Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 39, 40

I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được tính chất đường phân giác của tam giác.

- Kỹ năng: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới.

- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Kiến thức về t/c đường phân giác của tam giác; Bảng phụ.

- HS: Ôn lại địmh lý Ta lét.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 39, 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/02/2015. Tiết 39. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận, đảo và hệ quả của nó. - Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo và hệ quả vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức . - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn II/ CHUẨN BỊ - GV: Kiến thức về định lí Ta-lét; hệ thống các bài tập; Bảng phụ. - HS: Kiến thức về định lí Ta-lét và các kiến thức liên quan. Bài tâp về nhà III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: đưa ra hình vẽ HS lên bảng trình bày + Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC + Tính DE nếu BC = 6,4 cm? A 2,5 3 D E 1,5 1,8 B 6,4 C Giải : ; DE//BC 2. Tổ chức luyện tập: (33’) ? Làm bài tập 10 SGK – tr 63? HS làm việc theo nhóm. HS các nhóm trao đổi. Đại diện các nhóm trả lời. So sánh kết quả tính toán của các nhóm. ? Làm bài tập 14 SGK – tr 64? a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho: = 2 Giải - Vẽ - Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB = 1 (đ/vị) - Trên oy đặt đoạn OM = m - Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = OM ON = 2 m b) - Vẽ - Trên oy đặt đoạn ON = n - Trên ox đặt đoạn OA = 2; OB = 1 - Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n 1. Bài tập 10 (SGK – tr 63) A d B' H' C' B H C a) Do d // BC ; AH là đường cao Ta có: = (1) Mà = (2) Từ (1) và (2) = b) Nếu AH' = AH thì SAB'C' = SABC = 7,5 cm2. 2. Bài tập 14 (SGK – tr 64) x B 1 A 1 0 m m y M N B x A 0 M N y n 3. Cũng cố: (5’) ? Nhắc lại nội dung định lí Ta-lét thuận và đảo? HS: Trả lời. ? Làm bài tập 12 SGK-tr 64? GV: Hướng dẫn HS cách đo. HS: Thực hiện giải. A X B a C H B' a' C' 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bải tập còn lại. - Hướng dẫn bài 13 Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song song? A, K , C có thẳng hàng không? ? Sợi dây EF dùng để làm gì?. - Chuẩn bị bài: §5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu (Mục 3; 4) Ngày soạn: 06/02/2015. Tiết 40. §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được tính chất đường phân giác của tam giác. - Kỹ năng: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới. - Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác II/ CHUẨN BỊ - GV: Kiến thức về t/c đường phân giác của tam giác; Bảng phụ. - HS: Ôn lại địmh lý Ta lét. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Thế nào là đường phân giác trong tam giác? HS trả lời Bài mới: (35’) GV: Giới thiệu bài: Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu đường phân giác của tam giác có tính chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào trong thực tế? * HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới. GV: Cho HS làm bài tập GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý - HS phát biểu định lý - HS ghi gt và kl của định lí * HĐ2: Tập phân tích và chứng minh GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào) ? Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? HS trình bày cách chứng minh. Chú ý: GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) GV: Vì sao AB AC * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác. * HĐ3: HS làm HS làm việc theo nhóm nhỏ Đại diện các nhóm trả lời 1. Định lý: + Vẽ tam giác ABC: AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000 + Dựng đường phân giác AD + Đo DB; DC rồi so sánh và Ta có: = ; = Định lý: (sgk/65) ABC: AD là tia phân giác GT của ( D BC ) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có:(gt) vì BE // AC nên (slt) = do đó ABE cân tại B BE = AB (1) Áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2) Từ (1) và (2) ta có = 2. Chú ý: * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) Do AD là phân giác của nên: + Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = Do DH là phân giác của nên x - 3=(3.8,5) : 5 = 8,1 3. Củng cố: (5’) ? Làm bài tập 17 Giải: Do tính chất phân giác: mà BM = MC (gt) DE // BC ( Định lý Ta-lét đảo). 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại bài học. - Làm các bài tập: 15 , 16 SGK. - Chuẩn bị bài tập sau bài phương trình chứa ẩn ở mẫu để tiết sau: Luyện tập. Xem kỹ cách tìm điều kiện xác định của PT chứa ẩn ở mẫu, các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 39,40-hinh_8.doc