Giáo án Lớp Bốn - Tuần 33

Mĩ thuật

 EM THAM GIA GIAO THÔNG

I. Mục tiêu:

- Hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn.

- Biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ; xé/ cắt dán giấy; nặn, tạo hình từ vật tìm được.

- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

- Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

II. Chuẩn bị:

 - Màu vẽ, giấy vẽ, SGK 4

- Màu vẽ, giấy vẽ, giấy báo, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán,.

III. Các hoạt động dạy - học:

Khởi động

 

docx25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Bốn - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thi Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Tri, Quang Trung. II.Đồ dung dạy học: - Phiếu học tập của HS . Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kinh thành Huế 2.Bài mới: * Giới thiệu: * Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại và các ô trống cho chính xác. - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt Yêu cầu HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật đó . - Gọi HS trình bày . - GV nhận xét . * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà Yêu cầu HS ghi thời gian hoặc sự ra đời của ccá đại danh hay di tích lịch sử . - Gọi HS trình bày . - GV nhận xét . 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kì HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống. HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử Mỗi em chỉ nêu 1 nhân vật lịch sử. HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . .. -------------------------------------------------------- Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I Mục tiêu : - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Khai quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm II - Đồ dùng dạy học . - Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK . III - Hoạt động dạy- học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: - GTB - GĐB - Nội dung: HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận TLCH -HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận TLCH. - Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - HS quan sát lắng nghe. - GV kết luận. HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật. - Thức ăn của châu chấu là gì ? - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? - Thức ăn của ếch là gì ? - Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ? + GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng cây ngô châu chấu ếch - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế. HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Cỏ Cá Người - Gọi các nhóm lên trình bày lá rau sâu chim sâu lá cây sâu gà cỏ hươu hổ 3. Củng cố dặn dò - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau cỏ thỏ cáo hổ .. -------------------------------------------------------- Tự học Bài 5 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I.Mục tiêu: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng. -HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. -HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT -Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT. -Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT. GV?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện. Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại. Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu: Biển báo cấm đậu: GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc ,hình vẽ trên biển của các biển còn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại . Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái. Biển báo được phép đỗ. Biển báo phía trước có bến phà. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch HS theo dõi HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, ghe HS xem tranh và nói. HS kể có thể xảy ra giao thông HS phát biểu và vẽ lại Hình: vuông Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ. Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen. -Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển. .. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018 Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I/ Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. - Biết giải quyết vấn đề. - Rèn hs trung thự khi làm bài II - Đồ dùng dạy học . - Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK . III - Hoạt động dạy- học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 3. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của BT - GV y/c HS áp dụng các tính chất đó học để làm bài Bài 2: - GV y/c HS nêu cách thuận tiện nhất - Kết luận - GV y/c HS làm tiếp cỏc phần cũn lại của bài Bài 3: - GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. Bài 4: ( Dành cho HS khỏ giỏi ) - Gọi HS đọc đề toán. Sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm của mỡnh trước lớp - GV nhận xét cách làm của HS 4. Củng cố dặn dũ: - GV tổng kết giờ học, dặn dũ HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS lờn bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - Cả lớp phát biểu chọn cách thuận tiện nhất - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau -HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm bài .. -------------------------------------------------------- Chính tả ( Nhớ - viết ) NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I- Mục tiêu : -Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trỡnh bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. - HS mạnh dạn trình bày ý kiến. - Hs biết yêu thiên nhiên.Bảo vệ giữ gìn thiên nhiên. II - Đồ dùng dạy học . Bảng con. III Hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài 3. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. - Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ? + Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? + Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. + Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ c) Nhớ - viết chính tả d) Soát lỗi, thu, chấm bài. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa. - HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ. - Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có. - Bổ sung. - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở. Bài 3 a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy. - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng. - Dán phiếu, đọc, bổ sung - Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở. - Đọc và viết vào vở. 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiét học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngũ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. .. -------------------------------------------------------- Tin học Đ/C Mai dạy -------------------------------------------------------- Tin học Đ/C Mai dạy -------------------------------------------------------- CHIỀU Tiếng anh Đ/C Trang dạy -------------------------------------------------------- Tiếng anh Đ/C Trang dạy -------------------------------------------------------- Kĩ thuật Đ/C Trang dạy -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHEP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I/ Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. -Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS chăm chỉ làm bài. II - Đồ dùng dạy học . Bảng nhóm. III Hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS viết tổng, hiệu, tích, thương của 2 phân số và rồi tính - HS đọc bài làm của mỡnh trước lớp và y/c HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2: ( Dành cho HS khỏ giỏi ) - Y/c HS tính và điền kết quả vào ô trống. Khi chữa bài có thể y/c HS nêu cách tìm thành phần chưa biết Bài 3: - Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó y/c HS làm bài Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp - GV y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau -HS tự tìm ra kết quả - HS cả lớp làm bài vào vở - HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào vở. .. -------------------------------------------------------- Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN I- Mục tiêu : -Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ). - Hs yêu quý con vật trong thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường sống của con vật. II - Đồ dùng dạy học . Tranh ảnh minh họa. III Hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Khám phá: Giới thiệu bài b. Kết nối: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - HS tiếp nối đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ. - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, trả lời những câu hỏi trong SGK. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình dung được điều gì ? c. Thực hành: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp tìm giọng đọc hay (như ở phần luyện đọc).DH - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. + Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc . + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc . + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + HS thi đọc. + Nhận xét, - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. - HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ. - lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . -HS thi đọc toàn bài . - Nhận xét, cho điểm từng HS. d. Vận dụng - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Tiếng cười là liều thuốc bổ. .. -------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời - Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Biết thảo luận, trình bày ý kiến. II. Đồ dung dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Khám phá: Giới thiệu bài b. Kết nối: Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gợi ý - Lắng nghe. - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết. - HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện. * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. - HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật + Kết truyện theo lối mở rộng c) Thực hành - Tổ chức cho HS thi kể. - HS tham gia kể chuyện. - HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét HS kể tốt. d. Vận dụng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các bạn kể cho người thân ghe và chuẩn bị bài sau. .. -------------------------------------------------------- Mĩ thuật EM THAM GIA GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn. - Biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ; xé/ cắt dán giấy; nặn, tạo hình từ vật tìm được. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. - Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. Chuẩn bị: - Màu vẽ, giấy vẽ, SGK 4 - Màu vẽ, giấy vẽ, giấy báo, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán,.. III. Các hoạt động dạy - học: Khởi động TIẾT 3 GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ 4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm -Yêu cầu trưng bày tranh sản phẩm của nhóm mình và nhận xét đánh giá sản phẩm * Vận dụng sáng tạo -Tạo dáng phương tiện giao thông bằng các vật liệu tìm được -Hoc sinh trưng bày sản phẩm -Cùng nhận xét bài của nhau -Ghi nhận xét vào SGK -Thực hành tại nhà .. -------------------------------------------------------- CHIỀU Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I- Mục tiêu : - Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4. -HS biết trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm. II. Đồ dung dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Khám phá: Giới thiệu bài. 3. Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan" ở bài tập. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu: - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể giải thích cho HS. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa giải nghĩa. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm lại BT4, chuẩn bị bài sau. .. -------------------------------------------------------- Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. -Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng -Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. Đồ dung dạy học: - Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 . - SGK, vở III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2/.Kết nối: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Chia nhóm, và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. -Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm. -Viết sơ đồ lên bảng: *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung. -Kết luận 3:Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên Cách tiến hành -GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ. -Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp. -Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. 4. Vận dụng: -Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS đứng tại chỗ trả lời. -Lắng nghe. - HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc thành tiếng. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện của nhóm lên trình bày. -Lắng nghe. - HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV. -Câu trả lời đúng là: - HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung (nếu có). -Quan sát, lắng nghe. . -Lắng nghe. .. -------------------------------------------------------- Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT(Kiểm tra viết) I- Mục tiêu : -Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đó học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài. - Tự giác làm bài khi kiểm tra. II - Đồ dùng dạy học . - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. - Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ. III Hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Thực hành viết - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. - Lưu ý ra đề: + Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài . + Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã từng nhìn thấy. Ví dụ: 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . 3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . - Cho HS viết bài . - Thu, chấm một số bài . - Nêu nhận xét chung . .. -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượ - Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng. - HS mạnh dạn thực hiện nhiệm vụ học tập. - Hs chăm làm bài. II - Đồ dùng dạy học . Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Bài toán này là để HS rèn kĩ năng đo khối luợng, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo VD: 10yến = 1yến x 10 = 10kg x 10 = 100kg Đối với phép chia 50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5yến - Y/c HS tự làm các phần còn lại Bài 3: ( Dành cho HS khỏ giỏi ) - GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài Bài 5: ( Dành cho HS khỏ giỏi ) - Gọi HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - Y/c HS tự đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau 3. Củng cố dặn dũ: - GV tổng kết giờ học, dặn dũ HS về nhà chuẩn bị bài sau 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - HS làm bài a) yến = 10kg x = 5 kg 1yến 8kg = 10kg + 8kg = 18kg - HS làm bài trờn bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc - HS cả lớp làm bài vào vở - HS đọc đề .. -------------------------------------------------------- Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu : - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đó nhận được tiền gửi (BT2). -GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. -Thu thập, xử lí thông tin -Đảm nhận trách nhiệm công dân - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin II. Phương tiện dạy học:: - Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS. III Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền: - Quan sát, lắng nghe. - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? + Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em. - Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó. Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau: . Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. . Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em). . Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số. . Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền. . Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau . Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. . Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết. - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 33 Lop 4_12342280.docx
Tài liệu liên quan