khen nhóm liên hệ tốt. * Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người... - Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,... D. Củng cố, dặn dò: ** Vì sao không khí bị ô nhiễm, làm thế nào để bảo vệ môi trường sống không có không khí bị ô nhiễm? - Vận dụng kiến thức biết bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường. ______________________________ Tập làm văn: Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( KIÊM TRA VIÊT) I. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - HS chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài: Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong SGK chép lên bảng lớp. - GV gợi ý chung. - HS đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. Nháp dàn ý...Kết bài cách mở rộng. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi gợi ý các HS còn lúng túng. - HS viết bài vào vở tập làm văn. - Gọi HS đọc bài viết. - 1-2 HS đọc bài viết. - Hướng dẫn lớp nhận xét. - Thu bài nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết kiểm tra. Chuẩn bị quan sát những đổi mới của quê hương mình để giới thiệu địa phương cho tiết học sau. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/1 /2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18/1/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3) (tr110). II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các thương dưới dạng phân số: 5 : 7; 8 : 3; - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: GV viết các số lên bảng. - Yêu cầu đọc. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS đọc từng số đo đại lượng. - Lần lượt HS đọc và trao đổi các số đo đại lượng dạng phân số: Một phần hai ki- lô - gam; năm phần tám mét, Bài 2: GV đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS viết. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng viết. ; ; ; . Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - GV cùng HS chữa bài. Bài 4**: HS HTT làm bài. - Yêu cầu làm bài vở nháp.. - Nhận xét. Bài 5.** HS HTT - GV vẽ hình lên bảng lớp. - GV yêu cầu HS HTT làm bài. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. ; ; ; ; ; ; . - HS HTT làm bài. a. CP = CD b. MO = MN PD = CD ON = MN D. Củng cố, dặn dò: - Vận dụng kiến thức làm BT. - GV nhận xét giờ học, dặn HS xem lại bài. _____________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2). - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, kể về công việc trực nhật của cả tổ em? - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS đọc. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - HD hướng dẫn làm bài theo nhóm. - HS đọc nội dung bài tập 1. - 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - GV theo dõi gợi ý giúp đỡ các nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày bài. - GV nhận xét chung chốt từ đúng. a) Tập thể dục; đi bộ; chạy; chơi thể thao; du lịch; nghỉ mát; giải trí; an dưỡng;... b) Vạm vỡ; lực lưỡng; cân đối; rắn rỏi; rắn chắc; săn chắc; chắc nịch; dẻo dai; nhanh nhẹn;... Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài. - Yêu cầu làm bài thi giữa 3 nhóm. 3 nhóm thi làm bài bảng nhóm. - Các nhóm dán nhanh kết quả, trình bày - GV đánh giá, chốt ghi bảng một số môn thể thao. VD: Bóng đá, bóng chuyền, chạy, nhảy cao, bơi, đua môtô, cờ vua, cờ tướng, nhảy ngựa,... Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - GV gợi ý HS lúng túng. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở, nêu miệng. a. Khoẻ như voi ( Trâu; hùm; ...) b. Nhanh như cắt (gió; chớp; điện; sóc; Bài 4: - Tổ chức cho HS làm bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi theo N2, trả lời. - GV theo dõi nhắc nhở. - Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt. D. Củng cố, dặn dò: ** Em cần luyện tập những môn thể thao nào để nâng cao sức khỏe? - Vận dụng tập thể dục hàng ngày. - Dặn HS HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài. Tiên: sống nhàn nhã thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng. có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. - HS trả lời. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 34: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 20 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài Chùa Tây Phương, biết bày tỏ cảm xúc suy nghĩ trước những công trình kiến trúc, nghệ thuật...do bàn tay, khối óc con người cha ông ta tạo nên. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr ( hoặc tiếng có vần uôt/uôc) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: B. Kiểm tra: - Nêu một câu kể Ai làm gì? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Cho HS nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện. Bài 2 (VBT-11) a) Luyện đọc: - Tổ chức cho HS luyện đọc bài Chùa Tây Phương . - GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn. b) Tìm hiểu câu chuyện. - Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời. + Chùa Tây Phương được xây dựng ở nới có khung cảnh thế nào? + Vì sao có thể khẳng định “ Đây là....của dân tộc ta”? + Chi tiết nào trong bài đọc để lại ấn tượng tốt với em? + Hãy viết câu nói về ngôi chùa em đã có dịp thăm? * GV nhận xét, đánh giá. Bài 3a (VBT-13) Phần b dành cho HSHTT. - HDHS thực hành. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài 1-3 em. - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp. + Núi sông thanh tĩnh. + Chua xây từ lâu và đẹp... + Cụ thể tỉ mỉ. + HS viết ( nếu được đi thăm) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT theo yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. ( cho; chơi; trẻ; chứ; chơi; cho) -** HS HTT làm thêm bài 3b. KQ: suốt; thuốc; cuộc; thuộc. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 17/1/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19/1/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.( Bài 1) (tr111). II. Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy như SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1? - HS chơi trò chơi khởi động. - 3 HS lên bảng. - GV nhận xét chữa bài. D. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết hai phân số bằng nhau: - GV cùng HS lấy hai băng giấy. - 2 băng giấy bằng nhau. - GV cùng HS thao tác trên 2 băng giấy. - Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. - Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy? - Tô màu của băng giấy. - Làm tương tự băng giấy 2. - Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là băng giấy. - So sánh 2 phần tô màu của 2 băng giấy ? - Bằng nhau. - Từ đó so sánh 2 phân số. - Bằng nhau. - Phân số có TS và MS nhân với mấy để có được phân số ? ; - Nêu kết luận? Kết luận: HS đọc quy tắc. 3. Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào nháp. - Một số học sinh lên bảng chữa bài. - Trình bày. - GV nhận xét chốt bài làm đúng - Nhiều HS nêu miệng kết quả bài làm: ; ; .... - Lớp nhận xét, trao đổi. Bài 2**. a. Tính và so sánh kết quả. - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - GV chấm, cùng HSnhận xét, trao đổi, chữa bài. 18 : 3 = 6; (18 4) : (3 4) = 72 : 12= 6 81: 9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 - Từ đó nêu nhận xét? - Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. Bài 3**: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: - Phân số thế nào là phân số bằng nhau? - Vận dụng kiến thức làm nhanh các BT. - Dặn HS về trình bày bài tập 1 vào vở. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài. a) ==; b) === _______________________________________ Tập làm văn: Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. KNS: Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu). Trình bày suy nghĩ ý tưởng. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - HS chơi trò chơi khởi động. - Đọc yêu cầu. - Đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi. - Đọc thầm bài và trả lời? - Cả lớp. a. Bài văn giới thiệu đổi mới của đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 20 -B1(4B).doc
Tài liệu liên quan