Giáo án Tin học khối 9 - Tiết 15,16: Ôn tập

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hệ thống khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính, mạng Internet

-Lợi ích của mạng máy tính, các dịch vụ của mạng Internet

-Trang web, website, tìm kiếm thông tin trên Internet

-Thư điện tử, hộp thư điện tử, lợi ích của thư sử dụng thư điện tử

2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án

 - Đồ dùng dạy học như máy tính.

2. Học sinh : - Xem lại bài học

 

doc6 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 9 - Tiết 15,16: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP Ngày soạn: 27/09/2018 Tiết theo PPCT:15 Tuần :08 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hệ thống khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính, mạng Internet -Lợi ích của mạng máy tính, các dịch vụ của mạng Internet -Trang web, website, tìm kiếm thông tin trên Internet -Thư điện tử, hộp thư điện tử, lợi ích của thư sử dụng thư điện tử 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Xem lại bài học - SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a/ Phương pháp............................................................................................................ b/ Các bước của hoạt động.......................................................................................... Gv: Kết nối các máy tính để làm gì? - Việc kết nối các máy tính lại với nhau để có những lợi ích gì ? GV: Mạng máy tính là gì? gồm có các thành phần cơ bản nào Gv: Có mấy cách phân loại mạng máy tính? Lợi ích của mạng máy tính GV: Mạng Internet là gì? Internet công dụng gì? Gv: Phân biệt mạng LAN, WAN, Internet? GV: Kể tên một số dịch vụ trên Internet? Gv: Trang web, Website,địa chỉ website và trang chủ Phân biệt trang web và website Gv: Kể tên một số website -Máy tìm kiếm là gì? Gv: Thư điện tử là gì? Lợi ích? Tài khoản thư gồm những gì? Địa chỉ thư có dạng như thế nào? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Hs: Trả lời Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hầu hết các mạng máy tính trên khắp thế giới. Hs: Trả lời HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web b. Tìm kiếm thông tin trên Internet c. Thư điện tử (e-mail) d. Hội thảo trực tuyến e. Thương mại điện tử f. Đào tạo qua mạng Hs: Trả lời -Thư điện tử (email) là một hệ thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính thông qua các hộp thư. - Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ 1. Vì sao cần mạng máy tính? Việc kết nối các máy tính đem lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc trao đổi thông tin và tài nguyên như phần cứng (máy in, máy fax, bộ nhớ...), phần mềm và dữ liệu 2. Mạng máy tính là gì? -Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên. 3. Các thành phần của mạng - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,... - Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. - Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng (card NIC), hub, switch, bộ chuyển mạch,... - Giao thức truyền thông (protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận thông tin. 4. Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hầu hết các mạng máy tính trên khắp thế giới. Lợi ích: - Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin, giao tiếp, giải trí, mua bán,... 5. Một số dịch vụ trên Internet a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web b. Tìm kiếm thông tin trên Internet c. Thư điện tử (e-mail) d. Hội thảo trực tuyến e. Thương mại điện tử f. Đào tạo qua mạng 6. Trang web, Website,địa chỉ website và trang chủ + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. + Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. + Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. 7. Thư điện tử (email) là một hệ thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính thông qua các hộp thư. -Thư điện tử có nhiều ưu điểm như chi phí thấp, nhanh gần như tức thời, một người có thể gửi cho nhiều người, đính kèm thêm tập tin,... -Tài khoản thư gồm có tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password). -Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. củng cố -Đọc các khái niệm trong sgk - Học các khái niệm 2. Hướng dẫn về nhà Về học phần lý thuyết chuẩn bị cho tiết ôn tập ÔN TẬP Ngày soạn: 27/09/2018 Tiết theo PPCT:16 Tuần :08 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hệ thống khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính, mạng Internet -Lợi ích của mạng máy tính, các dịch vụ của mạng Internet -Trang web, website, tìm kiếm thông tin trên Internet -Thư điện tử, hộp thư điện tử, lợi ích của thư sử dụng thư điện tử 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Xem lại bài học - SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm a/ Phương pháp............................................................................................................ b/ Các bước của hoạt động.......................................................................................... Câu 1: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Một trong những thành phần cơ bản của mạng máy tính A. Dùng chung dữ liệu B. Máy trạm C. Máy chủ D. Giao thức truyền thông Câu 3: Lợi ích của mạng máy tính A. Dùng chung dữ liệu, B. Trao đổi thông tin thiết bị phần cứng, phần mềm C. Cả A và B D. Không câu nào đúng Câu 4: Dựa vào tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN A. Cách kết nối B. Phạm vi kết nối C. Diện tích kết nối D. Mạng cục bộ và mạng diện rộng Câu 5: Thiết bị có thể kết nối vào mạng để trở thành tài nguyên dùng chung A. Đĩa cứng B. Ổ đĩa CD C. Máy in D. Modem Câu 6: Mô hình mạng phổ biến hiện nay là A. LAN B. Internet C. Khách – chủ D. Ngang hàng Câu 7: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một tòa nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẽ dữ liệu và máy in. Theo em mạng trên có thể được xếp vào loại nào A. LAN B. WAN C. Internet D. Khách - chủ Câu 8: Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được kết nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chung máy in. Theo em mạng trên có thể được xếp vào loại nào A. LAN B. WAN C. Internet D. Khách – chủ Câu 9: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở Thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử. Theo em mạng trên có thể được xếp vào loại nào A. LAN B. WAN C. Internet D. Khách – chủ Câu 10: Một số dịch vụ cơ bản trên Internet A. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web B. Tìm kiếm thông tin trên Internet C. Thư điện tử D. Cả A, B, C Câu 11: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho bạn bè ở nơi xa. Em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet? A. WWW B. Thư điện tử C. Tìm kiếm thông tin trên Internet D. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web Câu 12: Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin A. WWW B. Thư điện tử C. Tìm kiếm thông tin trên Internet D. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web Câu 13: Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối được với mạng Internet? A. Đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet B. Đăng kí với điện lực C. Đăng kí với nhà quản lí và truy cập Internet D. Đăng kí với dịch vụ vi tính Câu 14: Internet là gì? A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới. C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính Câu 15: Một trong những thiết bị cần thiết để kết nối máy tính với mạng Internet A. Modem B. Switch C.Vỉ mạng D. Bộ chuyển mạch Câu 16: Chọn phát biểu không đúng A. Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,và các siêu liên kết. B. Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. C. WWW là Internet D. Website là một hoặc nhiều trang web có liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Câu 17: Để truy cập internet em cần sử dụng phần mềm nào? A. Microsoft word B. Kompozer C. NNLT Passcal D. Trình duyệt web Câu 18: Làm thế nào để truy cập một trang web A. Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter. B. Nhập tên trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter. C. Nhập địa chỉ của trang web vào ô từ khóa rồi nhấn Enter. D. Nhập tên của trang web vào ô từ khóa rồi nhấn Enter. Câu 19: Mục đích của máy tìm kiếm là A. Xem nội dung một trang web B. Hổ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng C. Gửi hình ảnh qua Internet D. Tìm kiếm các địa chỉ web Câu 20: Kể tên của một số máy tìm kiếm A. B. C. D. A và B Câu 21: Thư điện tử là. A. Email B. Gửi hình ảnh qua Internet C. dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng Internet thông qua các hộp thư điện tử D. Hổ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng Câu 22: Một trong những ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền thống A. Rất dễ dàng, ai cũng thực hiện được B. Có thể gửi kèm tệp C. Chi phí cao D. Cả A và B Câu 23: Để có thể sử dụng dịch vụ thư điện tử, trước hết ta phải làm gì? A. Đăng kí mở tài khoản thư điện tử với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử D. Đăng kí với bưu điện. C. Đăng kí mở tài khoản với ngân hàng D. không cần đăng kí Câu 24: Chọn phát biểu không đúng A. Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính B. Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới C. Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác D. Thư điện tử là một dịch vụ miễn phí trên mạng Internet Câu 25: Một số thao tác làm việc với hộp thư điện tử A. Mở và xem danh sách các thư đã nhận va được lưu trong hộp thư điện tử B. Chuyển tiếp thư cho một người khác C. Gửi thư cho nhiều người D. cả A, B, C Câu 26: Trong các địa chỉ sau địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử A. www.vnexpress.net B. thaithikimhong@gmail.com C. thathikimhong@yahoo.com D. B và C IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. củng cố -Đọc các khái niệm trong sgk - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 2. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 15-16.doc
Tài liệu liên quan