Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 24

TIẾT 3: LỊCH SỬ.

Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN.

I. Mục tiêu.

- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:

 - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường trường sơn.( Đường Hồ Chí Minh).

 - Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

II. Đồ dùng dạy-học

* Bản đồ hành chính Việt Nam.

* Phiếu học tập của h/s.

* HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường Trường Sơn, về những hoạt động của bộ đội và đồng bào ta trên đường Trường Sơn.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uận lời giải đúng. + Bài tập 3 : HD làm bài. - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu h/s tự làm bài theo cập với hướng dẫn sau: + Đọc kĩ từng câu đố. + Suy nghĩ, trao đổi, giải câu đố. + Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố (bí mật lời giải). + Trao đổi hiểu biết về nhân vật lịch sử. - Tổ chức cho h/s giải câu đố dưới dạng trò chơi. Hướng dẫn: + Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố. + Giải câu đố và viết tên nhân vật. + Nói những hiểu biết của mính về nhân vật lịch sử này(nếu biết). - Sau mỗi nhóm giải câu đố,1 HS nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về danh nhân, lịch sử Việt Nam. - Yêu cầu h/s đọc thuộc lòng câu đố. - Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố. - Nhận xét kết luận. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - HD viết lài bài ở nhà. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát - Đọc, viết các từ : Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù xai,... - Nêu ý kiến bạn viết đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Trả lời: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo nên. - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau trả lời: + Đoạn vân giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai. + Đoạn vân miêu tả vùng biên cương Tây Bắc. - Lắng nghe. - HS tìm và nêu các từ ngữ: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ,... - HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS viết các tên riêng có trong đoạn thơ lên bảng(h/s viết tên người, tên dân tộc, h/s viết tên địa lí), - HS cả lớp viết vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - Chữa bài (nếu sai). + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Đọc yêu cầu bài tập - HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV. - Giải câu đố theo hướng dẫn. 1. Ai từng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo) 2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?(Quang Trung, Nuyễn Huệ) 3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phát trận một thời ấu thơ? (Đinh Bộ Lĩnh-Đinh Tiên Hoàng) 4. Vua nào thảo chiếu rời đô? (Lí Thái Tổ-Lí Công Uẩn) 5. Vua nào chủ xướnh hội thơ Tao Đàn? (Lê Thánh Tông) - Nhẩm, học thuộc lòng các câu đố. - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng các câu đố trước lớp. __________________________________________________ TIẾT 3 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 47 : MRVT : TRẬT TỰ - AN NINH I. Môc tiªu. - Làm được BT1; làm được BT4. II. Đồ dùng dạy học. * Từ điển h/s. * Giấy khổ to kẻ sẵn các bảng sau, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s lên bảnh đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Gọi h/s dưới lớp đọc thuộc lòng phần ghi nhớ trang 45. - Nhận xét câu trả lời của h/s. - Gọi h/s nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét kết luận. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài. *Bài 1: Tổ chức cho h/s làm bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài. Gợi ý h/s dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng định nghĩa của từ an ninh. - Gọi h/s phát biểu ý kiến. Yêu cầu h/s giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. - Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c? - Nhận xét câu trả lời của h/s. - Hát - HS lên bảng đặt câu. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Nhận xét bài bạn làm : đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Làm bài cá nhân. - HS phát biểu. HS khác bổ sung, thống nhất ý kiến. Đáp án b : Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - Trả lời: + Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn. + Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên, *Bài tập 4 : HD làm bài. - Cho h/s đọc mẫu phiếu (bảng 3 phần đồ dùng dạy-học). - Phát phiếu cho 2 nhóm. - Tổ chức cho h/s làm bài tập như bài 1. - Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Viết các từ đúng vào vở bài tập. Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ em khi không có cha mẹ ở bên Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ; số nhà của người thân; gọi điện 113 hoặc 114,115; kêu lớn để người xung quanh biết;chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa; không mở cửa cho người lạ. Nhà hàng; Cửa hiệu; đồn công an; 113; 114; 115; ông bà; chú bác; người thân; hàng xóm; bạn bè; 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị cho bài học sau. _________________________________________ Ngày soạn: 25 / 02 / 2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018 TIẾT 1 : TOÁN. Tiết 118: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích. Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học : Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9 m, chiều rộng 0,4 m, chiều cao là 1,5 m. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp đó. Bài 2: Cho hình lập phương có cạnh là: 3,9 m. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương đó. Học sinh đọc bài và làm bài vào vở. - Giáo viên chữa bài. 4.Củng cố dặn dò : Cho HS nhắc lại cách tính diện tích các hình. Dặn dò về nhà học thuộc các công thức về hình hộp chữ nhật và hình LP. Hát, sĩ số. - Học sinh trả lời cả lớp nhận xét, bổ sung.... - Học sinh đọc bài rồi tự làm bài tập vào vở. Bài làm Diện tích xq của hình hộp chữ nhật là: (0,9 + 0,4) x 2 x 1,5 = 3,9 (m2) Diện tích hai đáy của hình hộp CN là: (0,9 x 0,4 ) x2 = 0,72 (m2) Diện tích toàn phần của hình HCN là: 3,9 +0,72 = 4,62 (m2) Thể tích hình hộp chữ nhật là : 0,9 x 0,4 x 1,5 = 0,54 (m3) Đáp số : 3,9 m2; 4,26 m2 0,54 m2 Bài làm Diện tích xq của hình lập phương là: 3,9 x 3,9 x 4 = 60,84(m2) Diện tích tp của hình lập phương là: 3,9 x 3,9 x 6 = 91,26 (m2) Thể tích của hình lập phương là: 3,9 x 3,9 x 3,9 = 59,319 (m3) Đáp số : 60,84(m2); 91,26 (m2) ; 59,319 (m3) Tiết 2: KỂ CHUYỆN. Tiết 24: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Môc tiªu: - Ôn tập kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bản lớp viết sẵn ba gợi ý. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Y/c h/s tiếp nối nhau kể câu chuyện: Ông Nguyễn Khoa Đăng. - Nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét kết luận. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: + Em kể câu chuyện gì? Nhân vật em muốn nói đến có hành động như thế nào để góp sức bảo vệ trật tự , an ninh. Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. *. Kể chuyện trong nhóm: - Y/c h/s kể chuyện trong nhóm cho các bạn trong nhóm cùng nghe. * Gợi ý các câu hỏi trao đổi: + Tại sao bạn thích câu chuyện này? + Bạn có thích nhân vật chính trong chuyện không? Tại sao? + Bạn thích chi tiết nào trong chuyện nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh? *. Thi kể chuyện: - Tổ chức cho h/s thi kể trước lớp. - Y/c h/s nhận xét bạn kể. - GV cung h/s bình chọn ra bạn có nội dung và ý nghĩa câu chuyện hay. 4. Củng cô dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS kể và nêu nội dung của chuyện - Nhận xét lời kể của bạn. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện, nhân vật mà mình định kể. - HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ xung cho nhau cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn kể trong nhóm. - HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp, HS khác lắng nghe để hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện. TIẾT 3 : TẬP ĐỌC. Tiết 48: HỘP THƯ MẬT I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhận vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học. * Tranh minh hoạ trong SGK, trang 62(phóng to nếu có điều kiện). * Bảng phụ viết săn câu văn , đoan văn cần hướng dân luyện đọc. III.Các hoạt động day học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi . - Nhận xét h/s đọc bài. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b HD luyện đọc và tìm hiểu bài. *, Luỵên đọc - Gọi h/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng h/s (nếu có). - Chú ý các câu: - Gọi h/s đọc phần Chú giải. - Yêu cầu h/s đọc nối tiếp bài theo đoạn. - Yêu cầu: h/s luyện đọc theo cặp. - Gọi h/s đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc như sau: *, Tìm hiểu bài + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Theo em hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc đã nguỵ trang hộp thư mật như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy. + Hoạt động trong vùng địch của các `chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? + Em hãy nêu nội dung chính của bài văn. *. Đọc diễn cảm - Gọi h/s nối tiếp nhau đọc toàn bài theo đoạn. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay(như đã hướng dẫn). -Tổ chức cho h/s đọc diễn cảm đoạn1 + Treo bảng phụ + Đọc mẫu + Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho h/s thi đọc diễn cảm . - Nhận xét h/s. 4. Củng cố dặn dò. - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về các chiến sĩ tình báo ? - Nhận xét chung giờ học . - Chuẩn bị cho bài học sau. Hát. 2 HS đọc bài và nhận xét - HS nghe. - HS đọc bài theo thứ tự . + HS 1: Hai Long phóng xe ... đáp lại + HS 2: Anh dừng xe... ba bước chân. + HS 3: Hai Long tới... về chỗ cũ. + HS 4: Cong việc... náo nhiệt. - Đọc đồng thanh từng từ, sau đó nhiều h/s nối tiếp nhau đọc. - HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp nghe - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). - HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài trước lớp cho cả lớp theo dõi. - Theo dõi . + Chú Hai Long ra Phú Lâm tìm hộp thư mật . + Hộp thư mật dùng để huyển những tin tức bí mật, quan trọng . + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật rất khéo léo: đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, ở nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp thư mật, báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ dựng thuốc đánh răng. + Người liên lạc muốn nhắn gửi đến chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình hỏng, mắt không nhìn chiếc bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vân cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy bao cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp về chỗ cũ. Lắp bu-gi khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ . + Hoạt động của các chiến sĩ trong vùng dịch rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. Những thông tin mà các chú lấy được từ phía kẻ địch, giúp quân ta hiểu hết ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời . + Bài văn ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Sau đó h/s dưới lớp nêu cách đọc từng đoạn, HS bổ sung ý kiến thống nhất giọng đọc đã nêu ở mục 2.a . - Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV . - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. - HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất . __________________________________________________ TIẾT 4 - KHOA HỌC Tiết 48 : AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Môc tiªu. - Nêu được một số quy tắc về an toàn giao thông - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. Đồ dùng dạy học.. Một vài dụng cụ máy móc sử dụng pin(như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi ...pin) - Tranh ảnh áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn - Hình và thông tin trong SGK trang 98,99. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a: Hoạt động 1 :Thảo luận về các biện pháp phòng tránh điện giật * Mục tiêu : HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật * Tiến hành : Cho h/s làm việc theo nhóm - Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. - Liên hệ thực tế khi ở nhà và ở trường bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác - Mời đại diện các nhóm phát biểu - GV nhận xét bổ sung. b: Hoạt động 2 : Thực hành. *Mục tiêu : HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. *Tiến hành - Cho h/s làm việc theo nhóm. - Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 99 - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV cho h/s quan sát một vài dụng cụ thiết bị điện có ghi số vôn. - GV cho h/s quan sát cầu trì và giới thiệu : +Khi dây chì bị chẩy, phải mở câù dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. c:Hoạt động 3 :Thảo luận về việc tiết kiệm điện. *Mục tiêu: HS giải thích được lý do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. *Tiến hành : Cho h/s làm việc theo cặp thảo luận các câu hỏi sau: + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện - GV cho một số h/s trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét bổ sung. 4. Củng cố dặn dò. - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. - Nhận xét chung giờ học.Chuẩn bị bài học sau. - Hát - HS nghe và thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS nghe. - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả thảo luận - HS quan sát và đọc chỉ số ghi trên thiết bị dùng điện. - HS nghe. - HS nghe - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Một vài h/s trình bày kết quả thảo luận HS nghe Ngày soạn: 26/ 02 / 2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 01tháng 03năm 2018 TIẾT1. TOÁN: TiếT 119: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích của hình lập phương? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài. *Bài 2: (127) - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho h/s làm bài. - GV kiểm tra nhận xét , sửa sai. - Kết luận bài giải đúng. *Bài 3: (127) HD làm bài. - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho h/s làm bài. - GV Thu bài nhận xét chữa bài - Kết luận bài giải đúng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát . - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải: Diện tích hình bình hành là MNPQ là. 12 x 6 = 72 (cm2). Diện tích hình tam giác KQP là. 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là : 72 - 36 = 36 (cm2). - Vậy diện tích của hình tam giac KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Đọc yêu cầu bài tập. Bài giải: Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm). Diện tích hình tròn là. 2,5 x2.5 x 3.14 = 19.625 (cm2). Diện tích hình tam giác vuông ABC là. 3x 4 :2 =6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là. 19.625 - 6 = 13.625 (cm2) . Đáp số : 13.625 cm2 TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN Tiết 47: ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu. - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) ; tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn. - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi h/s về cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. *Bài tập 1: HD làm bài. - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu h/s làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. phát giấy khổ to cho 2 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 phần a hoặc b vào giấy. - Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng đọc phiếu, yêu cầu h/s cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Mở bài : Tôi có một người bạn đồng hành ...màu cỏ úa. + Thân bài : Chiếc áo sờn vai của ba... chiếc áo quân phục cũ của ba. + Kết bài : Mấy chục năm qua... và cả gia đình tôi. - Các hình ảnh so sánh trong bài văn: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội diệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; xắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như dược dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon. + Các hình ảnh nhân hoá:(cái áo) người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cách quan sát để tả cái áo của tác giả? +Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào .? + Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuận nào? - GV giảng giải : Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng séc, đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh.. Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính sác, cách sử dụng ninh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm chân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả đầy chân thực và cảm động. - Treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn miêu tả. *Bài tập 2: HD làm bài. - Gọi h/s đọc yêu cầu cảu bài tập. + Đề bài yêu cầu gì ? + Em chọn đồ vật nào để tả? - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Nhắc HS : Em hình dung lại hình dáng của đồ vật ấy. Chọn cách tả từ bao quát dén chi tiết hoặc ngược lại. Là một đoạn văn ngắn em cần chú ý có câu mở đoạn , câu kết đoạn, khi miêu tả nên sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá để đoạn văn được hay, sinh động. - Gọi h/s làm bài vào giấy (hoặc bảng nhóm) dán lên bảng, h/s cả lớp đọc, nhận xét, sửa chữa cho bạn . - Nhận xét, h/s viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV nhận xét, sửa chữa cho từng h/s 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. - hát. - Trình bày tại chỗ. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Lắng nghe. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài tập. - Làm việc theo HD của GV. - Theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài của mình ( nếu sai). - HS nối tiếp nhau trả lời: + Mở bài kiểu trực tiếp . + Kết bài kiểu mở rộng . + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ , tinh tế. + Tả từ bao quát, rồi tả từng bộ phạn của cái áo. + có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh. - HS nối tếp nhau đọc từng phần thành tiếng cho HS cả lớp nghe. - HS đọc thành tiếng trước lớp . - Trả lời: + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật. + (HS nói tên đồ vật mình chọn) - HS cả lớp làm bài vào vở .1 HS làm vào giầy khổ to (hoặc bảng phụ) - Làm việc theo yêu cầu của GV. - HS đọc đoạn văn mình viết . ---------------------------------------------------------- TIẾT 3: LỊCH SỬ. Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN. I. Mục tiêu. - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường trường sơn.( Đường Hồ Chí Minh). - Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. II. Đồ dùng dạy-học * Bản đồ hành chính Việt Nam. * Phiếu học tập của h/s. * HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường Trường Sơn, về những hoạt động của bộ đội và đồng bào ta trên đường Trường Sơn. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi h/s lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã-Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. - Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trương Sơn và Tây Trường Sơn. + Đường Trường Sơn có vị thế nào với hai miền Bắc-Nam của nước ta? +Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn? c. Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV tổ chức cho h/s làm việc theo nhóm, yêu cầu: + Tìm hiểu và kể lại câu chuyên về anh Nguyễn Viết Sinh. + Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũnh trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho h/s trình bày kết quả thảo luận trước lớp: + Tổ chức thi kể câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh. + Tổ chức thi trình bày thông tin tranh ảnh, sưu tầm được (Nhắc h/s trình bày cả thông tin và các bức ảnh của SGK). - GV kết luận : Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong . d. Hoạt động 3 - GV nêu yêu cầu h/s cả lớp cùng suy nghĩ để trả lời câu hỏi: Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - GV cung cấp thêm cho h/s môt số thông tin về đương Trường Sơn. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: +Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? + vì sao Đảng, Chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Nhà máy cơ khí Hà Nội? - HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác lên chỉ vị chí của đường Trường Sơn trước lớp. - Mỗi ý kiến h/s phát biểu ý kiến nếu chưa đúng thì h/s khác nêu lại. - Cả lớp thống nhất các ý kiến sau: - Đường trường sơn là đường nối liền hai miền Nam - Bắc của nước ta. - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền nam kháng chiến, ngày 19-5-1959 trung ương đảng quyết định mở đường trường sơn. - vì đường đi giưa rừng khó bị địch phát hiện,quân ta dụa vào rừng đê che mắt quân thù. - HS làm viêc theo nhóm + Lần lượt từng h/s dụa vào SGK tập kể lai câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. + Cả nhóm tâp hợp thông tin, dan hoăc viết vào một tờ giấy khổ to. +2 HS thi kể trước lớp. +Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. - HS nghe. TIẾT 4 - ĐỊA LÍ. Tiết 24 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tìm được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. II. Đồ dùng dạy-học * Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. * Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17 đến bài 21. * Phiếu học tập của h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài học ở nhà của h/s. + Em hãy nêu những nét chính về vị chí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của liên bang Nga ? + Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản ? - GV nhận xét kết luận. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động1. - Trò chơi : đối đáp nhanh. - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: + Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu á hoặc châu Âu. + Sau đó đội 2 ra câu trả lời cho đội 1. Đội 1 trả lời, nếu đúng tất cả các thành viên dược bảo toàn, nếu sai bạn trả lời sai bị lại khỏi cuộc chơi. + Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi. + Trò chơi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 24.doc
Tài liệu liên quan