Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 3

I. MỤC TIÊU

- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).

- Dưạ theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu viết một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng một hai từ đồng nghĩa (BT3).

- HS năng khiếu biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- Bảng nhóm

 

doc36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
27 cm = 3 - 2 HS nêu - Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ - Lắng nghe. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU - Xếp được các từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1). - Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được 1 số từ bắt đàu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có chứa tiếng đồng vừa tìm được (BT3). - HS năng khiếu đặt câu với các từ ngữ tìm được (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển Tiếng việt Tiểu học. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa. Yêu cầu HS dưới lớp ghi lại các từ đồng nghĩa bạn sử dụng. - Gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng. - Nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Viết sẵn trên bảng lớp các nhóm từ. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Hỏi nghĩa của một số từ ngữ. Nếu HS chưa rõ, GV có thể giải thích lại. Bài 2: Giảm tải Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS trao đổi cặp và trả lời câu hỏi: Vì sao người VN ta gọi nhau là "đồng bào"? + Theo em từ "đồng bào" có nghĩa là gì? - Từ "đồng" có nghĩa là "cùng". Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu HS dùng từ điển để tìm từ ghi vào bảng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Hỏi HS về nghĩa của một số từ hoặc đặt câu với 1 trong các từ đó. 3. Củng cố dặn dò + "đồng bào" có nghĩa là gì? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - HS đọc đoạn văn của mình. - HS nhận xét, đọc các từ ngữ. - Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây a) Công nhân: b) Nông dân: c) Doanh nhân: d) Quân nhân: e) Trí thức: g) HS - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: GV, bác sĩ, kĩ sư. g) HS: HSTH, HS trung học. - HS nêu ý kiến bạn làm bài đúng sai. - HS sử dụng từ điển để giải thích hoặc giải thích theo ý hiểu của mình. - Đọc mẩu chuyện sau và trả lời câu hỏi. - Người VN ta gọi nhau là đồng bào vì cùng sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. + Những người có cùng 1 giống nòi, 1 dân tộc, 1 tổ quốc có quan hệ như ruột thịt. - HS tạo tìm từ có tiếng đồng có nghĩa là cùng. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Theo dõi GV nhận xét và viết 10 từ có tiếng đồng có nghĩa là cùng vào vở. VD: đồng hương, đồng ngữ, đồng ca, đồng cảm, đồng lòng đồng môn, đồng niên, đồng loại, đồng nghiệp... - HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của từ hoặc đặt câu với từ mình giải thích. - Đồng hương: là người cùng quê. - Đồng niên : là cùng tuổi. - HS trả lời. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN (TT) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài. - Biết ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa thông minh, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3. - HS trên chuẩn biết đọc diển cảm theo vai thể hiện các tính cách nhân vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 6 HS lên bảng đọc phân vai phần 1 vở kịch lòng dân. - Gọi HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề * Luyện đọc - Gọi HS toàn bộ phần 2 của vở kịch. - Chia đoạn: 3 đoạn + Đ1: từ đầu ... (chú toan đi, cai cản lại) + Đ2: Tiếp ... chưa thấy + Đ3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn + Lần 1: HS đọc, GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, GV cho HS giải nghĩa từ khó. + Miễn cưỡng nghĩa là gì? + Em hiểu thế nào là ngọt ngào? - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Nêu ý chính đoạn 1? + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - Nêu ý chính đoạn 2? + Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch? + Vì sao vở kịch dược đặt tên là lòng dân? - Nêu nội dung chính của vở kịch là gì? - Chốt lại nội dung: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa thông minh, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc đoạn kịch theo vai. Nêu giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai). - Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò + Em thích nhất chi tiết nào trong vở kịch? Vì sao? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò HS - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu nội dung, lớp nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS. - 1 HS đọc chú giải + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó - Miễn cưỡng: gắng gượng. - Ngọt ngào là: êm ái, dễ nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng - Nghe. + Khi bọn giặc hỏi: Ông đó có phải là tía mầy không? An trả lời: hổng phải tía làm cho bọn giặc mừng rỡ tưởng An sợ nên đã khai thật. - Bé An thông minh, hóm hỉnh. + Dì giả vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để ở chỗ nào, khi cầm giấy tờ ra lại nói rõ tên chồng, tên bố chồng để cán bộ biết mà nói theo. + Dì vội đưa cho chú 1 cái áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra. - Dì năm thông minh mưu trí - Bé An thông minh, hóm hỉnh. - Dì năm thông minh mưu trí - Cán bộ bình tĩnh. - Cai lính: hống hách, ngang ngược + Vì nó thể hiện tấm lòng son săc của người dân nam bộ với cách mạng - HS nối tiếp nhau phát biểu - HS nhắc lại. - 5 HS đọc theo vai - nêu giọng đọc. + Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. + Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối. + Giọng cán bộ : bình tĩnh, tự tin + Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc - 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai. - 4 nhóm thi đọc - HS phát biểu, giải thích. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 13 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Cộng trừ phân số, hổn số . - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Cộng, trừ 2 phân số, hỗn số. - BTCL: 1 (a, b); 2 (a, b); 4 (3 số đo 1, 3, 4); 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách cộng 2 phân số; cách tính giá trị biểu thức. Bài 2 + Yêu cầu của bài tập 2 là gì? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 + Bài tập 3 yêu cầu gì? - Hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi cặp và làm bài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét chữa bài, kết quả khoanh đúng là C. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét chốt lại: Cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Bài 5 - Gọi HS đọc bài. - Kẻ sơ đồ lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố dặn dò + Nêu cách tính giá trị biểu thức với phân số + Nêu cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - HS lên bảng chữa bài tập - HS nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Tính. - Cả lớp làm vào vở ô li. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét. a. b. c. - Tính. - Cả lớp làm vào vở ô li - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét, chữa bài. a. b. c. - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS chú ý lắng nghe. - HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở ô li - 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. - Đại diện 2 cặp HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét. - Viết số đo độ dài theo mẫu. - HS quan sát - 2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi làm bài vào vở ô li. - 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. - Đại diện 2 cặp HS báo cáo kết quả - HS nhận xét. 7m 3dm = 8dm 9cm = 12cm 5mm = - 1 HS đọc bài toán. - HS quan sát sơ đồ - HS tự làm vào vở ô li - 1 HS làm bài vào bảng nhóm. - 3 HS đọc bài của mình - HS nhận xét. Bài giải quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km - HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dưạ theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu viết một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng một hai từ đồng nghĩa (BT3). - HS năng khiếu biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Bảng nhóm Kẹp Vác Khiêng Đeo Xách - Các thẻ chữ ghi: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt câu với từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV đánh số thứ tự vào các ô trống và yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc phù hợp với ô trống đó. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm - Cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK/33. - Nhận xét kết luận. - Hỏi để HS nhớ nghĩa của mỗi từ trong nhóm + Các từ: Xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì? + Tại sao chúng ta không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc balô con cóc? - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát bảng nhóm, yêu cầu hoạt động nhóm. + Đọc kĩ từng câu tục ngữ. + Xác định nghĩa của từng câu. + Xác định nghĩa chung của câu tục ngữ. + Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng với câu tục ngữ đó. - Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận. - Gọi HS đặt câu với các câu tục ngữ. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. + Em chọn khổ thơ nào trong bài để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào? - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS - HS lên bảng đặt câu. - HS tiếp nối nhau đọc - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS trao đổi thảo luận, làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. - HS nhận xét đúng/sai. - HS quan sát tranh, nhìn tranh nói về hành động của từng bạn. - HS nối tiếp nhau nêu ý nghĩa. + Mang 1 vật nào đó đến nơi khác. + Vì "đeo" nghĩa là mang vật nào đó dễ tháo cởi , "vác" nghĩa là mang chuyển 1 vật nặng, cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc balô con cóc nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp. - 1 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận theo hướng dẫn của GV. - 1 nhóm nêu nghĩa chung của 3 câu tục ngữ: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - HS nối tiếp đặt câu + Làm người phải biết nhớ quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là. + Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo “Lá rụng về cội, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ” . + Đi đâu chỉ vài ba ngày, bố tôi đã thấy nhớ nhà muốn về. Bố thường bảo “Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải” - 1 HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng các khổ thơ. - HS phát biểu. - Lớp làm bài vào vở. - 3 HS lần lượt đọc bài trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. VD: Trong các màu sắc ở Việt Nam em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn lắc những chùm quả khế, quả cam vàng lịm. - Lắng nghe. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Tìm được những dâu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. GDBVMT: Từ bài văn “Mưa rào” giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên có tác dụng GDBVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả buổi chiều trong ngày. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Đọc kĩ bài văn Mưa rào trong nhóm. + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích. + Trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. + Viết câu trả lời vào giấy nháp. - Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận. + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu mưa đến lúc kết thúc cơn mưa? + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa? + Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? + Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác giả có gì hay? + Qua đó em cảm nhận vẻ đẹp môi trường thiên nhiên ntn? - GD BVMT cho HS Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc bản ghi chép về cơn mưa mà em đã quan sát. + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? + Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? + Phần kết bài em nêu những gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - Nhận xét. Sửa chữa bổ sung cho HS về cách dùng từ, quan sát, miêu tả. 3. Củng cố dặn dò + Khi viết văn miêu tả người ta thường sử dụng các giác quan nào để quan sát? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - 2 bàn HS quay lại cùng trao đổi thảo luận, làm bài theo hướng dẫn. + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. + Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước + Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự thời gian: Lúc trời sắp mưa mưa tạnh hẳn. Tác giả quan sát cảnh vật rất chi tiết và tinh tế. + Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực. - Môi trường thiên nhiên rất đẹp, trong lành, hữu ích với cuộc sống của con người... - 1 HS đọc. - HS đọc bài của mình trước lớp. - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. - Em miêu tả cơn mưa theo trình tự thời gian; miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. - Cảnh: mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, ... - Phần kết bài em nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài cho bạn. VD: - MB: trời nổi cơn dông. Mây đen ùn ùn kéo đến, báo hiệu trời sắp mưa. - TB: +Mây dên bao phủ khắp bầu trời + Gió mang hơi nước lạnh. + Mưa rơi xiên xẹo theo làn gió. + Mưa bắt đầu nặng hạt. + Nước chảy lênh láng. + Cây cối như được gọi rửa. + Người chạy mưa. + Lũ chim ướt lướt thướt. - KB: Mưa ngớt dần ròi tạnh hẳn. Cây cối sạch bóng. Mọi người lại tiếp tục công việc của mình. - Khi viết văn miêu tả người ta thường sử dụng các giác quan tai, mắt, mũi, cảm giác của làn da để quan sát. - Lắng nghe. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. MỤC TIÊU - Mỗi người cần suy nghĩ kĩ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của mình dù là vô ý. - Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho người khác khi đã gây ra lỗi. - Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết điịnh những vấn đề của trẻ em. - Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị phiếu bài tập (hoạt động 2 - tiết 1). - Bảng phụ (hoạt động 2 - tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: Tìm hiểu "Chuyện của bạn Đức" - Gọi HS đọc chuyện "Chuyện của bạn Đức". - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó? + Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của 2 bạn đúng hay sai? + Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào? + Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao lại phải làm như vậy? - Gọi các cặp lên trả lời trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - Kết luận: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việc làm của mình. Hoạt động 2: Thế nào là người sống có trách nhiệm. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Phát phiếu bài tập và yêu cầu HS thảo luận để làm phiếu. + Yêu cầu các nhóm trả lời 2 câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động vô trách nhiệm? Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Yêu cầu mỗi HS kể về 1 việc làm mà em đã thành công và nêu lí do dẫn đến sự thành công đó với bạn. Nêu cảm nghĩ của em khi nghĩ đến thành công đó? - Gọi 4, 5 HS trình bày trước lớp - Kết luận: Trước khi làm 1 việc gì, chúng ta cần suy nghĩ thật kĩ, đưa ra kết luận 1 cách có trách nhiệm. Sau đó chúng ta phải kiên trì thực hiện quyết điịnh của mình đến cùng. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong học tập. - Dặn dò: Về nhà sưu tầm những câu chuyện, những bài báo, kể về những bạn có trách nhiệm về việc làm của mình. - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - HS thực hiện + Đức đã đá quả bóng vào bà đang gánh đồ. + Đức đã vô tình gây ra chuyện đó. + Hợp ù té chạy mất hút. Còn Đức luồn theo rặng tre chạy vội về nhà. Việc làm đó của 2 bạn là sai. + Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ. + Theo em 2 bạn nên chạy ra xin lỗi bà và giúp bà Doan thu dọn đồ. Vì khi chúng ta làm gì đó chúng ta nên có trách nhiệm về việc làm của mình. - HS lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Chia thành nhóm nhỏ. - Cùng trao đổi và làm bài vào phiếu. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nếu chúng ta có hành động vô trách nhiệm sẽ gây hậu quả tai hại cho bản thân, cho gia đình và cho những người xung quanh. Chúng ta không được mọi người quý trọng, sẽ trở thành người hèn nhát. Chúng ta sẽ không tiến bộ,... - HS thực hiện - HS trình bày trước lớp phần liên hệ của mình. - Tìm hiểu xung quanh trường lớp những tấm gương HS có trách nhiệm về việc làm của mình. Tiết 5: KHOA HỌC: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người và môi trường. Con người cần thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 - HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh? + Tại sao lại nói rằng: chăm sóc sức khoẻ của mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người? - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh - Yêu cầu HS giới thiệu bức ảnh mà mình mang đến lớp. - Nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng lưu loát. Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". - Chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi, luật chơi. - Các thành viên cùng đọc thông tin và quan sát tranh sau đó thảo luận và viết về lứa tuổi ứng với mỗi tranh và ô thông tin vào 1 tờ giấy. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. - Cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước lớp. - Nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi. - Nhắc HS không nhìn SGK, nói tóm tắt những ý chính theo sự ghi nhớ. - Kết luận: Ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể chúng ta có sự thay đổi, tính tình cũng có sự thay đổi rõ rệt. Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. + Tuổi dậy thì diễn ra vào khi nào trong đời sống mỗi người? + Tuổi dậy thì có những đặc điểm gì nổi bật? + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Cho HS báo cáo kết quả - Kết luận. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. - Lớp nhận xét. - HS giới thiệu bức ảnh đã mang đến lớp. - HS chơi trong nhóm, ghi kết quả của nhóm mình vào giấy và nộp cho GV. - Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. - 3 HS lần lượt trình bày trước lớp - HS tiếp nối nhau nêu đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi. + Dưới 3 tuổi phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ, lớn nhanh. Cuối giai đoạn có thể tự đi lại chạy nhảy, xúc cơm, chào mọi người... + Từ 3 đến 6 tuổi: tiếp tục lớn nhanh, thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi cùng các bạn, lời nói suy nghĩ bắt đầu phát triển... + Từ 6 đến 10 tuổi chiều cao tiếp tục tăng, trí nhớ và suy nghĩ phát triển.... - HS lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. + Nam từ 13 đến 17 tuổi; nữ từ 10 đến 15 tuổi. + Ở lứa tuổi này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển. Con người có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. + Vì đây chính là giai đoạn cơ thể có nhiều thay đổi nhất. - Hoạt động theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 15 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU - Làm được bài tập dạng tìm 2 số chưa biết khi biết tổng (hiệu) và tỷ số của 2 số đó. - BTCL: 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng học toán 5 - Bảng nhóm - Bảng phụ ghi lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề * Bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc loại toán gì? - Gọi HS nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày bài giải. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. * Bài toán 2 - Yêu cầu HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc loại toán gì? - Gọi HS nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày bài giải. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. * Luyện tập thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài - Gọi HS đọc kết quả bài của mình - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 1b - Tiến hành tương tự Bài 2 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét lại, chữa bài.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 3.doc
Tài liệu liên quan