Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 7

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, HS biết:

 -Nhận biết và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.

 - HS làm đầy đủ 3 bài tập: 1, 2 , 3.

 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật.

 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: mang bàn chải, khăn mặt. ly đựng nước. - GV: mơ hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phịng thơm, nước sạch, gáo múc nước, chậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. bài cũ: . Kể những việc em làm hàng ngày để chăm sĩc và bảo vệ răng? - Nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: cho cả lớp hát bài “Mẹ mua cho em bàn chải xinh như các anh, em đánh răng một mình mẹ khen em bé mà vệ sinh thật đáng yêu răng ai trắng tinh” -GV: em thấy em bé trong bài hát tự làm gì? nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là tốt. hơm nay cơ trị mình cùng thực hành đánh răng và rửa mặt - Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. + Mục đích: gdkn tự phục vụ bản thân: hs biết đánh răng đúng cách. + Cách tiến hành: * Bước 1: -GV đưa mơ hình hàm răng cho hs quan sát và nĩi đâu là: + Mặt trong của răng? + Mặt ngồi của răng? + Mặt nhai của răng? - Trước khi đánh răng , em phải làm gì? - Hằng ngày em chải răng như thế nào? (GV gọi 5 HS lên thực hành trên mơ hình hàm răng) - GV nx - làm mẫu cho hs quan sát: + Chuẩn bị cốc và nước sạch. + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. + Chải theo hướng từ trên xuống dưới, từ dưới lên. + Lần lượt chải mặt trong, mặt ngồi, mặt nhai của răng. + Súc miệng rồi nhổ ra (vài lần). + Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm ngược bàn chải). * Bước 2: - Lần lượt từng hs thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của gv (nếu điều kiện vs đảm bảo gv cho hs làm thật; nếu khơng cĩ nước sạch, chổ để hs súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu hs làm các động tác)-gv đến các nhĩm hướng dẫn, giúp đỡ. Thư giãn Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt + Mục đích: gdkns: kn ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để đánh răng đúng cách + Cách tiến hành: bước 1: hướng dẫn. - Gọi 2-3 hs lên bảng làm động tác hàng ngày. - Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? - Vì sao phải rửa mặt đúng cách? - Hằng ngày ai cũng phải rửa mặt. nhưng khơng phải ai cũng làm đúng. bây giờ các em chú ý nghe và quan sát cơ làm (gv vừa nĩi vừa làm): chúng ta phải: chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. rửa tay bằng xà phịng trước khi rửa mặt. dùng hai tay hứng nước rửa mặt (nhớ nhắm mắt). xoa kỹ vùng xung quanh mắt, trán, hai má, miệng và cằm (làm đi làm lại). dùng khăn mặt sạch lau khơ vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác. vị khăn sạch và vắt khơ, dùng khăn lau vành tai và cổ. rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phịng rồi phải phơi cho thật khơ. Bước 2: - Nếu đủ điều kiện vệ sinh, nước sạch, GV cho HS từ 5 – 10em được thực hành tại lớp. - Nếu khơng cĩ đủ điều kiện, GV yêu cầu HS làm các động tác mơ phỏng từng bước như hướng dẫn trong nhĩm. 4. Củng cố - Dặn dị: - Hỏi: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? * kết luận: - GV nhắc nhở: Hàng ngày các em nhớ đánh răng và tửa mặt đúng cách, như vậy mới hợp vệ sinh. - Đối với vùng thiếu nước sạch và khơng cĩ vịi chảy các em nên dùng chậu sạch, khăn mặt sạch và dùng nước tiềt kiệm song vẫn phải đảm bảo hợp vệ sinh. 5. Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Cả lớp hát. - Đánh răng. - Lắng nghe. - HS quan sát, 1 – 2 em lên bảng chỉ và nĩi. - Lấy bàn chải, kem đánh răng, ca nước. - Trả lời và thực hành, các hs khác bổ sung nếu bạn làm sai. - Quan sát. - HS thực hành theo nhĩm từ 5 – 10 em. - HS lên bảng làm, hs dưới lớp qs và nhận xét bạn làm đúng hay sai thì phải rửa mặt như thế nào. - Rửa mặt bằng nước sạch, rửa tay trước khi rửa mặt, rửa cả tay và cổ. - Để giữ vệ sinh. - Quan sát. - 5- 10 HS thực hành tại lớp. HS khác quan sát và nhận xét. - Đánh răng trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy. Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi đi đâu về. BUỔI CHIỀU: THỦ CƠNG BÀI 7: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM I. MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình quả cam. - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé cĩ thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Cĩ thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. Với HS khéo tay: - Xé, dán được hình quả cam cĩ cuống, lá. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng. - Cĩ thể xé được thêm hình quả cam cĩ kích thước, hình dạng, màu sắc khác. - Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài mẫu về xé dán hình quả cam. - HS : Giấy màu, vở, bút chì, hồ dán, thước kẻ, khăn lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: -Hỏi học sinh tên bài học tiết trước? -Kiểm tra đồ dùng học tập, nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1.: Gọi HS nhắc lại quy trình xé dán quả cam + Bước 1: Xé hình quả cam. - Giáo viên hướng dẫn lật mặt sau giấy màu đánh dấu vẽ hình vuông rồi lấy hình vuông ra và xé 4 góc của hình vuông sau đó chỉnh sửa cho giống hình quả cam. + Bước 2 : Dùng bút chì màu vẽ hay xé hình lá và cuống lá - Lấy giấy màu xanh xé hình chữ nhật, xé dần rồi chỉnh sửa cho giống hình cái lá. - Cuống lá tương tự + Bước 3: Đặt cân đối dán quả trước sau đó dán cuống và lá - Dùng tờ giấy đặt lên trên hình quả, dùng tay miết cho thẳng. Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 2: Thực hành -GV theo dõi nhắc nhở những em thực hành chậm -Thu bài nhận xét 5. Nhận xét – Dặn dò : - Tinh thần, thái độ. - Chuẩn bị đồ dùng. - Chuẩn bị tiết sau xé dán cây đơn giản - HS nêu lại từng bước quy trình xé, dán quả cam - Học sinh lấy giấy ra thực hành xé quả cam. - Học sinh thực hành vẽ hay xé lá và cuống lá và dán quả cam LUYỆN TẬP TOÁN ĐÁNH GIÁ- NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Nhận xét- đánh giá việc kiểm tra nắm bắt của HS qua các kiến thức đã được học . - Tiếp tục rèn luyện bồi dưỡng HS nắm vững hơn qua các kiến thức đã được học. - Phát động phong trào thi đua học tập đạt điểm giỏi với các tổ với nhau. II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ- NHẬN XÉT: - GV lần lượt nhận xét- đánh giá HS lần lượt qua các bài kiểm tra. - GV nhận xét qua kết quả bài làm, kỹ năng ghi chữ số , cách trình bày bài viết sạch đẹp. - GV sửa chữa những lỗi mà các em đã mắc phải trong khi làm toán . - GV thống kê, phân loại điểm cho HS nắm để duy trì và khắc phục cho những lần sau. - GV nhận xét chung và dặn dò tiết học sau. BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2011 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 28: CHỮ THƯỜNG- CHỮ HOA I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa. - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Ba vì. - Rèn tư thế đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn cho HS đọc trơn qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh trong SGK, bộ chữ hoa, chữ thường. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ktra bài cũ: - Cho HS đọc- viết bài 27 (có chọn lọc). 2. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận diện chữ in hoa. - Hỏi: - Chữ in nào giống chữ in thường? - Chữ in nào không giống chữ in thường? - GV cho HS luyện đọc các chữ in hoa đồng thời giới thiệu cho HS biết những chữ bên phải chữ in hoa là chữ viết hoa. - GV che chữ in thường chỉ chữ in hoa - chữ viết hoa y/c HS nhận diện và đọc âm của chữ. - HS đọc- viết theo y/c của GV. - Những chữ in hoa giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, Q, S, T, U, Ư, V, X, Y. - Những chữ in hoa không giống chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. - HS dựa chữ in thường luyện đọc chữ in hoa chữ viết hoa. - HS nhận diện và đọc âm - chữ ghi âm hoa lần lượt. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài bảng ôn ghi bảng T1 và trong SGK và tiếp tục cho HS nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường- chữ in hoa. - GV chỉnh sửa cho học sinh đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV dùng tranh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý của GV - GV cho HS nhận diện và tìm tiếng có chữ in hoa trong câu ứng dụng. - GV cho HS luyện đọc câu ứng dụng - GV theo dõi giúp đỡ HS. b. Luyện nói: - GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và đọc tựa bài luyện nói. - GV giới thiệu : Núi ba vì thuộc huyện Ba vì Tỉnh Hà Tây. - GV hdẫn và giúp đỡ cho HS luyện nói qua chủ đề. 4. Củng cố- dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài bảng ôn tập tổng hợp chữ in hoa và chữ in thường. - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. - HS đọc lại bài bảng ôn ghi bảng T1 và trong SGK lần lượt cá nhân. - HS quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý của GV - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt và tìm tiếng có chữ in hoa trong câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng cá nhân. HS quan sát và đọc tựa bài luyện nói "Ba vì". MÔN: TOÁN Tiết 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: -Nhận biết và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. - HS làm đầy đủ 3 bài tập: 1, 2 , 3. * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra bài cũ: - GV k.tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu phép cộng- bảng cộng trong phạm vi 3. a) Hướng dẫn học phép cộng 1 + 1 = 2 * Bước 1: (Gắn mô hình) - GV cài lên bảng mô hình con gà và cho HS quan sát và giải quyết vấn đề. + Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có bao nhiêu con gà? - GV cho HS nhắc lại. * Bước 2: (Nhận biết và trả lời) - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nói: “Một con gà thêm một con gà nữa được hai con gà”. Vậy “Một thêm một bằng hai” - Cho HS nhắc lại. * Bước 3: (Ghi phép tính và đọc kết quả) - GV nói: “ Ta viết một thêm một bằng hai như sau” GV ghi bảng. 1 + 1 = 2 + Dấu + gọi là cộng + Đọc là 1 + 1 = 2 - GV vừa đọc vừa chỉ vào 1 + 1 = 2 - GV cho HS đọc lại k.quả - GV cho HS lên bảng ghi lại 1 + 1 = 2 - GV nhận xét k.quả b) Hướng dẫn và hình thành phép cộng : 2 + 1 = 3 - GV sử dụng mô hình ô tô gắn lên bảng để hìmh thành. - GV thực hiện qua 3 bước như trên (1 + 1 = 2) c) Hướng dẫn và hình thành cho HS qua phép cộng ngược lại 1 + 2 = 3 GV hdẫn tương tự như phần trên cần lưu ý một điểm như sau. * Giới thiệu cho HS nắm khái quát về “tính giao hoán của phép cộng” 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 * GV kết luận: Khi ta đổi chỗ (vị trí) của các số trong phép cộng thì k.quả vẫn không thay đổi d).H.dẫn cho HS về p.tích cấu tạo thông qua phép cộng 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - GV dùng mô hình hoặc que tính để thực hiện. - GV vừa làm và hỏi: + Có 3 que tính tách ra 2 nhóm , nhóm này có 2 que tính và nhóm kia có mấy? Vậy 3 gồm mấy và mấy? Hay nói cách khác 3 = 2 + mấy? - GV cho HS đọc lại k.quả. 2.2: Hướng dẫn thực hành: + Bài 1: - GV cho HS nêu y/c bài làm - GV cho HS thực hành bài tập trong SGK bảng con. - Rèn kỹ năng cho HS tính cho HS. + Bài 2: - GV cho nêu y/c bài làm. - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện . - GV theo dõi HS làm. - GV cho HS nhận xét qua 2 phép tính + + - GV giải thích cho HS nắm mối quan hệ của 2 phép tính. + Bài 3: - GV h.dẫn cho nêu y/c bài làm. - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. - GV theo dõi HS thực hiện - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm của bạn. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV giúp HS nắm vững mối quan hệ của phép cộng. - GV dặn dò tiết học sau. - HS học : 1 + 1 = 2 - Có một con gà thêm1 con gà nữa.Vậy có tất cả là 2 con gà. - HS nhắc lại cá nhân. - HS nhắc lại lần lượt cá nhân . “Một thêm một bằng hai” - HS đọc lại k.quả lần lượt. - HS lên bảng ghi lại 1 + 1 = 2 * HS học phép cộng : 2 + 1 = 3 - HS nghe GV giải thích - HS cùng thực hành - HS cùng thực hành và trả lời. Vậy: 3 = 2 + 1 3 = 1 = 2 + Bài 1: - HS nêu y/c bài làm. - HS tính kết quả theo hàng ngang. 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 1 = + Bài 2: - HS chú ý nghe GV nêu y/c. - HS nêu tính k.quả theo cột dọc. + + + + Bài 3: . - HS nêu y/c bài làm theo GV. - Nối pnép với số thích hợp. 1 + 2 1 + 1 2 + 1 1 2 3 BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TẬP THỦ CƠNG RÈN LUYỆN – THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: -Tiếp tục giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm ở mức độ tốt hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy màu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra sách ,vở 3.Bài mới: - Giáo viên tiếp tục cho các em làm sản phẩm, khuyến khích các em làm ở mức độ đẹp hơn. -Giáo viên gợi ý để học sinh khéo tay xé hình quả cam có màu sắc phù hợp, kích thước khác nhau. 4. Củng cố – dặn dò - Chuẩn bị tiết sau Xé, dán hình cây đơn giản. - Giáo viên nhận xét tiết. MÔN : TIẾMG VIỆT Bài 29: ia I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc được: ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ia, lá tía tô. - Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Chia quà. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra bài cũ: - GV cho HS đọc, viết bài 28 ( có chọn lọc.) 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn dạy vần: * Dạy vần : ia a. Nhận diện vần ia- ghép bảng cài: - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép bảng cài. b. Đánh vần: - GV h.dẫn cho HS đánh vần. - GV uốn nắn giúp đỡ HS. * Đọc tiếng khoá: - GV gợi ý cho HS tìm âm và dấu thanh ghép tạo thành tiếng khoá. - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Đọc từ khoá: - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học. - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. ) * Đọc tổng hợp: - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh. c. Luyện viết: * Viết đứng riêng: - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. * Viết kết hợp: - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. * HS thực hiện theo h.dẫn của GV: - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép bảng cài theo y/c. * Đánh vần: - HS đánh vần cá nhân lần lượt. * Đọc tiếng khoá: - HS tìm âm t và dấu (/) ghép tạo thành tiếng tía. - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân. * Đọc từ khoá: - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần ia. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * Đọc tổng hợp: - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh . * HS luyện viết bảng con: - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. * HS luyện viết kết hợp: - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt. * HS đọc từ ứng dụng: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . - HS chú ý nghe GV giải thích. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK. - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. b. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời + Tranh vẽ những ai, vẽ những gì ? + Ai đang chia quà cho bạn nhỏ ? + Bà chia những gì ? + Khi được chia quà, bánh em có cảm nghĩ vui hay buồn ? - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. * HS luyện đọc : - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. * HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c . * HS luyện viết vào vở tập viết: - HS viết theo y/c của GV lần lượt. * HS tập nói theo h.dẫn: - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. MÔN: TOÁN Tiết 27: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Biết là tính cộng trong phạm vi 3; biết tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - HS làm đầy đủ các bài tập: 1, 2 , ( 3 cột 1) 5a. * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra bài cũ: - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 26 (có chọn lọc). 2. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu: b. Thực hành: - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt. + Bài 1: - GV nêu y/c và giúp HS bước đầu biết quan sát tranh và nêu được bài toán theo tình huống và viết được với 2 phép tính cộng tương ứng theo timnhf huống đã nêu. - GV h.dẫn cho HS ghi các phép tính vào ô trống. - GV cho HS nhận xét k.quả của 2 phép tính trên. * GV giải thích: “ Khi ta thay đổi vị trí các số tronmg phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.” + Bài 2: GV cho HS nêu y/c bài và giải bài tập. - GV cho HS lên bảng làm bài tập + SGK. - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm. + Bài 3: (cột 1) - GV cho HS nêu y/c bài làm. - GV cho HS làm trên bảng. - GV cho HS nhận xét. (Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm hết bài 3 còn lại). + Bài 5: Cho HS làm câu a. - GV h.dẫn cho HS quan sát tranh và nêu bài toán a. - GV giải thích cho HS nắm thuật ngữ “thêm” là cộng. - GV cho HS tự làm. * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi nhìn tranh a và nêu bài toán ngược lại để có bài toán và phép tính ngược lại nhưng k.quả không thay đổi. ( Nếu còn thời gian cho HS làm câu b bài 5 và cả bài 4 trong SGK.) 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiét học - GV dặn dò tiết học sau. * HS thực hành làm bài tập: - HS làm bài tập theo h.dẫn. + Bài 1: ( HS nêu bài toán). - Có 2 con thỏ, thêm 1 con thỏ nữa. Vậy có tất cả là 3 con thỏ. - Lần 2: HS nêu ngược lại. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 + Bài 2: HS nêu y/c bài và làm bài tập theo y/c. + + + + Bài 3: (cột 1) - HS nêu y/c bài làm. 1 + 1 = 1 + = 2 + 1 = 2 + Bài 5: Viết phép tính thích hợp: a) HS quan sát tranh và nêu bài toán theo tranh. Có 1 quả bóng, thêm 2 quả bóng nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu quả bómg ? - HS thực hiện phép tính. 1 + 2 = 3 - HS khá giỏi thực hiện theo y/c của GV. 2 + 1 = 3 BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN – BỒI DƯỠNG I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyệ - bồi dưỡng cho HS chậm, yếu luyện đọc, viết được các vần, tiếng, từ đã được học ở bài 29. - Rèn luyện kỹ năng đọc trơn cho HS qua các từ ứng dụng và câu ứng dụng cuối bài 29. - Tiếp tục bồi bưỡng HS kỹ năng đọc đúng, đọc tốt, đọc trơn cho HS qua bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bộ thực hành. - HS: SGK, bộ thực hành, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Luyện đọc: - GV luyện cho HS đánh vần, đọc trơn các tiếng từ và câu ứng dụng. - GV theo dõi giúp đỡ HS luyệ đọc. - GV giúp HS nắm vững cách phát âm khi ghép vần, ghép tiếng và luyện đọc. 2. Luyện viết: - GV h.dẫn cho HS luyện viết bảng con lần lượt các chữ ghi tiếng mà HS dễ sai khi viết. - Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. - GV theo dõi giúp đỡ HS khi nghe đọc viết. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn dò tiết học LUYỆN TẬP TOÁN RÈN LUYỆN -THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại cho HS nắm vững bảng cộng trong phạm vi 4. - Tiếp tục rèn luyện và bồi bưỡng HS thực hành qua các dạng toán đã được học trong phạm vi 4. - Tiếp tục rèn luyện và bồi bưỡng HS có kỹ năng giải toán theo tình huống tranh và cách trình bày bài giải cho phù hợp. - G.dục HS có tính nhanh nhẹn và cẩn thận trong giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh, vật mẫu. - HS: Bảng con, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: - GV h.dẫn lần lượt cho HS làm bài tập qua các dạng toán mà các em đã được học. + Dạng 1: Tính kết quả theo hàng ngang trong phạm vi 4. + Dạng 2: tính kết quả theo cột dọc trong phạm vi 4. + Dạng 3: Biết nêu bài toán qua tình huống tranh và thực hiện giải toán theo tình huống tranh đã nêu trong phạm vi 4. - GV theo dõi giúp đỡ HS làm lần lượt từng dạng toán. - GV nhận xét- uốn nắn cho HS khi thực hành và cách trình bày bài toán. - GV nhận xét chung tiết học. Dặn dò tiết học sau. BUỔI SÁNG: Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011 MÔN: TẬP VIẾT T5 : CỬ TẠ, THỢ XẺ, CHỮ SỐ, CÁ RÔ, PHÁ CỖ. T6: NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý, CÁ TRÊ, LÁ MÍA. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Viết được: Cử tạ, thợ xẻ , chữ số, cá rô, phá cỗ ; nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết. * Rèn luyện và bồi dưỡng HS khá giỏi Viết đầy đủ số dòng theo qui định trong vở tập viết. - Rèn luyện và bồi dưỡng HS khá giỏi, thêm cách trình bày bài viết chữ viết cân đối và sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ chữ mẫu dạy viết, SGK, - HS: Vở tập viết, bảng con , dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ktra bài cũ: - Ktra sự chuẩn bị của HS và cho HS viết bảng con các tiếng, từ đã học ở bài học trước. 2. Dạy học bài mới: a. GT: - GV ghi tựa bài lên bảng cho HS đọc lần lượt. - GV nhận xét HS đọc tựa bài. b. Hdẫn HS viết bảng: - GV hdẫn cho HS p.tích các tiếng và hdẫn qua chữ phóng to - GV hdẫn quy trình viết từng chữ cho HS nắm qua từng nét + Cử tạ: Cử viết bằng hai con chữ . Cử viết với độ cao 1 đơn vị, c viết trước nối liền với ư ; tạ viết chữ t với độ cao 1,5 đơn vị. Nối liền với a dưới a đặt dấu nặng(.) chữ cử cách chữ tạ bằng 1 con chữ o. + Thợ xẻ: Th cao 2,5 dòng nối liền với ơ dưới ơ đặt dấu nặng(.); xẻ x viết liền với e trên e đặt dấu (’) chữ thợ cách chữ xẻ bằng 1 con chữ o. +Chữ số:chữ ch viết với độ cao 2,5 đơn vị. Nối liền với ư trên ư đặt dấu ngã (~) ; số s viết với độ cao 1 đơn vị nối liền với ô trên ô đặt dấu (/) chữ cách chữ số bằng 1 con chữ o. .+Cá rô: Cá viết chữ c Nối liền với a trên a đặt dấu sắc (/); chữ rô r viết với độ cao 1 đơn vị nối liền với ô. chữ cá cách chữ rô bằng 1 con

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN TUAN 7.doc
Tài liệu liên quan