Kim loại phân nhóm chính nhóm I (IA)

Câu hỏi 1:

 Các ion X+, Y và nguyên tử Z nào có cấu hình elecctron 1s22s22p6?

 A. K+, Cl và Ar

 B. Li+, Br và Ne

 C. Na+, Cl và Ar

 D. Na+, F và Ne

 Câu hỏi 2:

 Cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y là:

 A. 1s22s22p4 và 1s22s22p7

 B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2

 C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5

 D. Kết quả khác

Câu hỏi 3:

 Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại.

 (1): Fe+/Fe; (2): Pb2+/Pb; (3): 2H+/H2; (4): Ag+/Ag;(5): Na+/Na; (6): Fe3+/Fe2+; (7): Cu2+/Cu

 A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)

 B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)

 C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)

 D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)

 Câu hỏi 4:

 Chọn phát biểu đúng:

 Trong 4 nguyên tố K (Z = 19); Sc (Z = 21); Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là:

 A. K, Cr, Cu

 B. K, Sc, Cu

 C. K, Sc, Cr

 D. Cu, Sc, Cr

 

doc5 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kim loại phân nhóm chính nhóm I (IA), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kim loại phân nhóm chính nhóm I (IA) Câu hỏi 1:   Các ion X+, Y và nguyên tử Z nào có cấu hình elecctron 1s22s22p6?     A. K+, Cl và Ar     B. Li+, Br và Ne     C. Na+, Cl và Ar     D. Na+, F và Ne     Câu hỏi 2:   Cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y là:     A. 1s22s22p4 và 1s22s22p7     B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2     C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5     D. Kết quả khác Câu hỏi 3:   Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại.     (1): Fe+/Fe; (2): Pb2+/Pb; (3): 2H+/H2; (4): Ag+/Ag;(5): Na+/Na; (6): Fe3+/Fe2+; (7): Cu2+/Cu     A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)     B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)     C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)     D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)     Câu hỏi 4:   Chọn phát biểu đúng:     Trong 4 nguyên tố K (Z = 19); Sc (Z = 21); Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là:     A. K, Cr, Cu     B. K, Sc, Cu     C. K, Sc, Cr     D. Cu, Sc, Cr Câu hỏi 5: Câu hỏi 6: Câu hỏi 7: Câu hỏi 8:   Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2. Trong đó A, B, C là chất rắn và đều chứa nguyên tố clo. Các chất A, B, C là:      A. NaCl; NaOH và Na2CO3     B. KCl; KOH và K2CO3     C. CaCl2; Ca(OH)2 và CaCO3     D. Cả 3 câu A, B và C đều đúng Câu hỏi 9: Câu hỏi 10: Câu hỏi 11:   3,60 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm (A) tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 lít khí hiđro (ở 0,5 atm, 00C)     Khối lượng nguyên tử của (A) lớn hay nhỏ hơn kali?     A. A >39     B. A < 39     C. A < 36 Câu hỏi 12:   Biết số mol kim loại (A) trong hỗnhợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại, vậy (A) là nguyên tố nào?     A. K     B. Na     C. Li     D. Rb Câu hỏi 13:   Khi điện phân 25,98 gam iotđua của một kim loại X nóng chảy, thì thu được 12,69 gam iot. Cho biết iotđua của kim loại nào đã bị điện phân?     A. Kl     B. Cal2      C. Nal     D. Csl Câu hỏi 14:   Chia 8,84 gam hỗn hợp một muối kim loại (l) clorua và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất vào nước rồi cho tác AgNO3 thì thu được 8,61gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần thứ hai thì thu được V lít khí X bay ra ở anot.     Thể tích khí V (ở 27,30C và 0,88atm) là:     A. 0,42 lít      B. 0,84 lít      C. 1,68 lít      D. Kết quả khác. Câu hỏi 15:   Chia 8,84 gam hỗn hợp một muối kim loại (l) clorua và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất vào nước rồi cho tác AgNO3 thì thu được 8,61gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần thứ hai thì thu được V lít khí X bay ra ở anot.     Biết số mol kim loại (l) clorua gấp 4 lần số mol BaCl2, hiệu suất phản ứng 100%. Xác định kim loại hóa trị l.     A. Li      B. Na      C. K      D. Rb Câu hỏi 16: Trong 500ml dung dịch X có chứa 0,4925 gam một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim loại kiềm. Đo pH của dung dịch là 12 và khi điện phân 1/10 dung dịch X cho đến khi hết khí Cl2 thì thu được 11,2ml khí Cl2 ở 2730C và 1 atm. Kim loại kiềm đó là:     A. K     B. Cs     C. Na     D. Li Câu hỏi 17:   Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam. Kim loại kiềm là:     A. Li      B. Na      C. K      D. Rb Câu hỏi 18:   Trộn 100ml dung dịch H2SO4 với 150ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch tạo thành có pH là:      A. 13,6     B. 12,6     C. 13,0     D. 12,8 Câu hỏi 19:   Hòa tan 14,9 gam KCl vào một lượng nước vừa đủ để tạo thành 0,5 lít dung dịch. Biết chỉ có 85% số phân tử hòa tan trong dung dịch phân thành ion. Nồng độ mol/l của ion K+ và ion Cl là: A. 0,34 mol/l và 0,17 mol/l      B. 0,68 mol/l và 0,34 mol/l     C. Cùng 0,34 mol/l     D. Kết quả khác Câu hỏi 20:   Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Khi ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện 200C, 1 atm thì ngưng điện phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân.     A. 8%     B. 10%      C. 16,64%     D. 8,32%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTRAC NGHIEM NHOM IA(1).doc
Tài liệu liên quan