Kế hoạch bài học Hình học 9 - Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Bài 79 SGK:

Áp dụng công thức Sq =

Sq =

Bài 80 SGK

+ Theo cách buộc thứ nhất diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau. Mỗi diện tích là 14 đường tròn bán kính 20m

14 R2 = 14 .202 = 100 ( m2)

Cả hai diện tích là: 200 (m2)

+ Theo cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở đầu A là

 14 R2 = 14 .302 = 225 (m2)

Ở đầu B là: 14 102 = 25 ( m2)

Cả hai diện tích là: 250 (m2)

+ So sánh hai cách buộc thì cách hai có diện tích cỏ mà hai con có thể ăn được nhiều hơn

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Hình học 9 - Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 12/ 03/ 2018 Tiết 55 Ngày dạy: 14/ 03/ 2018 BÀI 10: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần: 1. Kiến thức: - Biết công thức tính diện tích hình tròn bán kính R: S = R2 - Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. 2. Kĩ năng: - Giải được một số bài toán thực tế. - Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa 2. Học sinh: Thước kẻ, com pa III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: Viết công thức tính độ dài cung tròn rồi suy ra công thức tính bán kính, số đo cung tương ứng? Đáp án: * Đặt vấn đề: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm ra công thức tính độ dài cung tròn thông qua công thức tính độ dài đường tròn. Vậy thì diện tích hình quạt tròn sẽ được suy ra từ công thức nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Bài mới: (37 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình tròn (7 phút) GV giới thiệu công thức 1. Công thức tính diện tích hình tròn S = R2 * Bài tập: Tính S biết R = 3cm S = (3)2 = 9 = 9. 3,14 28,26 (cm2) Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình quạt tròn (15 phút) GV hướng dẫn học sinh thực hiện Học sinh thảo luận điền vào phiếu GV thu phiếu nhận xét, chọn phiếu đúng cho HS điền vào bảng phụ GV: Chốt lại công thức tính diện tích hình quạt tròn. 2. Cách tính diện tích hình quạt tròn * Định nghĩa: SGK Hình tròn bán kính R ứng với cung 3600 có diện tích là: S = R2 Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là: hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là: S = Hay Sq = = Công thức Sq = hoặc Sq = R: bán kính đường tròn n: Số đo độ của cung tròn l: độ dài cung tròn n0 4. Củng cố: (15 phút) Bài 79 SGK HS đọc, tóm tắt đề bài Sq = ? R = 6cm ; n0 = 360 Bài 80 SGK HS đọc đề bài GV chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Tính diện tích cỏ hai con dê ăn được theo cách 1 Nhóm 2: Tính diện tích cỏ hai con dê ăn được theo cách 2 Gọi HS nhận xét, cho câu trả lời Bài 79 SGK: Áp dụng công thức Sq = Sq = Bài 80 SGK + Theo cách buộc thứ nhất diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau. Mỗi diện tích là đường tròn bán kính 20m R2 = .202 = 100 ( m2) Cả hai diện tích là: 200 (m2) + Theo cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở đầu A là R2 = .302 = 225 (m2) Ở đầu B là: 102 = 25 ( m2) Cả hai diện tích là: 250 (m2) + So sánh hai cách buộc thì cách hai có diện tích cỏ mà hai con có thể ăn được nhiều hơn 5. Dặn dò: (2 phút) - Học kĩ các công thức đã học để tính S, C, l, Sq - Chú ý đơn vị đo - Phân biệt độ dài cung và số đo độ của cung - Làm bài 83 đến 87 SGK *. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Tuần 28 Ngày soạn: 12/ 03/ 2018 Tiết 56 Ngày dạy: 14/ 03/ 2018 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố kỹ năng vẽ hình và kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn vào giải toán. - Học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng tư duy của học sinh. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, máy tính 2. Học sinh: Thước kẻ, com pa, SGK III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Viết công thức tính S, C, l, Sq 3. Bài mới: (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Bài 83 SGK (13phút) a) Nêu cách vẽ M b) Tính SHOABINH c) Hãy tính diện tích hình tròn đường kính NA? Bài 85 SGK (11phút) Cho HS đọc khái niệm hình viên phân GV: Nêu cách tính Sviên phân HS: Squạt OAmB - SDOAB GVHD: Trong tam giác đều: h = ; S = Bài 86 SGK (11 phút) Cho HS đọc khái niệm hình vành khăn GV: Nêu cách tính diện tích hình vành khăn HS: Lấy Shình tròn lớn - Shình tròn nhỏ GV: Cho HS áp dụng làm câu b Bài 83 SGK a) - Vẽ nửa ( M; ) = ( M ; 5) - Trên HI lấy HO = BI = 2 cm - Vẽ nửa đường tròn đường kính HO và BI cùng phía nửa đường tròn tâm M - Vẽ nửa đường tròn bán kính OB khác phía với đường tròn tâm M - Đường thẳng vuông góc với IH tại M cắt đường tròn tâm M tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A. b) Diện tích hình HOABINH: SHOABINH = (cm2) (1) c) Ta có: NA = MN + MA = 5 + 3 = 8 (cm) Diện tích hình tròn đường kính NA bằng: (2) Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH. Bài 85 SGK Tính Squạt OAmB = = SDOAB = = Sviên phân = = Bài 86 SGK a) Giả sử R1 > R2 Shình vành khăn = Shình tròn lớn - Shình tròn nhỏ = R12 - R22 = (R12 - R22 ) b) Khi R1 = 10,5 cm ; R2 = 7,8 cm S = [(10,5)2 (7,8)2 ] = 49,41(cm2 ) 155,1474 (cm2 ) 4. Củng cố: (3 phút) Cho HS viết lại công thức tính S, C, l, Sq 5. Dặn dò: (1 phút) - Học khái niệm hình viên phân & hình vành khăn, biết được cách tính diện tích hai hình đó. - Ôn lý thuyết tiết sau ôn tập chương III- Làm bài tập 92 đến 95 SGK. *. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuong III 10 Dien tich hinh tron hinh quat tron_12309772.doc
Tài liệu liên quan