Giáo án môn Sinh 7 tiết 60: Tiến hoá về sinh sản

II. Sinh sản hữu tính:

- Sinh sản hữu tính :là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.

- Các hình thức sinh sản: lưỡng tính và phân tính.

- Trong sự tiến hoá các hình thức sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao hơn hẳn so với cơ thể bố mẹ (nên thích nghi cao hơn).

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 60: Tiến hoá về sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: Tiết: 60 Ngày dạy: .. Bài 55: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS phân biệt được sự sinh sản vô tính và sự sinh sản hữu tính. - HS nêu được tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp, so sánh, vận dụng kiến thức, tư duy. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, bảo vệ môi trường. II. Phương pháp Quan sát – vấn đáp III. Thiết bị dạy học Tranh: sự sinh sản vô tính và hữu tính. IV.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: a. Giới thiệu: 1’ Sự sinh sản vô tính khác sự sinh sản hửu tính như thế nào? Chiều hướng tiến hoá của sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật ra sao ? Đó là các nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 8’ - Cho HS đọc mục I - Cho học sinh thực hiện lệnh Ñ - Gv tiểu kết: tóm tắt ý chính. - HS nghiên cứu mục I sgk. - Các nhóm trình bày: + Sinh sản theo kiểu phân đôi : Amíp, trùng roi , trùng giày. + Sinh sản theo kiểu mọc chồi: thuỷ tức, san hô. - Ghi bài I. Sinh sản vô tính: Sinh sản vô tính: là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. Có 2 hình thức sinh sản vô tính: phân đôi cơ thể và mọc chồi. Hoạt động 2: So sánh sự sinh sản vô tính với sự sinh sản hữu tính. 15’ - Cho hs đọc mục I. - Cho HS thực hiện Ñ + Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính + Hãy cho biết giun đất , giun đũa , cá thể nào là lưỡng tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong. - Gv tiểu kết : Tóm tắt ý chính. - Hs tự nghiên cứu thông tin SGK. + Sinh sản vô tính không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái + Giun đất: Lưỡng tính, thụ tin ngoài. + Giun đũa phân tính , thụ tinh trong. - Ghi bài II. Sinh sản hữu tính: - Sinh sản hữu tính :là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. - Các hình thức sinh sản: lưỡng tính và phân tính. - Trong sự tiến hoá các hình thức sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao hơn hẳn so với cơ thể bố mẹ (nên thích nghi cao hơn). Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tiến hoá các hình thức SS hữu tính 13’ - Cho hs đọc mục I,II, III + Nêu những giai đoạn trong sự sinh sản hữu tính ở động vật. - Cho hs thực hiện Ñ - Gv tiểu kết: Tóm tắt ý chính - Để đảm bảo cho số loài các động vật trong mùa sinh sản ở địa phương em đã làm gì? - Tình huống sư phạm:  Trong khi giảng bài, một học sinh nhái lời giáo viên. => Tạm ngưng, hướng về phía học sinh: “Điều em nói là thừa, vì các bạn trong lớp nghe lời thầy giảng hơn là nghe e nói”. - Nghiên cứu º SGK + Gồm các giai đoạn : - Sự thụ tinh – đẻ con ( hoặc đẻ trứng) có sự phát triển phôi – chăm sóc trứng và phôi . - Các nhóm thảo luận điền bảng “ Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở ĐV “ - Ghi bài - Không bắt những động vật thủy sản đang có trứng trong cơ thể. III. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính: - Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong. - Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con. - Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai. - Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với cuộc sống. Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở con non. Bảng: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở ĐV Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Biến thái Không Ấu trùng tự đi kiếm mồi Châu chấu Thụ tinh trong Đẻ trứng Biến thái Không Ấu trùng tự đi kiếm mồi Cá chép Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm mồi Ếch đồng Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Biến thái (không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm mồi Chim bồ câu Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ ấp trứng Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Thụ tinh trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Đào hang, lót ổ Nuôi con bằng sữa mẹ 4. Củng cố: 1’ Gọi học sinh đọc nội dung kết luận bài. 5. Kiểm tra đánh giá: 4’ - Giải thích hình thức sinh sản hữu tính có ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính. - Sự tiến hoá của hình thức ss hữu tính thể hiện ở những điểm nào? - Sự hoàn chỉnh của hình thức sinh sản hữu tính có hiệu quả sinh học nào đối với sự tồn tại và phát triển? 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Học bài + xem bài mới. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc60B.doc