Giáo án Tin học khối 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 21 - Ôn tập chương I và II

Câu 1: Mạng máy tính là gì?

 Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng,

Câu 2: Tiêu chí nào dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?

 Tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN và mạng WAN là phạm vi địa lí nhỏ hay lớn.

Câu 3: Nêu sự khác nhau duy nhất giữa mạng có dây và mạng không dây

 Sự khác nhau duy giữa hai loại mạng là môi trường truyền bằng dây dẫn bình thường như (cáp xoắn, cáp quang, .) hay sóng điện từ (bức xạ hồng ngoại, sóng qua vệ tinh, .)

 

doc7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 21 - Ôn tập chương I và II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT 21 Ngày soạn: 28/10/2017 Tuần dạy 11 Ngày dạy: 31/10/2017 Lớp dạy: 9A4 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm trong chương I và chương II. 1.2. Kỹ năng: Học sinh biết cách ghi nhớ các kiến thức trọng tâm. 1.3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, laptop, máy chiếu. 22. Học sinh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới trong SGK. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3.1. Ổn định tổ chức: 3.2. Kiểm tra miệng: không. 3.3. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20') Câu 1: Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, Câu 2: Tiêu chí nào dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN? Tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN và mạng WAN là phạm vi địa lí nhỏ hay lớn. Câu 3: Nêu sự khác nhau duy nhất giữa mạng có dây và mạng không dây Sự khác nhau duy giữa hai loại mạng là môi trường truyền bằng dây dẫn bình thường như (cáp xoắn, cáp quang, ..) hay sóng điện từ (bức xạ hồng ngoại, sóng qua vệ tinh, ..) Câu 4: Hãy nêu vai trò, chức năng của máy tính trong mạng? Mỗi máy tính trong mạng đều có vai trò, chức năng nhất định tùy theo mô hình mạng máy chủ hay máy trạm. Máy chủ điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung, còn máy trạm sử dụng tài nguyên chung của mạng. Câu 5: Internet là gì? Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới, các phần của mạng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất (TCP/IP). Câu 6: Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính? Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Câu 7: Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin? Dịch vụ WWW (hay còn gọi là dịch vụ web) được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin. Câu 8: Siêu văn bản là gì? Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, và các liên kết Câu 9: Thế nào là trang web? Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Câu 10: Website là? Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Câu 11: WWW là mạng như thế nào? WWW là một mạng lưới thông tin đa dạng khổng lồ toàn cầu. Câu 12: Địa chỉ truy cập chung được gọi là? Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của Website. Câu 13: Hãy cho biết mục đích của máy tìm kiếm và cách sử dụng máy tìm kiếm? - Mục đích của máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. - Cách sử dụng ta chỉ việc gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa → gõ Enter Câu 14: Thư điện tử là gì? Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính Câu 15: Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử? - Hộp thư điện tử: là nơi lưu trữ các thư điện tử của người dùng. - Địa chỉ thư điện tử: dùng để phân biệt người dùng khác nhau trong hệ thống mạng. Câu 16: Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”. Mỗi địa chỉ thư điện tử bao gồm hai phần: @. Vì là duy nhất trong máy chủ thư điện tử, là duy nhất trên mạng Internet do đó địa chỉ thư điện tử sẽ là duy nhất trên mạng Internet. Câu 17: Nêu các bước đăng nhập hộp thư điện tử? B1: Truy cập website Yahoo.com B2: Gõ tên đăng nhập vào khung. Tên người dùng Gõ mật khẩu → Gõ Enter Câu 18: Thế nào là dịch vụ thư điện tử? Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác. Câu 19: Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào?cho ví dụ. - Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ - Ví dụ: hoamai90@yahoo.com.vn; binhminh95@yahoo.com.vn Câu 20: Nêu các bước tải hình ảnh trên trang web về máy cá nhân? B1: Truy cập vào trang web có máy tìm kiếm B2: Gõ tên hình ảnh cầp lấy → gõ Enter B3: Nháy phải chuột tại hình ảnh cần lấy → chọn Save Picture → chọn đường dẫn để lưu hình ảnh B4: Gõ tên hình ảnh vào khung File name Gõ Enter Hoạt động 2: Bài tập (20') Bài 1: khi truy cập internet, chúng ta có thể tìm kiếm: Thông tin về Trái Đất, Mặt Trời và các vì sao. Từ điển trực tuyến để tra cứu. Lời giải của mọi bài tập. Kiến thức cơ bản về một ngành khoa học như Toán học, Vật lí, Sinh học,.. Hãy chọn đáp án sai. Bài 3: www ( world wide web), gọi tắt là web Là dịch vụ trên Internet để tổ chức và khai thác thông tin dưới dạng các trang siêu văn bản. Có thể xem là hệ thống các wesite trên internet. Là một trang siêu văn bản được mở bằng các trình duyệt web. Có thể xem là một trong các ứng dụng ( chương trình ) trên Internet. Hãy chọn phương án ghép sai. Bài 4: siêu văn bản ( hypertext) là Loại văn bản chỉ hiển thị được trong trình duyệt. Nội dung tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,..và các siêu liên kết (hyperlink) Nội dung tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,..không chứa các siêu liên kết (hyperlink) Loại văn bản được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML. Hãy chỉ ra các phương án ghép đúng. Bài 7: một người đã tạo một hộp thư trên trang web www.google.com.vn. Khi đó ta nói rằng người này A. đã cài đặt trên máy tính phần mềm thư điện tử gmail. B. không thể tạo thêm một hộp thư điện tử của các nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử khác như yahoo, hotmail,.. C. đã đăng kí một tài khoản (account) thư điện tử với máy chủ thư điện tử gmail trước khi nhận và gửi thư. D. chỉ có thể thực hiện việc đăng kí tài khoản thư điện tử trên máy chủ gmail khi máy tính đang được kết nối vào mạng Internet. Hãy chọn các phương án ghép sai. Bài 8: Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính : Không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng. Không bị xóa ngoài ý muốn. Không bị sao chép mà không được sự đồng ý của người sở hữu thông tin. Luôn luôn được giữ bí mật đối với những người không phải là chủ nhân của máy tính chứa các tệp đó. Chọn phương án ghép sai. Bài 10: để bảo vệ thông tin máy tính, em cần thực hiện những biện pháp nào dưới đây? Tạo thói quen thực hiện sao lưu dữ liệu định kì. Định kì cài đặt lại hệ điều hành máy tính sau 6 tháng. Cài đặt chương trình diệt vi rút máy tính và thường xuyên sử dụng chương trình để quét và diệt vi rút đã lây nhiễm vào máy tính. Thường xuyên làm vệ sinh cho các bộ phận được lắp bên trong thân máy tính. Hãy chọn các câu trả lời đúng. Bài 12: virus máy tính là ? Một loại bệnh của máy tính do môi trường sử dụng máy tính bị ô nhiễm gây ra. Một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng bị lây nhiễm khác. Một người tìm cách truy cập vào máy tính của người khác để sao chép các tệp một cách không hợp lệ. Một tệp chương trình hoặc tệp dữ liệu bị hỏng không thể mở được nữa. Hãy chọn phương án ghép đúng. Bài 15 : em nên làm gì nếu phát hiện ra máy tính của mình bị nhiễm virus ? Gửi thư điện tử thông báo cho các bạn để họ đề phòng. Xóa ngay lập tức tất cả các tệp tin có phần mở rộng .exe. Sử dụng phần mềm diệt virus để quét và diệt virus đã lây nhiễm vào máy tính. Tắt máy tính và mang đến cửa hàng sửa máy tính để thay ổ đĩa cứng. Hãy chọn câu trả lời đúng. Bài 16 : máy tính và mạng Internet có thể giúp em : học tiếng anh tốt hơn. Tính nhẩm nhanh hơn. Viết được những bài thơ hay hơn. Trao đôi thông tin học tập với các bạn nhanh hơn và thuận tiện hơn. Hãy chọn các phương án đúng. Bài 18 : cũng như các công cụ khác, tin học chỉ mang lại lợi ích cho con người khi được sử dụng một cách hợp lí và đúng mục đích. Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào đáng bị phê phán và không nên thực hiện ? dành nhiều thời gian để chơi những trò chơi trên máy tính. Tham gia câu lạc bộ tin học trên mạng. Quá đam mê trò chuyện trực tuyến trên mạng (chat), tham gia câu lạc bộ ảo và xa rời cuộc sống thực. đưa thông tin và hình ảnh không trung thực lên mạng Internet. Sử dụng máy tính để học ngoại ngữ. Bài 20 : để truy cập và trao đổi thông tin trên Internet một cách an toàn, em nên thực hiện những điều gì dưới đây ? luôn luôn sử dụng tên và địa chỉ thật của mình. Thông báo tuổi của mình nhiều hơn. Không nhận lời gặp những người mà em chỉ mới trao đổi thông tin với họ trên mạng. Cho biết thông tin về bản thân càng đầy đủ càng tốt. Bài 22 : những hành động nào trong các hành động dưới đây đáng bị phê phán ? A. đưa hình ảnh và thông tin về một người bạn của em lên internet khi chưa được sự đồng ý của bạn đó. B. đăng một bài thơ em mới sáng tác lên trang cá nhân của em trên mạng xã hội Facebook. C. tìm kiếm và tải về công cụ bẻ khóa một phần mềm không có bản quyền. D. phát tán thông tin có trên Internet, nhưng không biết đúng hay sai. E. tra cứu thông tin trên internet để mua một chiếc ti vi cho gia đình. Bài 2: Các phát biểu sau đúng hay sai? A. Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. B. Sử dụng thư điện tử, chúng ta chỉ có thể gửi được nội dung dạng văn bản. C. Dịch vụ thư điện tử là hệ thống hỗ trợ người dùng soạn thảo, gửi, nhận, đọc, in, xóa hay lưu giữ các thư điện tử bằng máy tính. D. Có thể mở tài khoản thư điện tử với một nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí trên Internet như Yahoo, google, E. Mặc dù thư điện tử có nhiều ưu điểm như chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, có thể gửi kèm tệp, nhưng không thể gửi thư cho nhiều người nhận, Bài 5: Với thư điện tử, em có thể đính kèm thông tin thuộc dạng nào? A. Văn bản và hình ảnh. B. Văn bản và âm thanh. C. Văn bản và phim. D. Văn bản, hình ảnh, âm thanh và phim. Bài 6: Hãy điền các cụm từ: thư điện tử, hộp thư điện tử, máy chủ thư điện tử, dịch vụ thư điện tử vào ô trống (...) cho đúng. Mô hình thư điện tử thông qua các trang web được mô tả như sau: người gửi và người nhận phải đăng kí một tài khoản thư điện tử tại một máy chủ thư điện tử của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử. Người gửi truy cập trang web cung cấp ... và đăng nhập vào ... của mình. Người gửi soạn...và gửi nó đến ...mình đã đăng kí. ...của người gửi sẽ gửi thư này thông qua mạng internet đến...của người nhận. Người nhận đăng nhập vào ...của mình trên trang web của nhà cung cấp ... để nhận và đọc thư của mình. Bài 9: Trong số các địa chỉ dưới đây, những địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? thanhhang@yahoo.com Vnexpress.net thutrang@gmail.com Bài 11: những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể dẫn đến việc mất mát hoặc hỏng thông tin trong máy tính của em? Tắt máy tính không hợp lệ. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động. Quên lưu kết quả trước khi thoát khỏi chương trình đang làm việc. Nghe nhạc bằng máy tính trong khi soạn thảo văn bản. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập Internet. Chọn các câu trả lời đúng. Bài 13: hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai? Việc sao lưu dữ liệu là không cần thiết vì tốn thêm dung lượng lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ, nhất là trong trường hợp dữ liệu cần sao lưu có dung lượng lớn. Việc sao lưu dữ liệu rất quan trọng và cần thiết vì mỗi khi các tệp bị hỏng hoặc bị mất, chúng ta có thể sao chép lại để dùng. Việc sao lưu dữ liệu không cần thêm dung lượng lưu trữ, chúng ta chỉ mất thời gian để thực hiện việc sao lưu. Bài 14 : vi rus máy tính có thể gây ra những trục trặc nào sau đây ? Không kết nối được Internet. Hỏng phần mềm, ví dụ như không khởi động được phần mềm nữa. Hỏng phần cứng gây ra bởi sự hoạt động bất thường của các phần mềm bị nhiễm virus. Bị treo máy. Hãy chọn các câu trả lời đúng. Bài 17 : virus máy tính thường lây lan phổ biến qua các đường nào ? Qua đường dây điện trong phòng máy tính. Qua đường thư điện tử. Qua quá trình sao chép thông tin giữa các máy tính hoặc giữa máy tính và các thiết bị lưu trữ dữ liệu. Qua không khí, ví dụ máy tính bị lây nhiễm virus từ máy tính đặt bên cạnh. Hãy chọn câu trả lời đúng. Bài 19 : hãy điền các từ sau : « tổ chức, vận hành, tăng hiệu quả, phát triển, nhận thức » vào trỗ trống (...) trong các câu dưới đây để được các phát biểu đúng về tác động của tin học đối với xã hội. A. Ứng dụng tin học giúp ... sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí. B. Tin học làm thay đổi... và cách ...các hoạt động xã hội. C. Tin học và máy tính góp phần thúc đẩy sự... mạnh mẽ của các lĩnh vực khoa học. Bài 21 : khi mua phần mềm có bản quyền, em sẽ có lợi gì ? có tài liệu chính thức hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm. Có thể sao chép phần mềm và bán lại cho người khác. Có thể nhận được các hỗ trợ kĩ thuật từ những người phát triển phần mềm. Sử dụng được hết các tính năng của phần mềm, không bị hạn chế như những bản dùng thử. Hãy chọn các phương án đúng. Bài 23 : hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây. A. khi sử dụng thông tin trên Internet, em chỉ được trích dẫn tối đa một đoạn ngắn. B. thông tin trên Internet là những thông tin không chính xác. C. nếu sử dụng thông tin tra cứu được trên internet, em cũng cần ghi rõ nguồn thông tin. D. thông tin số hóa là những thông tin không có bản quyền. Bài 24 : khi truy cập vào một trang web, em nhận được thông báo mình đã trúng thưởng. Để nhận phần thưởng, họ yêu cầu em phải trả một khoản phí. Khi đó em nên làm gì ? làm theo hướng dẫn trả phí để nhận thưởng. Bỏ qua vì biết đó là trò lừa đảo trên mạng internet. Hỏi ý kiến của các bạn. Hỏi ý kiến của cha mẹ. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 4.1. Tổng kết: hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương I, II.(4’) 4.2. Hướng dẫn tự học: (1’) - Đối với bài học ở tiết học này: Học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm ở các bài học. - Đối với bài học ở tiết sau: kiểm tra 1 tiết. 5. PHỤ LỤC: Phòng máy tính đã được cài đặt phần mềm Compozer, máy chiếu, bài trình chiếu hướng dẫn của giáo viên.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21.doc
Tài liệu liên quan