Kiểm tra học kì địa lý học kì I lớp 10

2. vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên.

- vẽ biểu đồ cột đơn (3 đ)

- nếu thiếu các yêu cầu về vẽ biểu đồ, trừ mỗi yêu cầu 0,25 đ

 

3. nhận xét: (1đ):

- Các châu lục có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn trung bình toàn thế giới là: Châu Á và Châu Phi (số liệu ). (0,5 đ)

- Các châu lục còn lại có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn trung bình TG (số liệu). (0,5 đ)

 

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3745 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì địa lý học kì I lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2011 - 2012 Trường THPT Trưng Vương Môn : Địa lý – Khối 10 - Thời gian 45’ Đề số 001 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) 1. Thủy quyển là lớp nước trên mặt bao gồm: a. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. b. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa. c. Nước trong các biển và đại dương, hơi nước trong khí quyển. d. Nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. 2. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do: a. Đất đai b. Độ dốc của địa hình c. Lớp phủ thực vật d. Nước mưa. 3. Nhân tố quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt giữa các thảm thực vật trên Trái Đất là: a. Nguồn nước. b. Đất đai. c. Khí hậu. d. Động vật. 4. Ở vùng núi cao, quá trình hình thành đất thường yếu là do: a. Mưa nhiều. b. Độ ẩm cao. c. Sinh vật phát triển mạnh. d. Nhiệt độ thấp. 5. Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là: a. Sinh quyển b.Thạch quyển c.Thổ nhưỡng quyển d.Khí quyển 6. Có diện tích lớn nhất trong các loại đất ở nước ta là: a. Đất phù sa. b. Đất feralít c. Đất xám d. Đất cát biển II – PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Cho bảng số liệu: TỶ SUẤT SINH THÔ VÀ TỶ SUẤT TỬ THÔ CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005. (Đơn vị:‰) Châu lục Tỷ suất sinh thô Tỷ suất tử thô Châu Âu (kể cả LB Nga) 10 11 Châu Á (trừ LB Nga) 20 7 Châu Phi 38 15 Châu Mỹ 18 7 Châu Đại Dương 17 7 Toàn thế giới 21 9 Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới và các châu lục trên. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục và toàn thế giới trong năm 2005. Nhận xét. SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2011 - 2012 Trường THPT Trưng Vương Môn : Địa lý – Khối 10 - Thời gian 45’ Đề số 002 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). 1. Ý nào sau đây không đúng: a. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng là do lực hút của Mặt Trăng với Trái Đất. b. Sóng thần là sóng có chiều cao khoảng 20 – 40m, truyền theo chiều ngang, sức tàn phá lớn. c. Nguyên nhân gây ra sóng thần là do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão. d. Sóng là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. 2. Nhân tố nào đóng vai trò là nguồn cung cấp vật chất vô cơ và quyết định thành phần khoáng vật của đất ? a. Khí hậu. b. Đá mẹ. c. Sinh vật. d.Địa hình. 3. 0Vào mùa đông ở nước ta, mực nước lũ thường lên nhanh và đột ngột tại các sông ở : a. Miền Nam b.Miền Bắc c.Miền Trung d.Tất cả ý trên 4. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật thông qua các yếu tố: a. Nước và nhiệt độ không khí. b. Nhiệt độ, nước và độ ẩm không khí. c. Nước, độ ẩm không khí và ánh sáng d. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng 5. Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều: a. Động vật ăn thịt b. Động vật ăn cỏ c.Côn trùng d.Vi sinh vật 6. Vào những ngày trăng tròn và không trăng thì dao động thủy triều: a. Nhỏ nhất b.Lớn nhất c.Trung bình d.Tất cả ý trên II – PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Cho bảng số liệu: TỶ SUẤT SINH THÔ VÀ TỶ SUẤT TỬ THÔ CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005. (Đơn vị:‰) Châu lục Tỷ suất sinh thô Tỷ suất tử thô Châu Âu (kể cả LB Nga) 10 11 Châu Á (trừ LB Nga) 20 7 Châu Phi 38 15 Châu Mỹ 18 7 Châu Đại Dương 17 7 Toàn thế giới 21 9 Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới và các châu lục trên. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục và toàn thế giới trong năm 2005. Nhận xét. SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2011 - 2012 Trường THPT Trưng Vương Môn : Địa lý – Khối 10 - Thời gian 45’ Đề số 003 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). 1. Trên Trái Đất, tuổi đất ở đâu là già nhất? a. Đới nóng. b. Đới ôn hòa c. Đới lạnh d. Mọi nơi đều bằng nhau. 2. Có diện tích lớn nhất trong các loại đất ở nước ta là: a. Đất phù sa. b. Đất feralít c. Đất xám d. Đất cát biển 3. Nhân tố quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt giữa các thảm thực vật trên Trái Đất là: a. Nguồn nước. b. Đất đai. c. Khí hậu. d. Động vật. 4. Hoạt động nào sau đây có tác dụng điều hòa nước sông ? a. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn b. Xây dựng các hồ thủy lợi c. Xây dựng các công trình thủy điện d. Tất cả đều đúng. 5. Ở miền ôn đới lạnh và những vùng núi cao, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi là: a. Băng tuyết tan b. Nước mưa c. Nước ngầm. d. Tất cả đều sai. 6. Nguyên nhân gây ra sóng thần là: a.Lực hút của Mặt Trời b. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm ở đại dương c.Lực hút của Mặt Trăng d.Chuyển động của các dòng hải lưu. II – PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Cho bảng số liệu: TỶ SUẤT SINH THÔ VÀ TỶ SUẤT TỬ THÔ CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005. (Đơn vị:‰) Châu lục Tỷ suất sinh thô Tỷ suất tử thô Châu Âu (kể cả LB Nga) 10 11 Châu Á (trừ LB Nga) 20 7 Châu Phi 38 15 Châu Mỹ 18 7 Châu Đại Dương 17 7 Toàn thế giới 21 9 Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới và các châu lục trên. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục và toàn thế giới trong năm 2005. Nhận xét. SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2011 - 2012 Trường THPT Trưng Vương Môn : Địa lý – Khối 10 - Thời gian 45’ Đề số 004 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). 1. Nhân tố nào đóng vai trò là nguồn cung cấp vật chất vô cơ và quyết định thành phần khoáng vật của đất ? a. Đá mẹ. b. Khí hậu. c. Sinh vật. d.Địa hình. 2. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật thông qua các yếu tố: a. Nhiệt độ, nước và độ ẩm không khí. b. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng. c. Nước, độ ẩm không khí và ánh sáng d. Nước và nhiệt độ không khí 3. Ý nào sau đây là đúng nhất: a. Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên của thủy quyển do ảnh hưởng sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. b. Thủy triều là hiện tượng dao động hàng ngày của các khối nước trong các biển và đại dương do ảnh hưởng sức hút của Mặt Trời. c. Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương do ảnh hưởng sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. d. Tất cả đều đúng. 4. Hiện tượng triều cường thường vào những ngày: a.Trăng tròn b.Trăng khuyết c.Không trăng d.Cả a và c 5. Trên Trái Đất, tuổi đất ở đâu là già nhất? a. Đới nóng. b. Đới ôn hòa c. Đới lạnh d. Mọi nơi đều bằng nhau. 6. Nước sông chảy nhanh hay chậm là tùy thuộc: a. Dòng sông dài hay ngắn. b. Độ dốc của dòng sông c. Dòng sông chảy quanh co hay chảy thẳng d. Tất cả đều đúng. II – PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Cho bảng số liệu: TỶ SUẤT SINH THÔ VÀ TỶ SUẤT TỬ THÔ CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005. (Đơn vị:‰) Châu lục Tỷ suất sinh thô Tỷ suất tử thô Châu Âu (kể cả LB Nga) 10 11 Châu Á (trừ LB Nga) 20 7 Châu Phi 38 15 Châu Mỹ 18 7 Châu Đại Dương 17 7 Toàn thế giới 21 9 Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới và các châu lục trên. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục và toàn thế giới trong năm 2005. Nhận xét. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK I- NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI 10. Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Thủy quyển. Khái niệm về thủy quyển Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Thổ nhưỡng quyển. các nhân tố hình thành thổ nhưỡng Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng Nhận biết một số loại thổ nhưỡng ở nước ta Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Sinh quyển. sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất Khái niệm về sinh quyển Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển sinh vật Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Địa lý dân cư Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục - Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên. - Nhận xét tình hình gia tăng dân số Số câu 1 2 3 Số điểm 3 4 7 Tổng số câu 2 4 2 1 9 Tổng số điểm 1 4,5 4 0,5 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA – KHỐI 10 – NĂM 2011 – 2012 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C D A B II – PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1. Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên: (3đ) - Mỗi nước 0,5 đ - Nếu thiếu hoặc không có đơn vị - 0,5 đ Châu lục Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên (Đơn vị:%) Châu Âu (kể cả LB Nga) - 0,1 Châu Á (trừ LB Nga) 1,3 Châu Phi 2,3 Châu Mỹ 1,1 Châu Đại Dương 1,0 Toàn thế giới 1,2 2. vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên. - vẽ biểu đồ cột đơn (3 đ) - nếu thiếu các yêu cầu về vẽ biểu đồ, trừ mỗi yêu cầu 0,25 đ 3. nhận xét: (1đ): - Các châu lục có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn trung bình toàn thế giới là: Châu Á và Châu Phi (số liệu ). (0,5 đ) - Các châu lục còn lại có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn trung bình TG (số liệu). (0,5 đ)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDE+D.AN-DIA10-HK1.2011-2012.MINH.doc