Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 33

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :

 - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học.

 - Bài tập cần làm: BT1, 2

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm. SGK .Vở làm bài.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS TB-K trả lời - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? - Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người những gì? - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài –ghi đề: b. Các hoạt động Họat động 1 : - Quan sát và thảo luận . Làm việc theo nhóm . - GV cho các nhóm quan sát các hình trang 134,135 SGK và trả lời các câu hỏi: + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? + Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá - Làm việc cả lớp . - GV theo dõi nhận xét *Kết luận: HĐ1 Họat động 2 :.Thảo luận 2. GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi: + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? + Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn - Làm việc cả lớp - GV theo dõi nhận xét * Kết luận: HĐ2 4. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó. - Nhận xét tiết học . - Đọc bài : “Tác động của con người đến môi trường đất” - Hát - HS trả lời . - HS nghe . - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134,135 SGK và trả lời : + Đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng + Ngoài nguyên nhân rừng bị tàn phá do chính con người khai thác, rừng bị tàn phá do những vụ cháy rừng - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .. - HS nghe - HS quan sát các hình 5, 6,trang 135 SGK, và tham khảo các thông tin sưu tầm để trả lời - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Hậu quả: mất rừng, đất đai bị xói mòn tạo nên đất trống đồi trọc, lũ ống, lũ quét tràn về cuốn trôi nhà cửa, xóm làng. - Môi trường bị ô nhiễm, Trái Đất ngày càng nóng lên. - HS liên hệ - HS lắng nghe. - HS sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó. - HS nghe - HS xem bài trước . ---------------------------------------- Ngày soạn: 20/4/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018 TIẾT 01: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học. - Bài tập cần làm: BT1, 2 - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin ham học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm . SGK .Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 . - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. GV treo bảng phụ kẽ sẵn như SGK . HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền vào chỗ trống a) - Hát - HS làm bài - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đề. HS làm bài. Hình lập phương (2) Cạnh 12 cm 3,5 m Sxq 576 cm2 49m2 Stp 864 cm2 73,5 m2 Thể tích 1728 cm2 42,875m2 b) Hình hộp chữ nhật (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8 cm 1,2m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 V 240 cm3 0,36 m3 + HS khác nhận xét. + GV xác nhận kết quả. Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. HD:Bài 3/SGKvề nhà 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu cách tính diện, thể tích hình hộp chữ nhật, hình ập phương . - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung - Lắng nghe - HS làm bài. Bài giải: Chiều cao của bể là: 1,8 : (1,5 × 0,8) = 1,5 (m) Đáp số: 1,5m - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe ----------------------------------------------------- TIẾT 02: MĨ THUẬT ( GV CHUYÊN DẠY) --------------------------------------------- TIẾT 03: CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TRONG LỜI MẸ HÁT I . Mục tiêu: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ hát . - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị . - Giáo dục HS tính cẩn thận, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Bảng phụ viết tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị để HS làm bài tập 2. - HS : SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết 1 số từ khó - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề : b. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát “ . - Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ? - Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : - GV đọc bài chính tả cho HS viết . - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Chấm chữa bài : + GV chấm 7 bài của HS. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 : - HS đọc nội dung bài tập 2 , đọc chú giải. - GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn: Đoạn văn nói lên điều gì ? - GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em . - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan.. - GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức, đơn vị và nhận xét cách viết hoa - GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm BT - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan ... - Hát - HS lên bảng viết: Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ti Dầu khí Biển Đông, Nhà xuất bản Giáo dục . - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ. Có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ . - HS viết từ khó trên giấy nháp: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . - HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. - HS đọc bài tập 2 , đọc chú giải SGK - HS đọc thầm đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em . -HS thảo luận ,trả lời. - HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết hoa . - Liên hợp quốc, Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc, Tổ chức Lao động Quốc tế, Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em... - Lớp nhận xét , bổ sung . - HS lắng nghe. ----------------------------------------- TIẾT 04: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM I.Mục tiêu : - HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực . - Giảm tải: Bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm,bảng phụ - HS : SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ . - HS làm bài tập 1 tiết trước. KT3 VBT. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài –ghi đề: - Em đang học chủ điểm gì? - Những chủ nhân tương lai là ai? b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - GV Hướng dẫn HS làm BT1: Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn câu đúng nhất? - Thảo luận cặp đôi. - GV chốt lại ý kiến đúng . Bài 2 : - GV Hướng dẫn HS làm BT2: - HS làm bài cá nhân.Trình bày miệng.Thu chấm - GV chốt lại ý kiến đúng . - Bài tập 2 ôn nội dung gì? Bài 4: - GV Hướng dẫn HS làm BT4. - Thực hiện theo hình thức mảnh ghép . - Thảo luận tổ . - Gv nêu từng câu .Các nhóm trình bày. - GV chốt lại ý kiến đúng . - Bài tập 4 ôn nội dung gì? 4. Củng cố , dặn dò : - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ - Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép . - Hát - HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ . - HS làm lại Bt1 tiết trước . - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe . - Những chủ nhân tương lai. - Trẻ em. - HS trao đổi cặp trả lời : ý c - Lớp nhận xét . - Lứa tuổi của trẻ em: Người dưới 16 tuổi - HS đọc yêu cầu BT2 , suy nghĩ làm và trả lời miệng. - Lớp nhận xét . - Tìm từ đồng nghĩa với trẻ em và đặt câu . - Từ đồng nghĩa: trẻ con, trẻ nít, con nít, con trẻ, nhóc con, trẻ nhỏ, nhi đồng, ranh con... Đặt câu; Vd- Em gái của em đang ở lứa tuổi nhi đồng. - HS đọc yêu cầu BT4. - Trao đổi làm - HS điền vào nội dung BT4 - Lớp nhận xét . - HS nêu . - Tìm thành ngữ, tục ngữ nói về trẻ em. - HS lắng nghe . - Lắng nghe. Ngày soạn: 20/4/2018 Ngày giảng:Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018 TIẾT 01: TẬP ĐỌC SANG NĂM CON LÊN BẢY I.Mục tiêu : - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhịp thơ . - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Điều người cha muốn nói với con : Khi con lớn lên, giã từ thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính tay con gây dựng nên . - Giáo dục HS ý thức tự lập . II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài học. SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi: - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? -GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề : Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. b. Luyện đọc : - GV yêu cầu một HS giỏi đọc bài thơ. - GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi dài sau các khổ thơ, sau dấu ba chấm. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ c.Tìm hiểu bài : HS đọc thầm, thảo luận và trả lời - Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp ? Giải nghĩa từ : lên bảy ,lớn khôn - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên ? Giải nghĩa từ : đi qua thời thơ ấu . - Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? - Nêu nội dung bài , ghi bảng d. Luyện đọc lại : - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 1 ,2. - Hướng dẫn HS HTL . - Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm 4. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng -Chuẩn bị tiết sau: Lớp học trên đường . - Hát 2 HS đọc và trả lời: - Điều 15, 16, 17. - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - Lớp nhận xét . - Lắng nghe. - HS lắng nghe . - HS đọc toàn bài,cho xem tranh - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ luyện đọc các tiếng khó : muôn loài, cành khế, lon ton, - HS luyện đọc theo cặp. 1,2 HS đọc. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. - HS đọc thầm và trả lời - Đó là những câu thơ ở khổ 1và 2 - Không còn sống trong thế giới thần tiên mà sống trong thế giới thực . - Ở đời thật . - Thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp , khi lớn lên ta sẽ sống trong hạnh phúc do ta gây dựng nên . - HS lắng nghe . - HS đọc từng đoạn nối tiếp . - HS đọc cho nhau nghe theo cặp . - HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm - HS đọc thuộc lòng . - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp . - HS lắng nghe . ------------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học. - Bài tập cần làm: BT1, 2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm. SGK .Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HSY nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 . - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung b. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài + GV xác nhận kết quả. Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi HSTB nêu cách tính diện, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương . - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung *HD:bài 3/SGK về nhà. - Hát - HS lên bảng. - Lắng nghe - lắng nghe - HS nêu. - HS làm bài. HS làm bài. Bài giải: Chiều dài của mảnh vườn là: 160 : 2 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 × 30 = 1500 ( m2) Số ki- lô- gam rau thu hoạch được là: 1500 : 10 × 15 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg - HS nhận xét. - Hoïc sinh töï laøm baøi. - Moät soá hoïc sinh laøm baûng lôùp: Bài giải Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) × 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm - HS nhận xét - HSTB nêu. HS hoàn chỉnh bài tập Đáp số: 170 m 1850 m2 ----------------------------------------- TIẾT 03: TẬP LÀM VĂ N ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I . Mục tiêu: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả người, lập dàn ý cho một bài văn tả người, một dàn ý gồm có 3 phần, các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin . 3/ Giáo dục HS tự tin, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết 3 đề văn , VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài –ghi đề: b. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1: Chọn đề bài . - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . + GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. - Cho HS phân tích từng đề bài, gạch chân những từ ngữ quan trọng . a/Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em. b/Tả một người ở địa phương em c/Tả một người em mới gặp một lần nhưng những ấn tượng sâu sắc . - GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn . + Lập dàn ý: - Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK . - Cho HS lập dàn bài văn. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý. * Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm - Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp - GV nhận xét , bổ sung và tuyên dương 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh chuẩn bị cho tiết viết văn tả người . Hát - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp theo dõi SGK . - Theo dõi bảng phụ . - HS phân tích từng đề bài, gạch chân những từ ngữ quan trọng . - HS nói bài mình sẽ chọn. - HS đọc, lớp theo dõi SGK . - HS lập dàn ý vào vở . - HS lập dàn ý vào giấy . - Lần lượt HS trình bày. 3 HS dán bài làm trên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. HS tự sửa dàn ý của mình - Lớp nhận xét , bổ sung . - HS lắng nghe. - HS làm bài vào VBT ------------------------------------------ TIẾT 04: LỊCH SỬ ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I . Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam - Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSTB trả lời - Cho biết Bảo tàng Quang Trung được xây dựng ở đâu, thời gian nào? - Khi đến thăm bảo tàng em cần phải làm gì? - GV nhận xét 3. Bài mới : - GTB - GTB Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . - GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ? - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nguyên cứu, ôn tập một thời kì theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. + Các nhân vật tiêu biểu. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc . - GV nhận xét,bổ sung 4. Củng cố,dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị ôn tập HKII - HS trả lời. + Bảo tàng Quang Trung được xây dưng năm 1978, tại huyện Sơn Tây tỉnh Bình Định - Cả lớp bổ sung - HS nghe . - HS nêu: + Từ năm 1858 đến năm 1945 + Từ năm 1945 đến năm 1954 + Từ năm 1954 đến năm 1975 + Từ năm 1975 đến nay - N.1: Từ năm 1958 đến năm 1945: Pháp xâm lược nước ta, các cuộc khởi nghĩa của các sĩ phu yêu nước như Phan đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Tôn Thất Thuyết,... - N.2 : Từ năm 1945 đến 1954.: + Ngày 19- 8- 1945, Cách mạng tháng Tám thành công. + Ngày 2- 9-1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - N.3 Từ năm 1954 đến 1975. + Ngày 7- 5- 1954, chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc thắng lợi 9 năm trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. + Tháng 12-1972, chiến thắng Diện Biên Phủ trên không, Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri,.... + Ngày 30-4-1975, Chiến dịch HCM toàn thắng, miền Nam giải phóng... - N4 : Từ 1975 đến nay. + T4/1976: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước + T6/1976: họp Quốc hội khóa VI, lấy tên nước là + Năm 1979: xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS nghe. - HS nêu - HS lắng nghe . --------------------------------------------- Ngày soạn: 20/4/2018 Ngày giảng:Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018 TIẾT 01: THỂ DỤC ( GV CHUYÊN DẠY) ----------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu : Giúp HS Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). - Bài tập cần làm: BT1, 2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm. SGK .Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 2 . - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài –ghi đề b. Hướng dẫn ôn tập: - HS thảo luận nhóm đôi kể tên các dạng toán đặc biệt đã học. Gọi 1 HS nhắc lại toàn bộ các dạng toán đã học, nêu cách giải bài toán về tỉ số phần trăm; về chuyển động đều, bài toán tính chu vi, diện tích, thể tích Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi. HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + GV xác nhận kết quả. Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - Gọi HS nhắc lại cách giải tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV đánh giá, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi HSTB nhắc lại : cách giải bài toán tìm số trung bình cộng. + Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - Hát - HS nêu. - HS làm bài - HS nghe . - HS nghe . HS thảo luận. - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu hai số đo. - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đo. - HS nhắc lại. - HS đọc đề. HS làm bài. Bài giải: Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km. - Lắng nghe - Hoïc sinh töï laøm baøi. - Moät soá hoïc sinh laøm baûng lôùp: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng của chiều dài và chiều rộng) là: 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10 m. Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 × 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 - HS nêu. - Lắng nghe. ------------------------------------------ TIẾT 03: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép ) I.Mục tiêu : - HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng . - Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng . - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II. Đồ dùng dạy học: SGK. Bảng phụ, bảng nhóm. SGK,vở ghi III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS nêu lại bài tập 2&4. - GV nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề : b. Hướng dẫn HS ôn tập : *Bài 1: - GV Hướng dẫn HS làm BT 1. - Mời HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép - Nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng . - GV nhận xét , chốt lời giải đúng . *Bài 2 : - GV Hướng dẫn HS làm BT2. - Nhắc HS chú ý : Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ và phát hiện để làm bài . - GV nhận xét, chốt lời giải đúng . *Bài 3 : - GV Hướng dẫn HS làm BT3. - Nhắc HS: Để viết đoạn văn đúng yêu cầu ,dùng dấu ngoặc kép đúng: Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt . - GV phát bảng nhóm và phiếu cho HS . - Nhận xét, chấm điểm cho HS . 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện dùng dấu ngoặc kép . - chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận . - Hát - HS làm lại bài 2 ,4 tiết trước. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS lắng nghe . - HS đọc nội dung BT1 . - Nhăc lại tác dụng trên bảng . - HS lắng nghe và điền đúng . - Lên bảng dán phiếu và trình bày . - Lớp nhận xét . - HS đọc nội dung BT2 . - Nhăc lại tác dụng trên bảng . - HS lắng nghe và điền đúng . - Lên bảng dán phiếu và trình bày . - Lớp nhận xét . - HS đọc nội dung BT3. HS theo dõi . - Suy nghĩ và viết vào vở, HS làm phiếu lên bảng dán phiếu, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép . - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe . TIẾT 04: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện . - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . - Giáo dục HS giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà , trẻ em chăm chỉ học tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện . - GV cùng cả lớp nhận xét.. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề : b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Cho 1 HS đọc đề bài . - Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . - GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận . - GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể chuyện : + KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em . + KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội . - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 ,4 SGK - GV nhắc HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2. - Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể c. HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp . - GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 4. Củng cố dặn dò: - Hát - HS kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện . - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe, theo dõi trên bảng - HS lắng nghe . - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4 - HS lắng nghe . - HS nêu câu chuyện kể . - Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể chuyện . - HS lắng nghe. - Lắng nghe. ----------------------------------------- TIẾT 05: KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I . Mục tiêu : Sau bài học, HS biết - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá . - Giáo dục HS biết quý trọng đất đai. * KNS: - Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được 1 trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người, do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất. - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”. - Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/mẹ, ... để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 136,137 SGK . - Có thể sưu tầm thông tin về sự gia t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 33.doc