Luận án Rèn luyện lực khái quát hóa cho học sinh trong dạy học phần sinh học cơ thể cấp Trung học Phổ thông - Đặng Hùng Dũng

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cám ơn

MỤC LỤC

BẢNG CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

MỞ ẦU .1

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .1

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.3

3. ĐỐI TưỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU.3

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC.3

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.3

6. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.4

7. THỜI GIAN VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU .5

8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .6

9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN .6

K T QUẢ NGHIÊN CỨU .7

 ưƠN 1: Ơ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN CỦA Ề TÀI.7

1.1. LưỢC SỬ NGHIÊN CỨU VỀ K QU T ÓA, NĂN LỰC

KHÁI QUÁT HÓA .7

1.1.1. Trên thế giới .7

1.1.2. Ở Việt Nam .12

1.2. Ơ SỞ LÝ LU N.17

1.2.1. Khái quát hóa trong quá trình tư duy .17

1.2.2. Năng lực khái quát hóa .21

1.2.3. Vai trò của việc rèn năng lực khái quát hóa cho học sinh .28

1.2.4. Một số phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể rèn năng lực khái quát hóa.291.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN.35

1.3.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp điều tra.35

1.3.2. Nội dung điều tra.36

1.3.3. Kết quả điều tra thực trạng.36

Kết luận c ươn 1 .45

 ưƠN 2: RÈN NĂN LỰC KHÁI QUÁT HÓA CHO HỌC SINH

TRONG D Y HỌC PHẦN SINH HỌ Ơ T Ể CẤP TRUNG HỌC

PHỔ THÔNG . 47

2.1. PHÂN TÍCH PHẦN SINH HỌ Ơ T Ể .47

2.1.1. Đặc điểm, vị trí, mục tiêu và nội dung phần sinh học cơ thể.47

2.1.2. Tham khảo các dấu hiệu tương đồng của thực vật và động vật trong

chương trình giáo dục phổ thông mới.49

2.1.3. Hướng nghiên cứu của đề tài .51

2.2. X ỊNH N I DUNG KHÁI QUÁT HÓA PHẦN SINH HỌ Ơ T Ể .52

2.2.1. Khái quát hóa từng dấu hiệu tương đồng ở thực vật.52

2.2.2. Khái quát hóa từng dấu hiệu tương đồng ở động vật.54

2.2.3. Khái quát hóa từng dấu hiệu tương đồng ở cơ thể sinh vật .56

2.2.4. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất .58

2.2.5. Cấp tổ chức sống cơ thể bao hàm cấp tổ chức sống tế bào.60

2.3. QUY TRÌN RÈN NĂN LỰC KHÁI QUÁT HÓA .61

2.3.1. Nguyên tắc xây dựng quy trình rèn năng lực khái quát hóa .61

2.3.2. Quy trình rèn năng lực khái quát hóa.62

2.3.3. Sử dụng quy trình rèn năng lực khái quát hóa trong dạy học phần Sinh

học cơ thể cấp trung học phổ thông .84

2.3.4. Thiết kế các hợp đồng dạy học để rèn năng lực khái quát hóa .86

2.4. N NĂN LỰC KHÁI QUÁT HÓA .88

2.4.1. Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực khái quát hóa .88

2.4.2. Xây dựng đường phát triển năng lực khái quát hóa.95

2.4.3. Xây dựng bộ công cụ và các bước thực hiện đánh giá năng lực khái quát

hóa trong dạy học sinh học cơ thể cấp trung học phổ thông.97

Kết luận c ươn 2 .100 ưƠN 3. T ỰC NGHIỆM Sư P M.102

3.1. MỤ Í T ỰC NGHIỆM.102

3.2. N I DUNG THỰC NGHIỆM .102

3.2.1. Nội dung tiến hành thực nghiệm.102

3.2.2. Nội dung đánh giá thực nghiệm.102

3.3. P ưƠN P P T ỰC NGHIỆM.103

3.3.1. Chọn trường, lớp thực nghiệm .103

3.3.2. Chọn giáo viên tham gia thực nghiệm .103

3.3.3. Bố trí thực nghiệm .105

3.4. K T QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BIỆN LU N .110

3.4.1. Đánh giá thôSng qua sản phẩm hợp đồng.110

3.4.2. Đánh giá thông qua bài kiểm tra .127

Kết luận chương 3 .134

 

pdf208 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Rèn luyện lực khái quát hóa cho học sinh trong dạy học phần sinh học cơ thể cấp Trung học Phổ thông - Đặng Hùng Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c dấu hiệu bản chất, dấu hiệu chung của khái niệm nhƣ sau: - Vật chất di truyền: ADN trong nhân và tế bào chất. - Truyền đạt vật chất di truyền: Qua sinh sản vô tính: Sinh sản bằng bào tử; Sinh sản sinh dƣỡng. Qua sinh sản hữu tính: Quá trình sinh giao tử; Thụ phấn; Thụ tinh; Hình thành quả và hạt. - Điều hòa sinh sản: Di truyền; Hoocmon. Mức 3 Xác định các dấu hiệu bản chất, dấu hiệu chung của khái niệm trình bày chính xác ba trong bốn dấu hiệu chung về vật chất di truyền; truyền vật chất di truyền qua sinh sản vô tính; truyền vật chất di truyền qua sinh sản hữu tính; điều hòa sinh sản. Mức 2 Xác định các dấu hiệu bản chất, dấu hiệu chung của khái niệm trình bày chính xác hai trong bốn dấu hiệu chung. Mức 1 Xác định các dấu hiệu bản chất, dấu hiệu chung của khái niệm trình bày chính xác một trong bốn dấu hiệu chung. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thu đƣợc, gọi đại diện nhóm khác nhận xét, đánh giá. HS: Trình bày kết quả, nhận xét đánh giá kết quả nhóm khác. GV: Nhận xét về nội dung, NL và thái độ của lớp, nhóm và kết luận chung theo hƣớng động viên, khuyến khích HS. Giao nhiệm vụ cho HS về nhà tiến hành nghiên cứu và thực hành giâm, chiết, ghép theo nội dung bài 43 SGK, nộp sản phẩm và yêu cầu phân tích dấu hiệu, tính chất của khái niệm vào tiết sau. Tiết 2: GV yêu cầu HS thu sản phẩm thực hành bao gồm sản phẩm và tƣờng 80 trình thực hành giâm, chiết, ghép cành, HS đánh giá kết quả đạt đƣợc của bản thân và nhận xét sản phẩm của bạn. HS tiến hành thu nộp sản phẩm, đánh giá, nhận xét kết quả. GV kết luận, động viên HS thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, tiếp tục triển khai bƣớc tiếp theo của quy trình rèn NLKQH theo con đƣờng diễn dịch. ƣớc 4. P ân tíc dấu iệu, tín c ất c un của n óm đ i tƣợn KQ GV yêu cầu HS phân tích dấu hiệu, tính chất chung của nhóm đối tƣợng. HS tiến hành phân tích các dấu hiệu bản chất, dấu hiệu chung của khái niệm về sinh sản của thực vật theo các mức độ nhƣ sau: Mức 4 Phân tích các dấu hiệu bản chất, dấu hiệu chung của khái niệm nhƣ sau: 1) Vật chất di truyền: - ADN trong nhân là thành phần cấu tạo nên NST. Trong nhân tế bào của thực vật NST đƣợc tồn tại thành cặp tƣơng đồng một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. - ADN tế bào chất có trong bào quan là ty thể và lục lạp thƣờng chỉ có nguồn gốc từ mẹ. 2) Truyền đạt vật chất di truyền: - Qua sinh sản vô tính: Sinh sản bằng bào tử (VD: Rêu, dƣơng xỉ) là hình thức sinh sản vô tính khi từ bào tử đơn bội (n) khi gặp điều kiện thuận lợi nguyên phân phát triển thành cơ thể (n); Sinh sản sinh dƣỡng (ở hầu hết các loài thực vật) là hình thức sinh sản vô tính mà từ một cơ quan, bộ phận của cây mẹ phát triển thành cây con. - Qua sinh sản hữu tính (ở các loài thực vật có hoa): + Quá trình sinh giao tử chính là quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. + Quá trình hình thành hạt phấn: Từ tế bào sinh hạt phấn (2n) qua quá trình giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), mỗi tế bào đơn bội (bào tử đơn bội) nguyên phân một lần tạo thành hạt phấn gồm tế bào sinh sản và nhân tế bào sinh ống phấn có một màng dày chung. + Quá trình hình thành túi phôi: Từ tế bào sinh noãn thực hiện quá trình giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n) trong đó 3 tế bào bé bị chết và 1 tế bào lớn sống xót. Tế bào này (bào tử cái) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo 8 tế bào đơn bội (n) trong túi phôi gồm 1 tế bào trứng (n), 2 tế bào kèm, 2 tế bào hợp thành nhân cực(2n) và 3 tế bào đối cực. + Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy. Có hai hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo. + Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân giao tử cái tạo 81 hợp tử khởi đầu của cơ thể mới. Ở thực vật có hoa có sự thụ tinh kép do khi hạt phấn nảy mầm trên đầu vòi nhụy nhân sinh dƣỡng tạo ống phấn, đến lỗ noãn nhân sinh sản nguyên phân tạo 2 giao tử (n). Một giao tử kết hợp với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), một giao tử kết hợp với nhân cực tạo thành nhân tam bội (3n) phát triển thành nội nhũ. + Hình thành quả và hạt. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt trong đó hợp tử phát triển thành phôi, tế bào tam bội phân chia tạo mô giàu dinh dƣỡng nuôi dƣỡng phôi (hạt có nội nhũ ở cây một lá mầm, hạt không nội nhũ ở cây hai lá mầm). Quả do bầu nhụy phát triển thành, quả hình thành khi noãn không đƣợc thụ tinh gọi là quả đơn tính (quả giả), quả hình thành khi noãn đƣợc thụ tinh là quả lƣỡng tính. - Điều hòa sinh sản: Ở các loài cây khác nhau có hình thức và thời gian sinh sản khác nhau điều này do yếu tố di truyền (gen), Hoocmon (Auxin, Gibeerrelin, Xitokinin, Eetilen, Axit abxixic, phitôcrôm florigen...) hay yếu tố ngoại cảnh (nhiệt độ, ánh sáng, PH..). Mức 3 Phân tích chính xác ba trong bốn nội dung về vật chất di truyền; truyền vật chất di truyền qua sinh sản vô tính; truyền vật chất di truyền qua sinh sản hữu tính; điều hòa sinh sản) Mức 2 Phân tích chính xác hai trong bốn nội dung. Mức 1 Phân tích chính xác một trong bốn nội dung. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thu đƣợc, gọi đại diện nhóm khác nhận xét, đánh giá. HS: Trình bày kết quả, nhận xét đánh giá kết quả nhóm khác. GV: Nhận xét về nội dung, NL và thái độ của lớp, nhóm và kết luận chung theo hƣớng động viên, khuyến khích HS. Giao nhiệm vụ cho HS về nhà tiến hành phân tích tiếp dấu hiệu, tính chất của khái niệm để thực hiện vào tiết sau. Tiết 3: GV tổ chức đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thu đƣợc, gọi đại diện nhóm khác nhận xét, đánh giá. HS: Trình bày kết quả, nhận xét đánh giá kết quả nhóm khác. GV: Nhận xét về nội dung, NL và thái độ của lớp, nhóm và kết luận chung theo hƣớng động viên, khuyến khích HS. ƣớc 5: iễn đạt nội dun KQ - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả nội dung KQH theo con đƣờng diễn dịch. - HS lựa chọn ngôn ngữ, diễn đạt nội dung KQH báo cáo trƣớc lớp. Nội dung báo cáo có thể theo các mức độ nhƣ sau: 82 Mức 4 ấu iệu Nội dun Khái niệm - Sinh sản ở thực vật: Là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - Sinh sản vô tính ở thực vật: Là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ. -Sinh sản hữu tính ở thực vật: Là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra có sự tái tổ hợp của hai bộ gen. Những dấu hiệu bản chất, dấu hiệu chung - Vật chất di truyền: ADN trong nhân và tế bào chất. - Truyền đạt vật chất di truyền: Qua sinh sản vô tính: Sinh sản bằng bào tử; Sinh sản sinh dƣỡng. Qua sinh sản hữu tính: Quá trình sinh giao tử; Thụ phấn; Thụ tinh; Hình thành quả và hạt. - Điều hòa sinh sản: Di truyền; Hoocmon; Ngoại cảnh. Phân tích dấu hiệu, tìm minh chứng Sin sản vô tín Sin sản ữu tín -Vật chất di truyền: ADN trong nhân. ADN tế bào chất. -Truyền đạt vật chất di truyền: + Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản vô tính khi từ bào tử đơn bội (n) khi gặp điều kiện thuận lợi nguyên phân phát triển thành cơ thể (n). Sinh sản bằng bào tử ở Rêu Sinh sản bằng bào tử ở Dƣơng xỉ - Truyền đạt vật chất di truyền: + Quá trình hình thành hạt phấn: Từ tế bào sinh hạt phấn (2n) qua quá trình giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), mỗi tế bào đơn bội (bào tử đơn bội) nguyên phân một lần tạo thành hạt phấn gồm tế bào sinh sản và nhân tế bào sinh ống phấn có một màng dày chung. + Quá trình hình thành túi phôi: Từ tế bào sinh noãn thực hiện quá trình giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n) trong đó 3 tế bào bé bị chết và 1 tế bào lớn sống xót. Tế bào này (bào tử cái) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo 8 tế bào đơn bội (n) trong túi 83 + Sinh sản sinh dƣỡng là hình thức sinh sản vô tính từ cơ quan, bộ phận của cây phát thành cây mới thông qua quá trình nguyên phân. Sinh sản sinh dƣỡng từ lá cây, thân củ, thân rễ.... phôi gồm 1 tế bào trứng (n), 2 tế bào kèm, 2 tế bào hợp thành nhân cực (2n) và 3 tế bào đối cực. + Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy. Có hai hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo. + Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân giao tử cái tạo hợp tử khởi đầu của cơ thể mới. Ở thực vật có hoa có sự thụ tinh kép do khi hạt phấn nảy mầm trên đầu vòi nhụy nhân sinh dƣỡng tạo ống phấn, đến lỗ noãn nhân sinh sản nguyên phân tạo 2 giao tử (n). Một giao tử kết hợp với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), một giao tử kết hợp với nhân cực tạo thành nhân tam bội (3n) phát triển thành nội nhũ. + Hình thành quả và hạt. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt trong đó hợp tử phát triển thành phôi, tế bào tam bội phân chia tạo mô giàu dinh dƣỡng nuôi dƣỡng phôi (hạt có nội nhũ ở cây một lá mầm, hạt không nội nhũ ở cây hai lá mầm). Quả do bầu nhụy phát triển thành, quả hình thành khi noãn không đƣợc thụ tinh gọi là quả đơn tính (quả giả), quả hình thành khi noãn đƣợc thụ tinh là quả lƣỡng tính. 84 Điều hòa sinh sản: Ở các loài cây khác nhau có hình thức và thời gian sinh sản khác nhau điều này do yếu tố di truyền (gen), Hoocmon (Auxin, Gibeerrelin, Xitokinin, Eetilen, Axit abxixic, phitôcrôm florigen...) hay yếu tố ngoại cảnh (nhiệt độ, ánh sáng, PH..). Mức 3: Trình bày chính xác hai trong ba nội dung. Mức 2: Trình bày chính xác một trong ba nội dung. Mức 1: Trình bày không chính xác nội dung nào. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thu đƣợc, gọi đại diện nhóm khác nhận xét, đánh giá. HS: Trình bày kết quả, nhận xét đánh giá kết quả nhóm khác. GV: Nhận xét về nội dung, NL và thái độ của lớp, nhóm và kết luận chung theo hƣớng động viên, khuyến khích HS. Đánh giá kết quả đạt đƣợc. Giao nhiệm vụ cho chủ đề tiếp theo. 2.3.3. Sử dụn qu trìn rèn năn lực k ái quát hóa tron dạ ọc p ần Sin ọc cơ t ể cấp trun ọc p ổ t ôn Trong quá trình DH, để rèn NLKQH cho HS sau khi đã xây dựng đƣợc quy trình thì GV cần thực hiện quy trình theo các bƣớc sau: Bƣớc 1: Giới thiệu cho HS quy trình rèn NLKQH. * Mục đích: Giới thiệu cho HS nắm đƣợc quy trình rèn NLKQH, biết đƣợc quy trình rèn NLKQH theo con đƣờng quy nạp và con đƣờng diễn dịch. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu cho HS quy trình rèn NLKQH theo con đƣờng quy nạp hay con đƣờng diễn dịch đã đƣợc xây dựng. Giải thích những vƣớng mắc của HS trong quá trình thực hiện. - HS lắng nghe GV giới thiệu quy trình đồng thời có thể đƣa ra những câu hỏi thắc mắc nếu cần. 85 Bƣớc 2: Làm mẫu quy trình rèn NLKQH. * Mục đích: Giúp HS hiểu rõ quy trình đã giới thiệu thông qua ví dụ cụ thể, từ đó giúp HS chủ động hơn trong quá trình học tập và nghiên cứu. * Cách tiến hành: - GV làm mẫu các bƣớc của quy trình theo con đƣờng quy nạp hay con đƣờng diễn dịch (theo ví dụ). - HS lắng nghe, quan sát quá trình KQH GV hƣớng dẫn để hiểu rõ quy trình. Bƣớc 3: HS tiến hành thực hiện theo mẫu. * Mục đích: Rèn luyện các KN của NLKQH cho HS đồng thời một lần nữa giúp HS hiểu rõ hơn quy trình rèn luyện từ đó HS chủ động trong quá trình học tập và nghiên cứu. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thực hiện lại các thao tác đúng theo mẫu. - HS tiến hành quy trình rèn luyện theo mẫu. Bƣớc 4: HS tiến hành rèn NLKQH * Mục đích: HS tiến hành rèn các KN của NLKQH thông qua các nội dung, chủ đề học tập và nghiên cứu phần Sinh học cơ thể cấp THPT dƣới sự giám sát, hỗ trợ của GV qua các giờ học. * Cách tiến hành: - GV nêu các chủ đề tƣơng tự và yêu cầu HS thực hiện quy trình KQH. - HS tiến hành thực hiện quy trình KQH tƣơng tự theo mẫu tại lớp. Bƣớc 5: HS tự tiến hành KQH các nội dung theo NL của bản thân. * Mục đích: HS chủ động tiến hành KQH nội dung, chủ đề học tập phần Sinh học cơ thể cấp THPT qua hợp đồng học tập tại nhà, từ đó đánh giá NLKQH của HS thông qua sản phẩm học tập. Cách tiến hành: - GV thiết kế các hợp đồng DH theo những chủ đề đã xác định. Tổ chức ký hợp đồng học tập với HS. - HS thực hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng để KQH nội dung, kiến thức sinh 86 học cơ thể cấp THPT. Trình bày nội dung KQH vào giấy A4 theo từng nhiệm vụ cụ thể, nộp sản phẩm học tập vào buổi kết thúc hợp đồng. 2.3.4. T iết kế các ợp đồn dạ ọc để rèn năn lực k ái quát óa Để thiết kế đƣợc các hợp đồng nhằm rèn NLKQH khi DH phần Sinh học cơ thể cần xác định nội dung phù hợp theo nội dung nghiên cứu [20], [21]. Căn cứ để phân chia các chủ đề trong nội dung phần Sinh học cơ thể (lớp 11), chúng tôi dựa vào nội dung tích hợp theo từng vấn đề tƣơng ứng 4 nội dung đã phân tích để chia toàn bộ nội dung thành 4 chủ đề lớn nhằm thiết kế 8 hợp đồng thƣờng xuyên (phụ lục 5 phần II) và 4 hợp đồng tổng kết (phụ lục 5 phần I). Sử dụng 4 hợp đồng tổng kết làm cơ sở đánh giá quá trình rèn NLKQH cho HS là: Hợp đồng 1: Hợp đồng học tập bài ôn tập chƣơng I Sinh học 11 Hợp đồng 2: Hợp đồng học tập bài ôn tập chƣơng II Sinh học 11 Hợp đồng 3: Hợp đồng học tập bài ôn tập chƣơng III Sinh học 11 Hợp đồng 4: Hợp đồng học tập bài ôn tập chƣơng IV Sinh học 11 Tuy nhiên, để thực hiện đƣợc 4 hợp đồng DH này chúng tôi tổ chức cho HS tiến hành rèn NLKQH thông qua 8 chủ đề (khi triển khai thực tế GV có thể chia các chủ đề theo điều kiện thực tế nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho HS trong quá trình học tập) đƣợc thiết kế thành 8 hợp đồng thƣờng xuyên trong 4 nội dung để HS phân tích, tổng hợp, so sánh một cách tổng quát về toàn bộ nội dung nghiên cứu từ đó chủ động tiến hành thực hiện hợp đồng học tập tại nhà, giảm dần sự hỗ trợ của GV trong quá trình thực hiện. Việc thiết kế hợp đồng DH đƣợc thực hiện nhƣ sau: B 1 Xá địn nộ un ủ đề t eo nộ un p ần S n ơ t ể. Việc lựa chọn chủ đề có thể theo tùy thuộc vào HS từng khu vực khác nhau, khả năng học tập, cơ sở vật chất của nhà trƣờng, ... Tuy nhiên, nếu căn cứ vào nội dung phần Sinh học cơ thể thì có thể chia theo 8 hợp đồng thƣờng xuyên và 4 hợp đồng tổng kết nhƣ trên. B 2 Xá địn mụ t êu ủ ợp đồn Căn cứ vào chuẩn kiến thức KN đƣợc quy định trong chƣơng trình, khi thiết kế hợp đồng GV xác định đƣợc những mục tiêu về kiến thức, KN, thái độ của HS sau khi hoàn thành hợp đồng. Ngoài kiến thức, KN, thái độ quy định trong chƣơng 87 trình thì cần chú ý đến những KN đạt đƣợc sau khi tổ chức DH theo hợp đồng nhƣ KN làm việc nhóm, KN hợp tác, KN đánh giá đồng đẳng, KN tự đánh giá.... B 3: Xá địn p ơn p áp, ỹ t uật DH p ố ợp Đề thiết kế một hợp đồng DH rèn NLKQH cho HS, dựa vào nội dung chủ đề đã lựa chọn, dựa vào thời gian phân bố theo nội dung chủ đề đã chọn, GV sử dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật DH khác nhau (câu hỏi, bài tập; bản đồ tƣ duy; kỹ thuật đọc tích cực...) để thiết kế hợp đồng rèn NLKQH cho HS. GV sử dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật DH để hƣớng HS giải quyết những nội dung theo chủ đề đã lựa chọn bằng các nhiệm vụ trong hợp đồng từ đó tăng cƣờng việc tham gia hoạt động học tập của học sinh cũng nhƣ sự thoải mái trong quá trình học tập. Các nhiệm vụ trong hợp đồng đƣợc chia thành 2 nhóm là những nhiệm vụ bắt buộc và những nhiệm vụ tùy chọn. - Với những nhiệm vụ bắt buộc HS phải hoàn thành trong thời gian xác định theo ký kết hợp đồng ở những mức độ khác nhau. GV sử dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật khác nhau để sau khi DH phần này HS phải lĩnh hội đầy đủ kiến thức và KN theo mục tiêu đã đặt ra. - Với những nhiệm vụ tùy chọn, HS có thể hoàn thành hay không tùy vào khả năng của mỗi HS. Tuy nhiên, sau khi DH phần này GV cần giới thiệu kết quả để tất cả HS đều nắm đƣợc những nội dung cơ bản. B 4 T ết ế văn bản ợp đồn Đây là khâu rất quan trọng, nó quyết định việc thành công hay thất bại của phƣơng pháp dạy học hợp đồng. Vì vậy, hợp đồng phải đảm bảo HS có thể đọc, hiểu và thực thi đƣợc các nhiệm vụ một cách tƣơng đối độc lập. Để đạt đƣợc những yêu cầu này cần có một số nguyên tắc sau: - Về hình thức hợp đồng phải đƣợc thiết kế một cách rõ ràng, từ ngữ phải dễ hiểu, hình ảnh phải phù hợp với lứa tuổi HS. - Về nội dung các nhiệm vụ/bài tập bắt buộc phải dựa trên những nội dung sẵn có trong SGK, sách bài tập hay tài liệu. Có chỉ dẫn cụ thể về nội dung, kiến thức cũng nhƣ các bài tập của nhiệm vụ/bài tập trong các tài liệu. Các nhiệm vụ/bài tập tự chọn đƣợc GV thiết kế có thể là bài tập mang tính củng cố, mở rộng, nâng cao hay câu đó, trò chơi có liên quan đến nội dung bài học. 88 - Ngoài ra, kèm theo hợp đồng là các phiếu hỗ trợ theo các mức độ khác nhau, phù hợp với trình độ của của HS. HS giỏi không cần phiếu hỗ trợ, HS khá và trung bình có thể sử dụng phiếu hỗ trợ ít, HS yếu và kém có thể sử dụng phiếu hỗ trợ nhiều. Việc thiết kế nhiệm vụ/bài tập có nhiều loại khác nhau nhƣ nhiệm vụ/bài tập mở và kín, nhiệm vụ/bài tập giải trí, nhiệm vụ/bài tập cá nhân hay kết hợp... nhƣng phải đảm bảo nguyên tắc sau: - Nhiệm vụ/bài tập bắt buộc phải đảm bảo tất cả HS đều đạt đƣợc chuẩn kiến thức và kĩ năng của bài học và tạo mọi điều kiện để tất cả HS đều có thể thực hiện đƣợc với sự trợ giúp hay không cần trợ giúp của GV. - Nhiệm vụ/bài tập tự chọn giúp HS vận dụng, mở rộng, làm sâu sắc kiến thức và rèn đƣợc những KN có liên quan đến kiến thức đã học. Nhiệm vụ/bài tập bắt buộc hay tự chọn đều phải thử thách HS. Tất cả HS đều đƣợc khuyến khích tham gia những nhiệm vụ vụ/bài tập tự chọn. 2.4. N NĂN LỰ K QU T ÓA Theo Lê Đình Trung và Phan Thị Thanh Hội (2016) [74, Tr 134]. ĐG NL là hình thức ĐG ngƣời học căn cứ vào các tiêu chí cần đạt đƣợc đối với từng loại NL trên từng đối tƣợng nghiên cứu dựa vào công cụ ĐG theo một quy trình mang tính chuẩn mực và thống nhất. ĐG NL có thể thực hiện theo tiến trình học tập của HS hay theo chuẩn đầu ra về NL. Theo quan điểm trên và qua nghiên cứu, chúng tôi tiến hành ĐG NLKQH của HS theo tiến trình học tập dựa trên bảng tiêu chí ĐG KN khi HS thực hiện các thao tác KQH và sản phẩm thu đƣợc khi HS tiến hành KQH các vấn đề, nội dung đã lựa chọn. Từ tiêu chí của bộ công cụ ĐG các KN của NLKQH chúng tôi tiến hành xây dựng đƣờng phát triển NLKQH. 2.4.1. Xâ dựn bản ti u c í đán iá năn lực k ái quát óa Qua nghiên cứu cho thấy, hiện nay có nhiều cách tiếp cận ĐG NL khác nhau, tuy nhiên đa số các tác giả đều dựa vào kết quả đạt đƣợc về các KN ở các mức độ khác nhau của HS khi tiến hành thực hiện hay rèn NL nào đó. Trong nghiên cứu này tiếp cận ĐG NLKQH của HS thông qua ĐG mức độ đạt 89 đƣợc ở 5 tiêu chí tƣơng ứng 5 KN thành phần của NLKQH đã đƣợc xác định. Ở mỗi tiêu chí ĐG, dựa vào biểu hiện mức độ thành thạo của các KN chia 4 mức độ: Mức 1: Chƣa có thao tác thực hiện hay thực hiện không đúng (mức thấp nhất). Mức 2: Có thao tác thực hiện nhƣng chƣa đầy đủ. Mức 3: Có thao tác thực hiện đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. Mức 4: Có thao tác thực hiện đầy đủ, rõ ràng (mức cao nhất). Căn cứ vào biểu hiện hành vi của các KN thành phần NLKQH (Bảng 1.1), xây dựng bảng tiêu chí ĐG KN khi tiến hành KQH để ĐG NLKQH HS theo bảng 2.1. Bản 2.1. Bản t êu í đán á KN t ến àn KQH KN, hành vi Cấp độ biểu hiện của hành vi Xếp loại KN xác địn mục tiêu KQH Xác định kết quả mong đợi của quá trình KQH. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. A1.0 Xác định kết quả mong đợi quá trình KQH chƣa đầy đủ. A1.1 Xác định kết quả mong đợi quá trình KQH đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. A1.2 Xác định rõ kết quả mong đợi quá trình KQH đầy đủ, rõ ràng. A1.3 Xác định đƣợc những kiến thức, KN, thái độ cần đạt trong quá trình KQH. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. A2.0 Xác định kiến thức, KN, thái độ cần đạt quá trình KQH chƣa đầy đủ. A2.1 Xác định kiến thức, KN, thái độ cần đạt quá trình KQH đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. A2.2 Xác định đƣợc những kiến thức, KN, thái độ cần đạt quá trình KQH đầy đủ, rõ ràng. A2.3 Xác định đƣợc các phƣơng tiện, công cụ để thực hiện quá trình KQH. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. A3.0 Xác định đƣợc các phƣơng tiện, công cụ để thực hiện quá trình KQH chƣa đầy đủ. A3.1 Xác định đƣợc các phƣơng tiện, công cụ để thực hiện quá trình KQH đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. A3.2 Xác định rõ các phƣơng tiện, công cụ để thực hiện quá trình KQH đầy đủ, rõ ràng. A3.3 Lựa c ọn nhóm Lựa chọn đƣợc các đối tƣợng tiến Không thực hiện hay thực hiện không đúng. B1.0 Lựa chọn đối tƣợng KQH chƣa đầy đủ. B1.1 Lựa chọn đối tƣợng KQH đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. B1.2 90 KN, hành vi Cấp độ biểu hiện của hành vi Xếp loại đ i tƣợn để KQH hành KQH. Lựa chọn đƣợc đối tƣợng KQH đầy đủ, rõ ràng. B1.3 Định dạng hoặc gọi tên các đối tƣợng tiến hành KQH. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. B2.0 Định dạng hoặc gọi tên đối tƣợng KQH chƣa đầy đủ. B2.1 Định dạng hoặc gọi tên đối tƣợng KQH đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. B2.2 Định dạng hoặc gọi tên đối tƣợng tiến hành KQH đầy đủ, rõ ràng. B2.3 Xác định vị trí, vai trò của việc nghiên cứu các đối tƣợng trong quá trình KQH. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. B3.0 Xác định vị trí, vai trò của việc nghiên cứu các đối tƣợng trong quá trình KQH chƣa đầy đủ. B3.1 Xác định vị trí, vai trò của việc nghiên cứu các đối tƣợng trong quá trình KQH đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. B3.2 Xác định rõ vị trí, vai trò của việc nghiên cứu các đối tƣợng trong quá trình KQH đầy đủ, rõ ràng. B3.3 Phân tích các dấu iệu ở từn đ i tƣợn trong nhóm đ i tƣợn đ c ọn Chỉ ra các bộ phận cấu thành đối tƣợng nghiên cứu trong quá trình KQH. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. C1.0 Chỉ ra các bộ phận cấu thành đối tƣợng nghiên cứu trong quá trình KQH chƣa đầy đủ. C1.1 Chỉ ra các bộ phận cấu thành đối tƣợng nghiên cứu trong quá trình KQH đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. C1.2 Chỉ rõ các bộ phận cấu thành đối tƣợng nghiên cứu trong quá trình KQH đầy đủ, rõ ràng. C1.3 Chia các nhóm bộ phận cấu thành nên đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận đó. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. C2.0 Chia các nhóm bộ phận cấu thành nên đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận đã chọn chƣa đầy đủ. C2.1 Chia các nhóm bộ phận cấu thành nên đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận đó đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. C2.2 Chia rõ các nhóm bộ phận cấu thành nên đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận đó đầy đủ, rõ ràng. C2.3 Chỉ ra các thành phần hay nhóm thành phần Không thực hiện hay thực hiện đúng một phần. C3.0 Chỉ ra các thành phần hay nhóm thành phần chính cấu thành đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận chính chƣa đầy đủ. C3.1 91 KN, hành vi Cấp độ biểu hiện của hành vi Xếp loại chính cấu thành đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận chính. Chỉ ra các thành phần hay nhóm thành phần chính cấu thành đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận chính chƣa đầy đủ, rõ ràng. C3.2 Chỉ rõ các thành phần hay nhóm thành phần chính cấu thành đối tƣợng và mối quan hệ giữa các bộ phận đó đầy đủ, rõ ràng. C3.3 Xác địn các dấu iệu chung v bản c ất của nhóm đ i tƣợn đ c ọn Chỉ ra các bộ phận giống và khác nhau giữa các đối tƣợng về cấu trúc bên ngoài. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. D1.0 Chỉ ra các bộ phận giống và khác nhau giữa các đối tƣợng về cấu trúc bên ngoài chƣa đầy đủ. D1.1 Chỉ ra các bộ phận giống và khác nhau giữa các đối tƣợng về cấu trúc bên ngoài đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. D1.2 Chỉ rõ các bộ phận giống và khác nhau giữa các đối tƣợng về cấu trúc bên ngoài đầy đủ, rõ ràng. D1.3 Chỉ sự giống và khác nhau về bản chất bên trong của các đối tƣợng. Không thực hiện hay thực hiện không đúng. D2.0 Chỉ sự giống và khác nhau về bản chất bên trong của các đối tƣợng chƣa đầy đủ. D2.1 Chỉ sự giống và khác nhau về bản chất bên trong của các đối tƣợng đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. D2.2 Chỉ rõ sự giống và khác nhau về bản chất bên trong của các đối tƣợng đầy đủ, rõ ràng. D2.3 Chỉ sự giống và khác nhau cơ bản để chúng không là một và lại có thể là một khi xét chúng ở phạm vi rộng hơn, các dấu hiệu làm cho các đối tƣợng trở thành một thể Không thực hiện hay thực hiện không đúng. D3.0 Chỉ sự giống và khác nhau cơ bản để chúng không là một và lại có thể là một khi xét chúng ở phạm vi rộng hơn, các dấu hiệu làm cho các đối tƣợng trở thành một thể thống nhất không tách rời chƣa đầy đủ. D3.1 Chỉ sự giống và khác nhau cơ bản để chúng không là một và lại có thể là một khi xét chúng ở phạm vi rộng hơn, các dấu hiệu làm cho các đối tƣợng trở thành một thể thống nhất không tách rời đầy đủ nhƣng chƣa rõ ràng. D3.2 Chỉ đƣợc sự giống và khác nhau cơ bản để chúng không là một và lại có thể là một khi xét chúng ở phạm vi rộng hơn, các dấu hiệu làm cho các đối tƣợng D3.3 92 KN, hành vi Cấp độ biểu hiện của hành vi Xếp loại thống nhất không tách rời. trở thành một thể thống nhất không tách rời đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_ren_luyen_luc_khai_quat_hoa_cho_hoc_sinh_trong_day_h.pdf
Tài liệu liên quan