Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp Đông Dương

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii

DANH MỤC CÁC BẢNG vii

DANH MỤC CÁC HÌNH vii

DANH MỤC PHỤ LỤC vii

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 7

1.1. Đặt vấn đề 7

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 7

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. 7

1.4. Cấu trúc của khóa luận. 7

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 7

2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương 7

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 7

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 7

2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty 7

2.2.1. Mục tiêu 7

2.2.2. Trách nhiệm 7

2.2.3.Quyền hạn 7

2.3. Quy mô hoạt động của công ty 7

2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự 7

2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự 7

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 7

2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty 7

2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán 7

2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán 7

2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty 7

2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 7

2.7.1.Chế độ kế toán áp dụng 7

2.7.2. Hình thức kế toán 7

2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán 7

2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng 7

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7

3.1. Nội dung nghiên cứu 7

3.1.1. Khái niệm 7

3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 7

3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp 7

3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7

3.2. Phương pháp nghiên cứu

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 7

4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7

4.1.1. Đặc điểm 7

4.1.2.Tài khoản sử dụng 7

4.1.3.Chứng từ sử dụng 7

4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7

4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 7

4.3. Kế toán giá vốn hàng bán 7

4.3.1. Tài khoản sử dụng 7

4.3.2. Chứng từ sử dụng 7

4.3.3. Phương pháp hạch toán 7

4.4. Kế toán chi phí bán hàng 7

4.4.1. Tài khoản sử dụng 7

4.4.2 Chứng từ sử dụng 7

4.4.3. Phương pháp hạch toán 7

4.5. Kế toán chi phí quản ký doanh nghiệp 7

4.5.1. Tài khoản sử dụng 7

4.5.2. Chứng từ sử dụng 7

4.5.3. Phương pháp hạch toán 7

4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 7

4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7

4.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 7

4.7. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác 7

4.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 7

4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7

4.9.1. Tài khoản sử dụng 7

4.9.2. Chứng từ sử dụng 7

4.9.3. Phương pháp hạch toán 7

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 7

5.1. Kết luận 7

5.1.1. Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty 7

5.1.2. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty 7

5.2. Kiến nghị 7

5.2.1. Về tình hình hoạt động của công ty 7

5.2.2. Về công tác kế toán của công ty 7

TÀI LIỆU THAM KHẢO 7

 

 

doc130 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5222 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp Đông Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h toán K/C doanh thu hoạt động tài chính cuối kỳ TK 911 TK 111, 112, 138 TK515 Lãi cổ phiếu, trái phiếu, lãi tiền gửi TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Kế toán chi phí hoạt động tài chính Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,… Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” - Tập hợp các khoản chi phí hoạt động - K/c cuối kỳ xác định KQKD tài chính thực tế phát sinh trong kỳ TK 635 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán Chi phí hoạt động cho vay vốn, bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người bán… TK 911 K/C cuối kỳ xác định KQKD TK 111,112,131,141 TK 635 Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính g. Kế toán các khoản thu nhập và chu phí khác Kế toán thu nhập khác Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên như: thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, nhận quà biếu tặng bằng tiền hoặc hiện vật của khách hàng,… Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 711- “Thu nhập khác” TK 711 – Thu nhập khác Kết cấu và nội dung phản ánh - Kết chuyển các khoản tu nhập khác - Các khoản thu nhập khác thực tế xác định KQKD phát sinh TK 711 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán TK 111,112,... TK 911 TK 3331 VAT đầu ra K/C xác định KQKD Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,.. TK 152,156,211,… Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu phạt vi phạm hợp đồng,.. TK 711 Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác Kế toán chi phí khác Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế,… Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – “ Chi phí khác” TK 811 – Chi phí khác Kết cấu và nội dung phản ánh - Phản ánh các khoản chi phí khác - Kết chuyển chi phí khác để xác định thực tế phát sinh KQKD TK 811 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán CP nhượng bán, thanh lý TSCĐ Các khoản bị phạt, bồi thường Giá trị hao mòn Cuối kỳ k/c chi phí khác xác định KQKD Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý TK 214 TK 911 TK 811 TK 111,112,331 TK 211 Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác h. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm: Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản này gồm hai TK cấp 2 - TK 8211- “Chi phí thuế TNDN hiện hành” - TK 8212- “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Chi phí thuế TNDN hiện hành Là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chênh lệch thuế tạm nộp > Số thuế phải nộp tạm nộp - Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN hiện - Điều chỉnh bổ sung thuế thu nhập hành doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN - K/C chênh lệch bên Có > bên Nợ vào TK 911 TK 8211 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán K/C chi phí thuế TNDN Thuế TNDN tạm nộp vào NSNN Bổ xung thuế TNDN hiện hành còn phải nộp TK 8211 TK 3334 TK 111,112,… Khi nộp thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN Nộp bổ xung thuế TNDN vào NSNN TK 911 Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp K/C chi phí thuế TNDN TK 8211 TK 911 Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Chi phí này phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát - Số chênh lệch tài sản thuế TNDN hoãn lại sinh trong năm; phát sinh> tài sản thuế TNDN hoãn lại được - Chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoàn nhập trong năm; Hoãn lại được hoàn nhập> tài sản thuế - Số chênh lệch thuế TNDN hoãn lại được TNDN hoãn lại phát sinh trong năm; hoàn nhập> thuế TNDN phát sinh trong năm - K/C chênh lệch số phát sinh bên Có - K/C chênh lệch số phát sinh Có TK 8212 TK 8212 > số phát sinh bên Nợ TK 8212 < số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào TK 911. Vào bên Có TK 911. TK 8212 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán TK 8212 TK 347 Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm TK347 TK 243 TK 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn phát sinh Nợ TK 8212 K/c chênh lệch số phát sinh có lớn hơn phát sinh Nợ TK 8212 TK911 i. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định KQKD và kết chuyển lãi (lỗ) cuối kỳ làm cơ sở tính thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK911 “Xác định kết quả kinh doanh” để kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ xác định KQKD TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa - Doanh thu thuần về số sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ - Chi phí BH và chi phí QLDN trong kỳ - Chi phí hoạt động tài chính và chi - Doanh thu hoạt động tài chính và phí khác thu nhập hoạt động khác - Kết chuyển lãi về hoạt động kinh - Kết chuyển lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh TK911 không có số dư cuối kỳ TK 911 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán TK 632 TK511 TK 911 Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK515 K/C chi phí hoạt động tài chính K/C doanh thu hoạt động tài chính TK641 K/C chi phí bán hàng TK711 TK642 K/C thu nhập khác K/C chi phí quản lý DN TK421 TK811 K/C chi phí khác K/C lỗ phát sinh trong kỳ TK421 K/C lãi phát sinh trong kỳ 3.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp mô tả: mô tả lại quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, các sổ kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế đề tài nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: căn cứ theo các quy định của chế độ kế toán hiện hành về hạch toán doanh thu – chi phí – xác định KQKD để so sánh với thự tế hạch toán tại đơn vị, từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.1.1. Đặc điểm Hoạt động chủ yếu của công ty là thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước; cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa các hệ thống; xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp. Ngoài ra để tạo thêm doanh thu công ty còn mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC và thiết bị viễn thông. Doanh thu của công ty bao gồm doanh thu từ việc thi công các công trình, doanh thu bán các thiết bị điện, và doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ sữa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị điện. 4.1.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác: + TK 111 – Tiền mặt + TK 112 – Tiền gửi ngân hàng + TK 131 – Phải thu khách hàng + TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra + TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện 4.1.3. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ kế toán sử dụng để làm căn cứ hạch toán doanh thu là: - Hợp đồng thi công: thỏa thuận của hai bên về giá trị công trình - Biên bản nghiệm thu công trình - Hóa đơn GTGT: do kế toán lập thành 3 liên ghi nhận số lượng, đơn giá, thành tiền hàng hóa, dịch vụ, công trình hoàn thành và bàn giao cho khách hàng. - Phiếu thu: chứng từ xác nhận đã thu tiền khách hàng. 4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Doanh thu bán thành phẩm: Là doanh thu nhận được từ các công trình đã thi công, hoàn thành hoặc hoàn thành theo tiến độ kế hoạch và đã bàn giao cho chủ đầu tư. Quy trình luân chuyển chứng từ tại đơn vị: Phòng kinh doanh: Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hồ sơ đấu thầu trình cho Giám đốc ký duyệt. Hồ sơ đấu thầu được lập thành 04 bản: một bản gửi cho chủ đầu tư xem xét. Khi nhận được thông báo trúng thầu Phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế để đảm bảo tính pháp nhân giữa hai bên. Hợp đồng kinh tế được lập thành 04 bản: một bản giao cho chủ đầu tư, bản thứ hai và 1 bản hồ sơ đấu thầu chuyển cho bộ phận thi công lên kế hoạch thi công, bản thứ 3 và 1 bản hồ sơ đấu thầu chuyển cho phòng kế toán để theo dõi lập hóa đơn, bản thứ 4 và một bản hồ sơ đấu thầu lưu theo tên khách hàng. Bộ phận thi công Lên kế hoạch và tiến hành thi công theo hồ sơ đấu thầu và hợp đồng kinh tế. Khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế hoạch sẽ lập báo cáo khối lượng công việc hoàn thành. Báo cáo này được lập thành 03 bản: bản thứ nhất giao cho chủ đầu tư, bản thứ 2 chuyển cho bộ phận kỹ thuật, bản thứ 3 chuyển đến phòng kế toán. Bộ phận kỹ thuật Khi nhận được báo cáo do bộ phận thi công gửi đến thì Bộ phận kỹ thuật lập biên bản nghiệm thu công trình thành 04 bản. Đại diện bộ phận kỹ thuật và đại diện chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu công trình và ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu. Bản thứ nhất giao cho khách hàng, bản thứ 2 chuyển cho bộ phận thi công, bản thứ 3 chuyển cho phòng kế toán, bản thứ tư lưu. Phòng kế toán Căn cứ vào HSĐT, HĐKT, BBNT kế toán tiến hành: + Lập hồ sơ thanh toán thành 02 bản: bản thứ nhất giao cho chủ đầu tư thông báo số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, bản thứ 2 lưu. + Lập hóa đơn GTGT thành 03 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán và lưu cùng với bộ chứng từ do các bộ phận khác chuyển đến. Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, công ty sẽ kiểm tra số dư tài khoản rồi đến rút về nhập quỹ tiền mặt. Nếu thanh toán bằng tiền mặt khách hàng sẽ trực tiếp đến thanh toán tại công ty. Lúc này kế toán lập phiếu thu thành 3 liên chuyển cho thủ quỹ xác nhận. Sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu. Thủ quỹ Nhận tiền, kiểm tra và ký xác nhận lên phiếu thu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt và lưu, liên 1 chuyển lại cho kế toán. Lưu đồ luân chuyển chứng từ SỔ QUỸ Hình 4.1: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trong Chu Trình Doanh Thu Bán Các Thành Phẩm P. KINH DOANH BP THI CÔNG P. KẾ TOÁN BP. KỸ THUẬT THỦ QUỸ Chú thích: Bắt đầu và kết thúc Chứng từ Xử lý bằng tay Chú thích Sổ kế toán Điểm nối Lưu hồ sơ, chứng từ Nhận xét Do công ty chỉ có một nhân viên kế toán nên nhân viên này kiêm nhiệm cùng lúc nhiều công việc như lập hồ sơ thanh toán, lập hóa đơn GTGT, phiếu thu, ghi chép sổ sách theo dõi công nợ khách hàng…Do đó với hợp đồng hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, khi bộ phận thi công chuyển báo cáo khối lượng công việc hoàn thành chậm trễ làm ảnh hưởng kế toán cũng chậm trễ trong việc tính toán giá thành và doanh thu tương ứng với phần công việc hoàn thành để lập các hồ sơ, chứng từ liên quan gửi đến khách hàng. Phương pháp kế toán hạch toán Có hai trường hợp ghi nhận doanh thu Trường hợp 1: Doanh thu của những công trình đã hoàn thành Doanh thu được ghi nhận là tổng giá trị khối lượng thực hiện ghi trên hợp đồng. Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu là khi công trình đã hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Kế toán hạch toán doanh thu Khi công trình hoàn thành, kế toán căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình xuất hóa đơn GTGT ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT, tổng giá trị thanh toán và ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131 (thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu) Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Có TK 3331 (thuế GTGT đầu ra phải nộp) Ví dụ 1: Hợp đồng kinh tế số 03/HĐKT ngày 25 tháng 09 năm 2009, công ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành ký hợp đồng với công việc “Thi công lắp đặt hệ thống báo cháy tự động” ( Phụ lục 02) - Giá trị hợp đồng: 40.700.000 đồng (VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 07 ngày - Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản - Lịch thanh toán: chia thành hai đợt như sau + Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết. + Đợt 2: Bên A sẽ tiếp tục thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng sau khi Bên B thi công xong, nghiệm thu và bàn giao cho Bên A đưa vào sử dụng. Kế toán hạch toán: Sau khi hợp đồng được ký kết xong, Bên A chuyển khoản tạm ứng trước 50% giá trị công trình tương ứng số tiền 20.350.825 đ, kế toán kiểm tra tài khoản và hạch toán: (1a) Nợ TK 112: 20.350.825 đ Có TK 131: 20.350.825 đ Ngày 05/10 khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư, kế toán xuất hóa đơn giá trị gia tăng số 175609, tổng số tiền 40.700.000 đ (VAT 10%) và ghi nhận doanh thu: (1b) Nợ TK 131: 40.700.000 đồng Có TK 511: 37.001.500 đồng Có TK 3331: 3.700.150 đồng Ngày 18/10 khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản số tiền còn lại theo hợp đồng 20.350.825 đ, khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán hạch toán: (1c) Nợ TK 112: 20.350.825 đồng Có TK 131: 20.350.825 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của công trình sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh. Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành TK 111 TK 511 TK 911 TK 131 (1b) 37.001.500 đ 37.001.500 đ (1a) 20.350.825 đ (1c) 20.350.825 đ TK 3331 (1b) 3.700.150 đ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 ĐVT: đồng NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 25/09 Nhận tiền tạm ứng công ty Sài Thành hợp đồng 03/HĐKT 112 20.350.825 131 20.350.825 HĐ 175609 05/10 Xuất HĐ Công Ty Sài Thành 131 37.001.500 511 37.001.500 HĐ 175609 05/10 Thuế GTGT (10%) 131 3.700.150 3331 3.700.150 18/10 Công ty Sài Thành thanh toán 50% giá trị còn lại hợp đồng 03/HĐKT 112 20.350.825 131 20.350.825 …….. …….. ……. …….. …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Năm 2009 Ví dụ 2: Theo Phụ lục hợp đồng số 21/PLHĐ - ĐD (Phụ lục cho hợp đồng số 09/ HĐKT- ĐD ký ngày 18/06/2009) ngày 10 tháng 10 năm 2009 Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Nhuận ký Phụ lục hợp đồng về việc “Cung cấp và lắp đặt hệ thống ống thông gió tầng kỹ thuật”. (Phụ lục 03) - Giá trị hợp đồng: 38.077.000 đồng - Thời gian và tiến độ thực hiện: 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. - Phương thức thanh toán: chia làm 2 đợt + Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B 60% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết + Đợt 2: Bên A thanh toán tiếp cho Bên B tiếp 40% giá trị hợp đồng sau khi hạng mục thi công hệ thống thông gió khu vực tầng kỹ thuật được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng. Kế toán hạch toán: Ngày 19 tháng 10 Bên A chuyển khoản tạm ứng 60% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền 22.846.200 đ và yêu cầu xuất hóa đơn GTGT. Khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán xuất hóa đơn GTGT số 175610, tổng số tiền 22.846.200 đ (VAT 10%) và hạch toán: (2a) Nợ TK 112: 22.846.200 đ Có TK 511: 20.769.273 đ Có TK 3331: 2.076.927 đ Ngày 02 tháng 11 khi hạng mục công trình hoàn thành, nghiệm thu và đã bàn giao chủ đầu tư, kế toán xuất hóa đơn số 175612, tổng số tiền 15.230.800 đ (VAT 10%) và hạch toán: (2b) Nợ TK 131: 15.230.800 đ Có TK 511: 13.846.182 đ Có TK 3331: 1.384.618 đ Ngày 05/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán tiền, kế toán kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi và hạch toán: (2c) Nợ TK 112: 15.230.800 đ Có TK 131: 15.230.800 đ Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh 13.846.182 đ (2b) TK 511 TK 131 TK 3331 (2a) 2.076.927 đ (2a) 20.769.273 đ (2b) 13.846.182 đ (2b) 1.384.618 đ TK 911 34.615.455 đ TK 112 Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. HĐ175610 19/10 Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty Phú Nhuận (đợt 1) 112 20.769.273 511 20.769.273 HĐ 175610  19/10 Thuế GTGT (10%) 112 2.076.927 3331 2.076.927 HĐ175612 02/11 Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty Phú Nhuận (đợt 2) 131 13.846.182 511 13.846.182 HĐ 175612  02/11 Thuế GTGT (10%) 131 1.384.618 3331 1.384.618 ……… ……… …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Trường hợp 2: Doanh thu từ những công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch Với những hạng mục công trình có giá trị lớn, thời gian thi công dài, hợp đồng thỏa thuận chủ đầu tư được thanh toán theo tiến độ kế hoạch thi công. Khi công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, căn cứ vào báo cáo khối lượng công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận và biên bản nghiệm thu, kế toán lập hồ sơ thanh toán nêu rõ số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, xuất hóa đơn GTGT và đồng thời ghi nhận doanh thu là doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao. Kế toán hạch toán Nợ TK 111,112,131 Thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Khi cả công trình hoàn thành, hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế, kế toán kết chuyển phần doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387 Ví dụ: Theo hợp đồng số 04/2009/HĐKT/ĐD ngày 28 tháng 09 năm 2009. Công ty Cổ Phần DOHA ký hợp đồng với hạng mục “Cung cấp nhân công lắp đặt hệ thống chữa cháy – Dự án The Manor II HCM” (Phụ lục 04) - Giá trị hợp đồng: 98.000.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 120 ngày kể từ ngày ký hợp đồng - Phương thức và hình thức thanh toán: + Tạm ứng 30.000.000 đ trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. (Giá trị tạm ứng này sẽ được thu hồi toàn bộ khi các chứng chỉ thanh toán đạt đến 70% giá trị hợp đồng) + Hàng tháng Bên B sẽ nộp cho Bên A hồ sơ thanh toán nêu lên khối lượng công việc đã hoàn thành cùng các báo cáo và tài liệu hỗ trợ. Bên A sẽ phát hành chứng chỉ thanh toán và thanh toán cho Bên B giá trị của mỗi đợt yêu cầu thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán được Bên A phê duyệt. Kế toán hạch toán: Ngày 10 tháng 10 chủ đầu tư chuyển khoản tạm ứng hợp đồng 30.000.000 đ, khi nhận được thông báo của ngân hàng về số dư tài khoản kế toán định khoản: (1) Nợ TK 112: 30.000.000đ Có TK 131: 30.000.000 đ Ngày 19/11 khi nhận được báo cáo khối lượng công việc hoàn thành và biên bản nghiệm thu, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư, lúc này kế toán xuất hóa đơn GTGT số 176515, số tiền 50.000.000 đ và định khoản: (2) Nợ TK 131: 50.000.000 đồng Có TK 3387: 45.454.545 đồng Có TK 3331: 4.545.455 đồng Ngày 27/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán, nhận được thông báo của ngân hàng kế toán định khoản: (3) Nợ TK 112: 50.000.000 đ Có TK 131: 50.000.000 đ Ngày 13 tháng 12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản nghiệm thu của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư và xuất hóa đơn GTGT số 176518, số tiền 19.800.000 đ (VAT 10%). Kế toán định khoản: (4) Nợ TK 131: 19.800.000 đồng Có TK 3387: 18.000.000 đồng Có TK 3331: 1.800.000 đồng Ngày 20/12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản nghiệm thu của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư và xuất hóa đơn GTGT số 175619, số tiền 16.500.000 đ (VAT 10%). Kế toán định khoản: (5) Nợ TK 131: 16.500.000 đ Có TK 3387: 15.000.000 đ Có TK 3331: 1.500.000 đ Ngày 30/12 khi phần công trình còn lại hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao kế toán xuất hóa đơn GTGT số 176520, số tiền 11.700.000 đ (VAT 10%) và hạch toán: (6) Nợ 131: 11.700.000 đồng Có TK 3387: 10.636.364 đồng Có TK 3331: 1.063.636 đồng Kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu chưa thực hiện: (7) Nợ TK 3387: 98.000.000 đồng Có TK 511: 98.000.000 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh: (8) Nợ TK 511: 88.200.000 đồng Có TK 911: 88.200.000 đồng TK 911 (8) 89.091.000 đ (7) 89.091.000 đ TK 511 TK 112 (2) 45.454.545 đ (4) 18.000.000 đ (5) 15.000.000 đ TK 131 (1) 30.000.000 đ (3) 50.000.000 đ (6) 10.636.364 đ TK 3387 Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 10/10 Nhận tiền tạm ứng công ty CP DOHA 112 30.000.000 131 30.000.000 HĐ 175615 19/11 Xuất HĐ Công Ty CP DOHA 131 45.454.545 3387 45.454.545 HĐ 175615 09/10 Thuế GTGT (10%) 131 4.545.4545 3331 4.545.4545 30/12 Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện cty CP DOHA 3387 89.091.000 511 88.200.000 …….. …….. ……. …….. …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 b. Doanh thu bán hàng hóa Ngoài việc nhận thi công lắp đặt các công trình, công ty còn mua bán các hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, các thiết bị điện. Khách hàng thông thường là những DN mà công ty đã từng ký hợp đồng có nhu cầu mua bán các hệ thống, thay mới các thiết bị điện. Công ty không mua hàng nhập kho chờ bán mà khi khách hàng có nhu cầu liên lạc với công ty, công ty sẽ mua hàng và bán lại. Quy trình luân chuyển chứng từ Phòng kinh doanh Khi khách hàng gửi đặt hàng hoặc liên lạc qua điện thoại Phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên hệ đặt hàng với nhà cung cấp. Nếu số lượng hàng nhiều Phòng kinh doanh sẽ lập đặt hàng mua thành 3 bản: 01 gửi cho nhà cung cấp; 01 bản chuyển cho phòng kế toán; 01 bản lưu. Nếu số lượng ít công ty sẽ liên hệ đặt hàng qua điện thoại. Sau khi nhận hàng về sẽ kiểm tra nhận hàng và chuyển thẳng đến cho khách hàng. Phòng kế toán Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng và hóa đơn GTGT do nhà cung cấp gửi đến tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên ghi rõ giá bán, thuế GTGT, tổng thanh toán: liên 1,3 giữ tại cuốn, liên 2 cùng hàng hóa giao cho khách hàng. Khi khách hàng thanh toán tiền kế toán lập phiếu thu thành 3 liên: liên 2 giao cho khách hàng, liên 1, 3 chuyển cho thủ quỹ xác nhận, sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu. Thủ quỹ Nhận tiền và ký xác nhận liên phiếu thu, ghi vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển liên 1 phiếu thu lại cho kế toán ghi sổ. Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa D P.THU ĐÃ XÁC NHẬN NKC, SC 511,131,.. Ví dụ: Ngày 30/10 Công ty dịch vụ Công Ích đặt mua bình acquy 24V và acquy 12V qua điện thoại, ngày 02/11 nhân viên công ty liên hệ mua hàng và giao thẳng hàng cho khách hàng. Căn cứ hóa đơn mua hàng kế toán hạch toán như sau: (1) Nợ TK 156: 1.000.000 đ Nợ TK 133: 100.000 đ Có TK 111: 1.100.000 đ (2) Khi xuất hóa đơn cho khách hàng và thu tiền Nợ TK 111: 1.540.000 đ Có TK 511: 1.400.000 đ Có TK 3331: 140.000 đ Cuối kỳ doanh thu bán hàng được kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh. TK 511 TK 911 TK 111 TK 156 1.400.000 đ Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công Ích (1) 1.000.000 đ (2) 1.400.000 đ (1) 100.000 đ TK 133 (2) 140.000 đ TK 3331 Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp đông dương.doc
Tài liệu liên quan