Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 33

Khoa học

TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG

I. Mục tiêu :

- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tài phá.

- Nêu tác hại của việc phá rừng.

II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135 SGK.

- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá .

III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ).

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết học. Dặn HS chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. - 2 HS thực hiện yêu cầu. Bài tập 1 - Cá nhân: Ý c - Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. Còn ý d không đúng vì: Người dưới 18 tuổi (17, 18 tuổi) – đã là thanh niên. Bài tập 2 : 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Các từ đồng nghĩa với từ ( trẻ em ) : Ÿ trẻ, trẻ con, con trẻ, - không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng. Ÿ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, Ÿ có sắc thái coi trọng. Ÿ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường. + Đặt câu: - Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều. - Trẻ con thời nay rất thông minh. Thiếu nhi là măng non của đất nước. - Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo. - Bọn trẻ này tinh nghịch thật. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bài tập 3 : 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện mỗi nhóm trình bày: Trẻ em như tờ giấy trắng. à So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. à So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. à So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. à So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai à So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở. a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - 2 - 3 HS đọc. _______________________________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu : - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tài phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135 SGK. - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá . III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì ? B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK để trả lời các câu hỏi: Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? *GV: Giảng lại - GV yêu cầu cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, Hoạt động 2: Thảo luận GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: H.Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? H.Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi; thiên tai,). * GV kết luận, giáo dục 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”. HS trình bày: + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng bị hủy hoại. Câu 1. Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than,) Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - HS thảo luận nhomd đôi phát biểu . KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Lớp thao luận nhóm đôi phát biểu . HS lắng nghe. _______________________________________________ Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 2) GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. Mục tiêu: - HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước. - Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc. III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em. - GV đọc các công ước về quyền trẻ em. + Những mốc quan trọng về bản công ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào? + Việt Nam đã kí công ước vào ngày tháng năm nào? - Kết luận chung Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về công ước. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. Câu 1: Công ước tập trung vào những nội dung nào? Nêu rõ từng nội dung? Câu 2 : Trình bày nội dung một số điều khoản? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Kết luận chung Hoạt động 3: Nêu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu một số điều khoản - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học - Ôn, chuẩn bị bài. - 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe để trả lời câu hỏi. + Tháng 10 (1979- 1989) và được thông qua vào ngày 10-11-1989 và có hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đã có 20 nước phê chuẩn. + Việt Nam đã kí công ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trên Thế giới và nước đầu tiên ở châu Á. - Thảo luận, thống nhất ý kiến. + Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. + 3 nguyên tắc: Trẻ em được xác định dưới 18 tuổi; Các quyền được ảp dụng bình đẳng; Các quyền phải tính lợi ích tốt. - Đại diện vài em nêu trước lớp (Điều 8, 13) _______________________________________________ Thứ ngày tháng 5 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - HS cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ hình cảu bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu. Hoạt động 1: Thực hành – Luyện tập (35’) Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1HS lên bảng làm. - HS làm vở. - GV nhận xét. - HS nhận xét chữa bài. - HS đổi vở chữa bài. Bài tập 2: - 1HS đọc đề bài tập 2. - 1HS nêu tóm tắt.. - HS làm vào vở. - 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét. - HS nhận xét chữa bài. - HS đổi vở chữa bài. Bài tập 3: - 1 HS đọc đề bài tập 3. - HS nêu tóm tắt. - GV treo hình vẽ. - HS quan sát. - Vẽ hình vào vở. - 1HS lên bảng làm. - HS lớp làm vào vở. - HS nhận xét chữa bài. - GV nhận xét. - HS đỏi vở chữa bài. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.Ôn lại công thức tính diện tích thể tích. Chuẩn bị ôn 1 số dạng toán đặc biệt (172). _______________________________________________ Buổi chiều: Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả trong bài : Trong lời mẹ hát. Trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức rong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị. - Bút và một số tờ giấy để học sinh viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS GV đọc : Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ty Dầu khí Biển Đông GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Viết chính tả B 1/ GV đọc bài chính tả 1 lược và hỏi : ? Nội dung bài thơ nói điều gì ? 1 HS lên bảng viết. Lớp viết vào nháp. à Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ. Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ sai : ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. 1 HS viết bảng lớp, lớp viết vào nháp B2 / HS viết chính tả GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết B 3 / Chấm, chữa bài GV đọc lại bài chính tả một lượt GV chấm 5 - 7 bài GV nhận xét chung HS gấp SGK viết chính tả HS tự soát lỗi HS đổi vở chấm. Hoạt động 2 : Làm bài tập BT 2 / - GV giảng giải thêm. Soạn thảo diễn ra trong10 năm công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu Á và nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước về quyền trẻ em. GV gọi 1 HS đọc 1 HS đọc đề bài tập 2 1 HS đọc phần chú giải Lớp đọc thầm à Công việc về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đề cập quyền của trẻ em. 1 HS đọc tên các cơ quan đoàn thề có trong đoạn văn. GV treo bảng phụ có viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị GV phát biểu cho 3 HS HS đọc nội dung trên bảng phụ 3 HS làm trên phiếu HS còn lại làm vào vở Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét cho lại kết quả đúng 3 HS dán phiếu lên bảng lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn học thuộc bài thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả lần sau. (154) _______________________________________________ Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên,từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc hai khổ thơ cuối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : (4’ ) Kiểm tra 2 HS ? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam. ? Em đã thực hiện được những bổn phận gì ? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện. 1 HS đọc điều 15, 16, 17 và trả lời 1 HS đọc điều 21 và trả lời GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Luyện đọc : 12’ B 1 : GV gọi HS đọc GV chia đoạn 1 HS đọc bài thơ lớp đọc thầm B2/ HS đọc nối tiếp Lần 1: Cho HS đọc nối tiếp + luyện từ khó Lần 2: Cho HS đọc nối tiếp + giải nghĩa từ mới GV hướng dẫn giọng đọc:Đọc giọng nhẹ nhàng tự hào, trầm lắng, 2 dòng đầu đọc giọng vui, đầm ấm. HS đọc nối tiếp, luyện phát âm HS đọc nối tiếp, nhắc lại từ chú giải Lần 3: Cho HS đọc trong nhóm Cho đại diện nhóm đọc trước lớp GV đọc mẫu toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 12’ ? Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp. HS đọc trong nhóm 1 nhóm đọc trước lớp à Giữ con đang lon ton khắp sân vườn chạy nhảy. Tiếng muôn loài với con ? Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên ? Từ già tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? ? Bài thơ nói với em điều gì ? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng 6’ à Khi lớn lên các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại cổ tích mà sẽ trở thành thế giới thực. à Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật à Nêu lên điều người cha muốn nói với con khi lớn lên cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính 2 bàn tay con gây dựng nên GV đưa bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và 2 hướng dẫn HS đọc. 3 HS đọc nối tiếp nhau HS đọc khổ thơ 1 và 2 HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ - cả bài thơ. Cho HS thi đọc thuộc 1 số HS thi đọc thuộc Lớp nhận xét GV nhận xét khen thưởng HS đọc thuộc nhanh đọc hay Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ chuẩn bị bài sau: Lớp học trên đường(153) 2 HS đọc lại nội dung chính _______________________________________________ Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết1) I.Mục tiêu : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn - GDHS : Tính cẩn thận . II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. - GV đặt câu hỏi: Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV gọi 1 – 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 – SGK) GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào ? - GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết. - GV gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe. - GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3 – SGK) * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4 – SGK) * Lắp trục bánh xe trước (H.5a – SGK) - GV gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. * Lắp ca bin (H.5b – SGK) GV gọi 1 – 2 HS lên lắp. Các HS khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn. c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - GV hướng dẫn HS kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS - GV dặn dò HS tiết sau . HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay. - HS quan sát mẫu. - HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. - 1 – 2 HS gọi tên và chọn chi tiết theo yêu cầu. - HS quan sát hình. - 1 HS trả lời: 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài. - 1 HS lắp khung sàn xe, cả lớp theo dõi. - Cả lớp quan sát. - HS phát biểu. - HS quan sát GV lắp. - HS quan sát hình. - 1 HS trả lời câu hỏi và tiến hành lắp theo yêu cầu. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát. - HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và xếp các chi tiết. _______________________________________________ Thứ ngày tháng 5 năm 2018 Toán MỘT SỐ DẠNG TOÁN Đà HỌC I. Mục tiêu : - Biết một số dạng bài toán đã học; biết giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; HSKG BT3*. - GDHS : Tính cẩn thận , chính xác . II.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : Kiểm tra bài 3 về nhà B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài ghi mục lên bảng . *Bài tập 1 (170): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (170): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (170): ( HS Khá, giỏi giải ) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại BT đã làm. - 1HS lên sửa BT3 :Đáp số: 1850 m2 - HS làm vào nháp ; 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km. - 1 HS nêu yêu cầu ; Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2. - 1 HS nêu yêu cầu ; - HS làm vào vở. - 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét. Tóm tắt: 3,2 cm3 : 22,4g 4,5 cm3 : g ? Bài giải: 1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g. _______________________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 1 tờ phiếu ghi sẵn đề văn - Bútvà 3 tờ phiếu để HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: HS làm BT 1 B1/ Chọn đề tài. - GV dán tờ phiếu ghi sẵn 3 đề văn gạch chân những từ ngữ cần chú ý. B2/ HS lập dàn ý - GV cho học sinh đọc gợi ý - Cho HS làm bài - GV phát giấy bút cho 3 HS làm - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung những ý các em còn thiếu Hoạt động 2: HS làm BT 2 - GV nhắc lại yêu cầu cho HS nói dàn bài đã lập - GV nhận xét khen thưởng những HS lập dàn ý đúng trình bày tự nhiên . Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn những học HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sữa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người(152) - 1 HS đọc 3 đề văn lớp theo dõi - 1 HS đọc gợi ý 1 và 2 SGK - HS viết nhanh dàn ý ra vở nháp - 3 HS làm giấy xong dán lên bảng lớp và trình bày. - Lớp nhận xét - Mỗi HS tự sữa dàn ý của mình - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS lần lược trình bày lớp nhận xét - HS lắng nghe _______________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu ngoặc kép ) . I. Mục tiêu : - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép . - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT3 ). -GDHS : Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi viết . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung cần ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép (tiếng Việt 4, tập một, tr.83). III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu hai HS làm lại BT2, BT4, tiết LTVC : Mở rộng vốn từ : Trẻ em. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (151): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (152): - Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (152): - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS đọc đoạn văn. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm. 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại BT đã làm. 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. *Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). * Cho HS trao đổi nhóm 2. - Một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -HS đọc yêu cầu. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS trình bày. _______________________________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu : - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất. - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”. - Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/ bà, bố/ mẹ, để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( bài viết, hình ảnh,) để tuyên truyền bảo vệ môi trường đất nơi đang sinh sống. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 136, 137 SGK. - Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay ( nếu có ) . III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ) : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: *. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 136 SGK để trả lời các câu hỏi: Bước 2: - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, *.Hoạt động 2: Thảo luận * Cách tiến hành: GV yêu cầu nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: - Nêu tác hại của việc Dân số gia tăng ? - Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất ? *.GV tổng kết, giảng lại . 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. - Con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp; để lấy chất đốt (làm củi, đốt than,); lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - Hậu quả của việc phá rừng: + Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. + Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. + Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. KNS*: - Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. + Hình 1 và 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắc qua sông (hoặc kênh)... + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. - HS phát biểu: Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hóa, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường, - Học sinh lắng nghe . KNS*: - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”. - Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/ bà, bố/ mẹ, để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống. - Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp .- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân g

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 33.doc
Tài liệu liên quan