Giáo án Tuần 31 - Lớp Hai

Kể chuyện

Chiếc rễ đa tròn

I. Mục tiêu:

 - Sắp xếp đúng trật tự các trang theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện. (BT1, BT2)

 - HSHTT biết kể toàn bộ câu chuyện. (BT3).

II. Chuaån bò:

 - GV: SGK.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc37 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 31 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai em tập võ Vỏ cây sung xù xì Tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng toàn bài, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. - Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân đối với Bác. (Trả lời câu hỏi SGK) *GD tư tưởng HCM: Bồi dưỡng tình của thiếu nhi đối với Bác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Chiếc rễ đa tròn - Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi . - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các em thấy rõ điều đó. b.Luyện đọc: *GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý: Giọng đọc trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân tộc đối với Bác. *Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu. -Cho HS tìm từ khó đọc: khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng, *Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. -Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài: +Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.// +Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.// *Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. -Cho HS nêu các từ ở chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc. - GV nhận xét. - Đọc đồng thanh cả bài. *Nghỉ giữa tiết. c.Tìm hiểu bài: -Câu 1: Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác? -Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? -Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? -Luyện đọc lại -Cho HS đọc lại bài. -HS thi đọc. *GD tư tưởng HCM: Bồi dưỡng tình của thiếu nhi đối với Bác. 4. Củng cố – Dặn dò: -ND bài nói gì? -Dặn HS về nhà đọc lại bài. -Nhận xét tiết học. -Hát. -3 HS đọc bài +TLCH. -Lớp nhận xét. -HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu. -HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS đọc. -5HS nêu. - HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn. - HS lần lượt thi đọc từng đoạn . - HS tham gia nhận xét. -HS đọc đồng thanh cả bài. *HSCHT+Vạn tuế, dầu nước, hoa ban. +Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. *HSHTT+Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. - HS đọc lại bài. - HS thi đọc. + Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân đối với Bác. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 16/4/2018 Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2018 Toán Phép trừ (khơng nhớ)trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm : Bài1 (cột 1; 2); bài2(phép tính đầu và phép tính cuối); bài 3 ; bài4 . II. Chuẩn bị: - GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập. -Gọi 3HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 453 + 213 ; 673 + 315 b) 412 + 347 ; 414 + 572 c) 893 + 105 ; 140 + 507 - GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài::Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. b. Giới thiệu phép trừ: -GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? - Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. +Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? -Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi: +Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? +4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? +Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? - Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214. -Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. *Nghỉ giữa tiết. c. Luyện tập, thực hành: -Bài 1(cột 1; 2): -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Nhận xét và chữa bài. -Bài 2(phép tính đầu và phép tính cuối): -Gọi HS nêu yêu cầu. -Cho HS tính vào bảng con. -Nhận xét và chữa bài. -Bài 3: -Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 phép tính. a) 500-200=300 600-100=500 b) 1000-200=800 -Nhận xét và chữa bài. -Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. -Hỏi:+Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm gì? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ giải bài toán. - Gọi HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. -Hát. -3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. -Theo dõi và tìm hiểu bài toán. *HSCHT+Phép trừ 635 – 214 +Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông. +Là 421 hình vuông. 635 – 214 = 421 * HSHTT lên bảng lớp đặt tính, cả lớp tính vào bảng con. -HS nêu cách đặt tính như SGK. -HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 484 586 590 693 - - - - 241 253 470 152 -HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS tính vào bảng con. 548 395 - - 312 23 -HS tính nhẩm 700-300=400 900-300=600 600-400=200 800-500=300 1000-400=600 1000-500=500 -HS đọc đề bài. +Đàn vịt có con.đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. +Đàn gà có bao nhiêu? -HS tự suy nghĩ giải bài toán. -HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở. -HS nhận xét. Bài giải: Đàn gà có số con là: 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà. -HS nhận xét. Luyện từ và câu Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống (BT3). *GD tư tưởng HCM: GD tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Từ ngữ về Bác Hồ. -Gọi 3 HS nêu lại BT1. -GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài :Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ, qua bài “Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy”. b. Hướng dẫn làm bài tập : -Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại yêu cầu, cho HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. -Nhận xét chốt lời giải đúng. -Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ. Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học. Sau 5 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng trình bày. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng được tuyên dương. -GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết. *Nghỉ giữa tiết. -Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bảng phụ. -Yêu cầu HS tự làm. *GD tư tưởng HCM: GD tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. 4. Củng cố – Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. -Hát. -HS thực hiện yêu cầu. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài theo yêu cầu. -Lớp chữa bài, nhận xét. *HSCHT đọc đoạn văn sau khi đã điền từ: Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. -Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, -Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. - HSHTT lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập. -Cả lớp chữa bài. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. -Lớp nhận xét. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 17/4/2018 Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2018 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm : 1 ; 2(cột 1); 3(cột 1 ,2, 4) ; 4 . II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động họcø 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. -Gọi 3HS lên bảng làm bài tập sau: +Đặt tính và tính: a) 756 – 124 ; 973 – 212 b) 742 – 100 ; 564 – 132 c) 598 – 203 ; 789 – 173 -GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập : -Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài 2(cột 1): -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số. - Cho HS tính vào bảng con. *Nghỉ giữa tiết. Bài 3(cột 1 ,2, 4): -Yêu cầu HS nêu yêu cầu. +Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? +Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? +Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét chung. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. -Hỏi:+Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết Trường TH Hữu Nghị có bn HS ta làm gì? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ giải bài toán. - Gọi HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. -Hát. -HSCHT làm bài trên bảng. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. 682 987 599 425 676 - - - - - 351 255 148 203 215 331 732 451 222 461 - HS nhận xét. -HS-TL -HS tính vào bảng con. 986 758 831 73 65 81 - - - - - - 264 354 120 26 19 37 722 404 711 47 46 44 -HS nêu. *HSCHT+Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. +Ta lấy hiệu cộng với số trừ. *HSHTT+Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Lớp nhận xét. -HS nêu đề bài. *HSCHT+Trường TH Thành Công có 865 HS. Trường TH Hữu Nghị có ít hơn Trường TH Thành Công 32 HS. *HSHTT + Trường TH Hữu Nghị có bn HS ? - HS tự suy nghĩ giải bài toán. -HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở. Bài giải: Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là: 865 – 32 = 833 ( HS ) Đáp số: 833 học sinh. Kể chuyện Chiếc rễ đa trịn I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng trật tự các trang theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện. (BT1, BT2) - HSHTT biết kể tồn bộ câu chuyện. (BT3). II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng. -Gọi HS kể lại từng đoạn câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. -Nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu: Giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. b.Hướng dẫn kể chuyện: -Gọi HS nêu yêu cầu BT1. -Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. -Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. -Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.( 3 – 1 –2). *Kể lại từng đoạn truyện. -GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ . -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. *Kể lại toàn bộ truyện: -Yêu cầu HSHT kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV tổng kết câu chuyện. -Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. Hát. -3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn. - HS nêu yêu cầu BT1. +Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. +Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. +Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. *HSCHT lên thực hiện. -Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. - Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. -3 HS thực hành kể chuyện. *HSHTT kể. -HS nhận xét. Chính tả Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi. Không mắc quá 5 lỗi toàn bài. - Làm được BT2a. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Việt Nam có Bác. - Cho HS viết bảng con các từ khó: vầng trán, Trường Sơn, đúc. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Trong tiết học này các em sẽ nghe viết lại bài “Cây và hoa bên lăng Bác” b.Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc mẫu. +Đoạn viết có mấy câu? +Các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó: -Đọc cho thầy các từ ngữ mà em khó viết trong bài. -Yêu cầu HS viết bảng con các từ này. -Viết chính tả -Soát lỗi -GV nhận xét bài. *Nghỉ giữa tiết. d)Hướng dẫn làm bài tập chính tả : -Bài 2b: -Gọi HS nêu yêu cầu. -Trò chơi: Tìm từ -Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm 3HS chơi nối tiếp nhau. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà viết lại các từ ghi sai. - Nhận xét tiết học. -Hát. -HS viết vào bảng con. -HS đọc lại. *HSCHT-2 câu. *HSHTT-Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. +Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt, thiêng liêng, -HS lên bảng viết, cịn lại viết vào bảng con. - HS nêu yêu cầu. -HS chơi trò chơi. Đáp án: b) cỏ, gỡ, chổi. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 18/4/2018 Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Bài tập cần làm : Bài1( phép tính 1,3, 4); Bài2(phép tính 1,2,3); Bài3(cột 1 ,2, ); Bài4(cột 1,2). II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập -Gọi 3HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 957 – 123 ; 573 + 314 b) 541 + 100 ; 664 – 243 c) 298 – 104 ; 604 + 163 -Chữa bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu: Luyện tập chung. b. Hướng dẫn luyện tập: -Bài 1( phép tính 1,3, 4): -Gọi HS nêu yêu cầu. -Cho HS thực hiện vào SGK. -Chữa bài, nhận xét. -Bài 2(phép tính 1,2,3): Tiến hành như bài 1 *Nghỉ giữa tiết. -Bài 3(cột 1 ,2): -Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán. -GV nhận xét chung. -Bài 4(cột 1 ,2): -Gọi HS nêu yêu cầu. -Cho HS tính vào bảng con. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV ghi bảng: 756 + 141 -HS thi đua. - Về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. -Hát. -HSCHT làm bài trên bảng. -HS nêu yêu cầu. *HSCHT lên bảng lớp thực hiện cả lớp lam bài vào SGK. 35 57 83 + + + 28 26 7 63 83 90 -HSchữa bài, nhận xét. 75 63 81 - - - 9 17 34 66 46 47 -HS nêu yêu cầu. -HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 700+300=1000 800+200=100 1000-300=700 1000-200=800 -Đặt tính rồi tính. -HS tính vào bảng con. *HSHTT nêu. 351 427 876 999 + + - - 216 142 231 542 567 659 645 457 -HS thi đua. Tập viết Chữ hoa N kiểu 2 I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2- Mắt. GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Chữ hoa N kiểu 2. b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa: * Gắn mẫu chữ N kiểu 2 +Chữ N kiểu 2 cao mấy li? +Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. -GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -HS viết bảng con. -GV nhận xét uốn nắn. c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ : Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất. +Nêu độ cao các chữ cái. +Cách đặt dấu thanh ở các chữ. +Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi. -Cho HS viết bảng con * Viết: : Người - GV nhận xét và uốn nắn. *Nghỉ giữa tiết. - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT. - GV chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - HS viết bảng con. - HSCHT viết bảng lớp. - HS quan sát *HSCHT nêu. - 5 li. - 2 nét. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - N, g, h : 2,5 li - t : 1,5 li - ư, ơ, i, a, o, : 1 li *HSHTT- Dấu huyền (`) trên ơ và a - Dấu sắc (/) trên â. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần. -HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Tập làm văn Đáp lời khen ngợi- Tả ngắn về Bác Hồ I. Mục tiêu: - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1) ; quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác. (BT2) - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ. (BT3) *GDKNS: Tự nhận thức. *GD tư tưởng HCM: Bồi dưỡng tình của thiếu nhi đối với Bác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi. -Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. -Nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu: Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ. b.Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. -GV nói: Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. -GV nói: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. +Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. Aûnh Bác được treo ở đâu? Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) Con muốn hứa với Bác điều gì? *GDKNS: Tự nhận thức. *Nghỉ giữa tiết. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. Gọi HS trình bày (5 HS). Nhận xét chung. *GD tư tưởng HCM: Bồi dưỡng tình của thiếu nhi đối với Bác. 4. Củng cố – Dặn dò: Dặn HS về nhà đọc lại bài . Nhận xét tiết học. -Hát. -3 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. . - HS đọc đề bài. +Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. +Con cảm ơn ba mẹ. +Tình huống b -Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn! +Tình huống c -Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./ -Đọc đề bài . *HSCHT nêu từng câu. +Aûnh Bác được treo ở giữa lớp trên tường. +Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời *HSHTT+Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi, nghe lời cha mẹ và thầy cô. -HS viết bài. -HS trình bày: Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 19/4/2018 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018 Toán Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 500 đồng, 1000đồng, 2000đồng, 5000đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép tính cộng, phép trừ các số có đơn vị là đồng. - Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 4. II. Chuẩn bị: - GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - GV ghi bảng, gọi 3 em lên bảng thực hiện: a) 457 – 124 ; 673 + 212 b) 542 + 100 ; 264 – 153 c) 698 – 104 ; 704 + 163 - GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với 1 số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000, qua bài “ Tiền Việt Nam” b. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. GV nĩi: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 500 đồng, 1000 đồng, 2000đồng, 5000đồng. - GV cho cả lớp thành 4 nhĩm, mỗi nhĩm thảo luận 1 tờ giấy bạc, nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc.(gồm 2 mặt) -Gọi đại diện nhĩm trình bày, nhận xét. -GV kết luận chung. Nghỉ giữa tiết c.Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. -GV cho lớp thảo luận nhĩm đơi, trả lời các câu hỏi bài tập 1. -Gọi đại diện nhĩm trình bày. -GV nhận xét chung. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV HDHS làm mẫu bài a. - GV cho cả lớp làm vào SGK. -Gọi HS chữa bài, nhận xét. -GV nhận xét chung. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. -Hát. -3 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. -HS quan sát các tờ giấy bạc loại 500 đồng, 1000 đồng, 2000đồng, 5000đồng. -HS thảo luận nhĩm. -Đại diện nhĩm trình bày, lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HS thảo luận nhĩm đơi, trả lời các câu hỏi bài tập 1. -Đại diện nhĩm trình bày: +1000 đồng nhận được 2 tờ giấy bạc loại 500 đồng. +2000 đồng đổi được 4 tờ giấy bạc loại 500 đồng. +2000 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng. -Cả lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -Cả lớp làm vào SGK. - HS chữa bài, nhận xét. - HS nêu yêu cầu. *HSHTT+Ta cần ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - HSCHT lên bảng làm bài, cả lớp làm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 31.doc