Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Tuần 22

Bài 1:Có 4 gen ,mỗi gen đều có 60 vòng xoắn .Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu . Hãy xác định:

 a.Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.

 b.Chiều dài của mỗi gen.

 c.Số lượng ri bô nu có trong mỗi phân tử m ARN do mỗi gen nói trên tổng hợp.

Hướng dẫn giải:

a.Số gen con và số lần nhân đôi của mỗi gen:

 Số lượng nu của mỗi gen:

 N = C.20 = 60 . 20 = 1200 (nu)

 Gọi x là số lần nhân đôi của mỗi gen . suy ra số lượng nu môi trường cung cấp cho các gen nhân đôi là: (2x – 1).a.N = 33600

 Suy ra 2x = 33600 / a.N +1 = 33600 /4.1200 +1 = 8

 2x = 8 = 23 suy ra x = 3

 -Vậy mỗi gen nhân đôi 3 lần

 -Số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi là:

 a.2x = 4.8 = 32 (gen)

b. Chiều dài của mỗi gen:

 L = C . 34 = 60 . 34 = 2040 (Ă)

c. Số lượng ri bô nu có trong mỗi phân tử mARN :

 N/2 = 1200 / 2 = 600 (ri bô nu)

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 - B16 NGÀY SOẠN: 9- 1- 2018 NGÀY DẠY: 17- 1- 2018 BÀI TẬP CHƯƠNG III A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về ADN, ARN. Biết vận dụng kiến thức lí thuyết để hình thành lên một số công thức cơ bản giải bài tập về ADN, ARN. 2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng tư duy, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức . Rèn kĩ năng giải bài tập về ADNvà ARN. 3. Thái độ: Học tập tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NL chung: Nâng cao năng lực tự học thông qua các năng lực tư duy tổng hợp, nhận biết, vận dụng kiến thức. Phát triển năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm nhỏ. - NL chuyên biệt: Hình thành năng lực nhận biết từ lí thuyết để vận dụng giải các dạng BT di truyền về ADN và gen. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn. - HS: Xem lại các nội dung đã học ở chương III. C.NỘI DUNG TIẾT 46 I.CÔNG THỨC ÁP DỤNG 1. Bài tập tính chiều dài, số lượng nu của phân tử ADN và ARN, số vòng xoắn của ADN - Các kí hiệu: N: Số lượng nu của ADN (hay của gen) N/2: Số lượng nu của 1 mạch ADN (hay của 1 mach gen) L: Chiều dài của gen hay của A RN. C: Chu kì vòng xoắn của gen. - Biết mỗi nu của gen hay ADN và mỗi ribônu có chiều dài bằng nhau và bằng 3.4 Ă.Mỗi vòng xoắn của gen hay của ADN có chứa 20 nu và có chiều dài 34 Ă.Phân tử ARN được tạo từ 1 mạch của gen. - Các công thức: a. Chiều dài của gen = chiều dài của phân tử ARN=số nu của 1 mạch gen nhân với 3,4 Ă L=N/2.3,4(Ă) b. Số vòng xoắn của gen: = số nu của gen : 20 = chiều dài của gen : 3,4 C = N/20 = L/34 C. Số lượng nu của gen: N = 2.L : 3,4 = C.20 d. Số lượng ri bô nu của phân tử A RN = số nu trên 1 mạch của gen. N/2 = L/3,4 = C .10 2. Bài tập xác định mạch còn lại của gen khi biết trật tự các nu của 1 mạch. Dựa vào nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X và ngược lại: T – A , X – G. 3. Bài tập xác định số lần nhân đôi , số gen con , sô lượng nu môi trường cung cấp và số lượng nu có trong các gen con: a. Nếu có 1 gen nhân đôi : Nếu có 1 gen chứa N nu nhân đôi x lần: *Tính số gen con: Ta có: Gen nhân đôi 1 lần tạo ra 2 gen con = 21 Gen nhân đôi 2 lần tạo ra 4 gen con =22 Gen nhân đôi 3 lần tạo ra 8 gen con = 23 Vậy : Nếu có 1 gen nhân đôi x lần thì số gen con được tạo ra = 2x *Số lượng nu có trong các gen con: Mỗi gen con đều có chứa N nu giống hệt nhau như ở gen mẹ . Vậy số lượng nu có trong các gen con = 2x .N *Số lượng nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Được bằng số nu có trong các gen con được tạo ra trừ số nu có trong gen mẹ ban đầu : N mtcc = 2x.N- N = (2x – 1). N b.Nếu có nhiều gen nhân đôi với số lần bằng nhau: Nếu có a gen mẹ đều có chứa N nu nhân đôi với số lần bằng nhau ta có: *Tổng số gen con được tạo ra bằng : a.2x *Số lượng nu có trong các gen con = a.2x . N *Số lượng nu môi trường cung cấp cho a gen mẹ tiến hành quá trình nhân đôi sẽ bằng: (2x – 1) .a.2n TIẾT 47: II.BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI. Bài 1:Có 4 gen ,mỗi gen đều có 60 vòng xoắn .Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu . Hãy xác định: a.Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen. b.Chiều dài của mỗi gen. c.Số lượng ri bô nu có trong mỗi phân tử m ARN do mỗi gen nói trên tổng hợp. Hướng dẫn giải: a.Số gen con và số lần nhân đôi của mỗi gen: Số lượng nu của mỗi gen: N = C.20 = 60 . 20 = 1200 (nu) Gọi x là số lần nhân đôi của mỗi gen . suy ra số lượng nu môi trường cung cấp cho các gen nhân đôi là: (2x – 1).a.N = 33600 Suy ra 2x = 33600 / a.N +1 = 33600 /4.1200 +1 = 8 2x = 8 = 23 suy ra x = 3 -Vậy mỗi gen nhân đôi 3 lần -Số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi là: a.2x = 4.8 = 32 (gen) b. Chiều dài của mỗi gen: L = C . 34 = 60 . 34 = 2040 (Ă) c. Số lượng ri bô nu có trong mỗi phân tử mARN : N/2 = 1200 / 2 = 600 (ri bô nu) TIẾT 48 III. LUYỆN TẬP Cho HS vận dụng giải các BT trong bồi dưỡng lí thuyết và BT chương III Bài 2: Có 1 đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau .Tổng số nu của đoạn ADN bằng 8400. Số lượng nu của mỗi gen nói trên lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 1,5 : 2 : 2,5. a.Tính số lượng nu và chiều dài của mỗi đoạn gen nói trên. b.Tính số lượng nu môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần. (Bồi dưỡng lí thuyết & bài tập tr64- bài 2) Bài 3: Có 2 gen A và B có số lần nhân đôi không bằng nhau và đã tạo ra 24 gen con .Biết gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn so với gen B. a.Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen. b.Chiều dài của 2 gen A và B = 6120 Ă.Biết số lượng nu của gen b = gấp đôi so với gen A. xác định số lượng nu môi trường đã cung cấp cho mỗi gen A và B nhân đôi. (Bồi dưỡng lí thuyết & bài tập tr65- bài 3) Bài 4: Một gen có chiều dài 0,51 mi c rô mét.Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều tổng hợp 1 phân tử A RN và trong các phân tử A RN có chứa tất cả 24000 ri bô nu. a.Tính số lượng nhân đôi của gen. b.số lượng nu có trong các gen con và số lượng nu môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi (Biết 1 mi c rô mét = 10 4 Ă) (Bồi dưỡng lí thuyết & bài tập tr66- bài 4) Bài 5: Có một mạch trên đoạn gen có trật tự các nu như sau: A – X – T - G – A – T – A - X – G - G - T - A a.Hãy viết trật tự các nu của mạch còn lại và của cả đoạn gen. b.Nếu đoạn gen này tự nhân đôi 3 lần .Hãy xác định : *số lượng nu môi trường cung cấp . Số nu có trong các gen con. *Viết trật tự các cặp nu trong mỗi đoạn gen con. (Bồi dưỡng lí thuyết & bài tập tr67- bài 5) Bài 6: Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn ,số nu của gen 1 = 2/5 số nu của gen 2 .Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần.Riêng gen 1 đã nhận của môi trường 8400 nu .Hãy xác định: a.chiều dài của mỗi gen. b.số lần nhân đôi của mỗi gen. c.Số lượng nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen 2vaf số lượng nu có trong tất cả các gen con được tạo ra. (Bồi dưỡng lí thuyết & bài tập tr68- bài 6) Thanh Tùng ngày 11 tháng 1 năm 2018 TM chuyên môn Kí duyệt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 11 Phat sinh giao tu va thu tinh_12405216.doc
Tài liệu liên quan