Giáo án môn Hóa học 8 tiết 42: Oxit

Câu 1: a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

 b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

 Câu 2: Phương trình hóa học

 S + Mg -> MgS

 S + Zn -> ZnS

 S + Fe -> FeS

 3S + 2Al -> Al2S3

 *HS2: Trả lời

Câu 4: a) Khi cây nến đang cháy vào lọ một lọ thủy tinh rồi đậy kín sau 1 thời gian thì cây nến sẽ tắt vì thể tích khí oxi trong lọ thủy tinh đã hết.

 b) Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại để ngăn không cho khí oxi tiếp xúc với ngọn nến thì đèn tắt.

 Câu 5: a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm vì khí oxi nặng hơn không khí nên tập trung ở gần mặt đất.

 b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi mãnh liệt hơn trong không khí vì thể tích khí oxi trong không khí chiếm 1/5, còn nitơ chiếm tới 4/5 và một phần nhiệt còn bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ.

 c) Nhiều bệnh nhân bị khó thở và những người thợ lặn làm việc lâu dưới nước đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt để cung cấp đầy đủ khí oxi giúp người dễ dàng thở hơn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 42: Oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2. 1 . 2012 Ngày dạy : 4 . 1 . 2012 Tuần: 21 / Tiết: 42 Bài 26: OXIT 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Học sinh biết: - Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác. - CTHH của oxit và cách gọi tên. - Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ. b. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng: - Lập CTHH của oxit. - Hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của gv: Chuẩn bị bảng phụ và kiến thức bài mới b. Chuẩn bị của hs: ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất. + Qui tắc hóa trị. - Đọc trước bài 26: Oxit. 3. Tiến trình bài dạy a. ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ (10 phút) *Gọi hs1 lên trả lời câu 1/tr87 sgk và câu 2/tr87 sgk *Gọi hs2 lên trả lời câu 4/tr87 sgk và câu 5/tr87 sgk Đáp án *HS1: Trả lời Câu 1: a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Câu 2: Phương trình hóa học S + Mg -> MgS S + Zn -> ZnS S + Fe -> FeS 3S + 2Al -> Al2S3 *HS2: Trả lời Câu 4: a) Khi cây nến đang cháy vào lọ một lọ thủy tinh rồi đậy kín sau 1 thời gian thì cây nến sẽ tắt vì thể tích khí oxi trong lọ thủy tinh đã hết. b) Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại để ngăn không cho khí oxi tiếp xúc với ngọn nến thì đèn tắt. Câu 5: a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm vì khí oxi nặng hơn không khí nên tập trung ở gần mặt đất. b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi mãnh liệt hơn trong không khí vì thể tích khí oxi trong không khí chiếm 1/5, còn nitơ chiếm tới 4/5 và một phần nhiệt còn bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ. c) Nhiều bệnh nhân bị khó thở và những người thợ lặn làm việc lâu dưới nước đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt để cung cấp đầy đủ khí oxi giúp người dễ dàng thở hơn. *Đặt vấn đề vào bài: Ta biết sản phẩm của kim loại, phi kim tác dụng với oxi là một oxit, vậy oxit là gì, phân loại oxit ntn, oxit được gọi tên ntn. Chúng ta cùng nghiên cứu bài oxit. c. Dạy nội dung bài mới (29 phút) Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’) *GV: Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là những chất gì *GV: Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên ? *GV: àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi là oxit.Vậy oxit là gì? *GV: Treo Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ? a. K2O d. H2S b. CuSO4 e. SO3 c. Mg(OH)2 f. CuO *HS: Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3) *HS: Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều: + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. *HS: Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. *HS: Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1: Đáp án: a, e, f. I. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Ví dụ: Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (6’) *GV: Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị ? *GV: à Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào ? *GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/ 91 *HS: CT chung: -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y *HS: à CTHH của oxit: *HS: Làm Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 II.công thức: Theo qui tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’) *GV: Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P, Fe là kim loại hay phi kim ? *GV: à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính: + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 *GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91 *GV: Nhận xét và chấm điểm. *HS: HS quan sát các CTHH, biết được: + S, P là phi kim. + Fe là kim loại. *HS nghe và ghi nhớ: + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Vd: CO2 + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ Vd: CaO *HS: Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91 + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO III. Phân loại: - Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ: SO3 - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Na2O Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(8’) *GV: Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit -Yêu cầu HS đọc tên các oxit + oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO, FeO. - Giải thích cách đọc tên các oxit: Phần đọc tên này không yêu cầu HS phải đọc đúng tên các oxit) + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị à đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. *GV: Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO à sắt có hoá trị là bao nhiêu ? ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên *GV: Đối với các oxit axit à đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta *GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . *HS: Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ: Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit *HS: sắt (III) oxit và sắt (II) oxit *HS: Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit: Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) *HS: + Lưu huỳnh trioxit. + Đinitơpentaoxit. + Cacbon đioxit. + Lưu huỳnh đioxit. IV. Cách gọi tên: - Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit Ví dụ: Fe2O3 : Sắt (III) oxit - Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) Ví dụ: N2O5 : ĐiNitơ pentaoxit. d) Củng cố ( 4’) ? Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ? ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ? Trả lời - Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. - Oxit phân ra làm 2 loại: + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ: NO (Nitơ monooxit) , CO2 (Cacbon đioxit) + Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: CaO: Canxi oxit e) Củng cố (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 f) Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 42.doc
Tài liệu liên quan