Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nghiệp vụ Chuyển tiền bằng điện trong Thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông Quận 1

MỤC LỤC

Danh sách các bảng sửdụng

Danh sách các sơ đồ

Danh sách các biểu đồ

LỜI MỞ ĐẦU .1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀTHANH TOÁN QUỐC TẾ(TTQT) VÀ

PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN. .3

1.1. Tổng quan vềthanh toán quốc tế . . 3

1.1.1. Khái niệm và cơsởhình thành TTQT.3

1.1.1.1. Cơsởhình thành TTQT .3

1.1.1.2. Khái niệm TTQT .4

1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế.4

1.1.2.1. TTQT đối với nền kinh tế.4

1.1.2.2. TTQT đối với ngân hàng thương mại. .5

1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế được sửdụng phổbiến. .6

1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền.6

1.1.3.2. Phương thức nhờthu. .7

1.1.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ.9

1.2. Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện trong thanh toán quốc tế. .10

1.2.1. Khái niệm. .10

1.2.2. Các hình thức chuyển tiền bằng điện. .11

1.2.2.1. Chuyển tiền bằng điện trảtrước. .11

1.2.2.2. Chuyển tiền bằng điện trảsau. .12

1.2.2.3. Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn. .12

1.2.3. Các bên liên quan trong phương thức chuyển tiền bằng điện.12

1.2.4. Quy trình nghiệp vụcủa phương thức chuyển tiền bằng điện. .12

1.2.4.1. Quy trình chuyển tiền bằng điện trảtrước. .12

1.2.4.2. Quy trình chuyển tiền bằng điện trảsau. .13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN NGHIỆP VỤCHUYỂN TIỀN BẰNG

ĐIỆN TRONG TTQT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT QUẬN 1.16

2.1. Giới thiệu chung vềNHNo&PTNT Việt Nam .16

2.1.1. Sơlược vềquá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt

Nam. .16

2.1.2. Giới thiệu vềChi nhánh NHNo&PTNT quận 1. .18

2.1.2.1. Cơcấu tổchức tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1. .18

2.1.2.2. Mô hình hoạt động TTQT trong hệthống Chi nhánh

NHNo&PTNT quận 1. .20

2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh NHNo& PTNT

quận 1. .20

2.2. Thực trạng thực hiện nghiệp vụchuyển tiền bằng điện trong thanh toán quốc tế

tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1.26

2.2.1. Quy trình nghiệp vụchuyển tiền bằng điện trong TTQT của Chi nhánh

NHNo&PTNT quận 1. .26

2.2.1.1. Điều kiện đểkhách hàng lần đầu đến giao dịch tại Chi nhánh. .26

2.2.1.2. Hồsơchuyển tiền.26

2.2.1.3. Quy trình nghiệp vụchuyển tiền đi.27

2.2.1.4. Quy trình nghiệp vụchuyển tiền đến. .31

2.2.2. Kết quảhoạt động nghiệp vụchuyển tiền bằng điện tại Chi nhánh

NHNo&PTNT quận 1. .33

2.2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng thực hiện nghiệp vụChuyển tiền bằng

điện trong TTQT tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1. .36

2.2.3.1. Thành tựu đạt được. .36

2.2.3.2. Một sốtồn tại. .39

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.41

CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢTHỰC

HIỆN NGHIỆP VỤCHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN TRONG THANH TOÁN

QUỐC TẾTẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT QUẬN 1. .42

3.1. Một sốgiải pháp cụthểnhằm nâng cao hiệu quảthực hiện nghiệp vụchuyển

tiền bằng điện trong thanh toán quốc tếtại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1. .42

3.1.1Giải pháp thứnhất: Hoàn thiện cơcấu tổchức.42

3.1.1.1 Mục tiêu của giải pháp .42

3.1.1.2 Cách thức thực hiện giải pháp.42

3.1.1.3 Dựkiến hiệu quảgiải pháp mang lại .43

3.1.2.Giải pháp thứhai: Hoàn thiện các ứng dụng công nghệhiện đại. .44

3.1.2.1 Mục tiêu của giải pháp .44

3.1.2.2 Cách thức thực hiện giải pháp.44

3.1.2.3 Dựkiến hiệu quảgiải pháp mang lại .45

3.1.3.Giải pháp thứba: Cải thiện quy trình chuyển tiền T/T đi. .46

3.1.3.1 Mục tiêu của giải pháp .46

3.1.3.2 Cách thức thực hiện giải pháp.46

3.1.3.3 Dựkiến hiệu quảgiải pháp mang lại .48

3.1.4.Giải pháp thứtư: Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách tăng cường

thực hiện công tác khách hàng. .49

3.1.4.1 Mục tiêu của giải pháp .49

3.1.4.2 Cách thức thực hiện giải pháp.49

3.1.4.3 Dựkiến hiệu quảgiải pháp mang lại .50

3.1.5.Giải pháp thứnăm: Nâng cao trình độvà năng lực cho cán bộ. .51

3.1.5.1 Mục tiêu của giải pháp .51

3.1.5.2 Cách thức thực hiện giải pháp.51

3.1.5.3 Dựkiến hiệu quảgiải pháp mang lại .52

3.1.6.Giải pháp thứsáu: Xây dựng và đa dạng hóa nguồn vốn ngoại tệ. .53

3.1.6.1 Mục tiêu của giải pháp .53

3.1.6.2 Cách thức thực hiện giải pháp.53

3.1.6.3 Dựkiến hiệu quảgiải pháp mang lại .54

3.1.7.Giải pháp thứbảy: Tăng cường khảnăng kiểm soát và quản trịrủi ro.55

3.1.7.1 Mục tiêu của giải pháp .55

3.1.7.2 Cách thức thực hiện giải pháp.55

3.1.7.3 Dựkiến hiệu quảgiải pháp mang lại .56

3.2. Một sốkiến nghị đối với Chính Phủvà ngành Ngân hàng .57

3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ .57

3.3.2. Kiến nghị đối với ngành ngân hàng .57

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.58

KẾT LUẬN CHUNG.59

Tài liệu tham khảo.61

Phụlục.62

pdf81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2571 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nghiệp vụ Chuyển tiền bằng điện trong Thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông Quận 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc kinh nghiệm rút ra qua cuộc khủng hoảng 2008, năm 2010 này Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 tiếp tục hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả trên cơ sở phát huy thế mạnh của một Ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro. Bên cạnh đó chủ động nắm bắt những cơ hội, vượt qua thách thức trên nền tảng vững chắc về con người và các thành quả đạt được sau quá trình phát triển. GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 22 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 từ 2006-2009 Đơn vị tính: tỷ đồng, % 2007 / 2006 2008 / 2007 2009 / 2008 STT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Tăng/ Giảm Tỷ lệ Tăng/ Giảm Tỷ lệ Tăng/ Giảm Tỷ lệ 1 Tổng thu 36.95 54.14 90.86 126.23 17.19 46.53 36.72 67.82 35.37 38.93 2 Tổng chi 31.82 44.63 83.1 96.64 12.81 40.26 38.47 86.20 13.54 16.29% 3 Lợi nhuận 5.13 9.51 7.76 29.59 4.38 85.40 -1.75 -18.40 21.83 281.31 4 Doanh số cho vay 240.14 516.54 480.62 1101 276.4 115.10 -35.92 -6.95 620.38 129.08 5 Tổng dư nợ tín dụng 209.76 345 413 409 135.24 64.47 68 19.71 -4 -0.97 6 Vốn huy động 355.14 540.08 936 1121 184.94 52.07 395.92 73.31 185 19.76 (Nguồn: Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1) GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 23 Qua số liệu báo cáo ở bảng 2.1, tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 phản ánh sự phát triển không ngừng, tăng trưởng mạnh qua từng thời kỳ. Mặc dù trong giai đoạn này xả ra sự kiện tác động lớn đến kinh tế trong nước và trên toàn thế giới (Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008) nhưng Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 đã nỗ lực vượt qua và khẳng định năng lực, vị thế của mình. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh đều tăng trưởng, cả trong giai đoạn khó khăn nhất (năm 2008). Cụ thể như sau: Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2007 so với 2006: Kết thúc năm 2007, lợi nhuận của Chi nhánh đạt 9.51 tỷ đồng, tăng 4.38 tỷ đồng (tương đương 85.4%) so với năm 2006. Nguồn vốn huy động tăng 184.94 tỷ đồng (tương đương 52.07%) so với năm 2006. Doanh số cho vay đạt 516.54 tỷ đồng, tăng 115.1% so với năm 2006 nhưng tổng dư nợ tín dụng chỉ tăng 64.47% so với năm 2006. Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng thấp hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của doanh số cho vay, đây là biểu hiện tích cực. Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2008 so với 2007: Bước vào năm 2008, tuy tình hình kinh tế có nhiều biến động tiêu cực nhưng Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 đã có định hướng đúng và kịp thời tận dụng những cơ hội cùng với sự nỗ lực hết mình của Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên nên tình hình kinh doanh tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 rất khả quan, cụ thể: Tuy không tăng trưởng mạnh so với năm 2007, nhưng trong năm 2008, lợi nhuận của Chi nhánh vẫn đạt được 7.76 tỷ đồng. Lợi nhuận tăng 2.63 tỷ đồng so với năm 2006, nhưng thấp hơn 18.4% so với năm 2007. Doanh số cho vay đạt 480.62 tỷ đồng, giảm nhẹ (tương đương 6.95%) so với năm 2007. Bên cạnh đó, tổng dư nợ tín dụng tăng 19.71% so với năm 2007. Do tác động của cuộc khủng khoảng kinh tế toàn cầu nên Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó. Với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên, Chi nhánh vẫn cố gắng hết mình để giảm thiểu đến mức thấp nhất những tác động xấu và mang về lợi nhuận cho Chi nhánh. Vốn huy động đạt 936 tỷ đồng, tăng 73.31% so với năm 2007 . Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng của hầu hết các chỉ tiêu đều giảm nhẹ so với năm 2007 nhưng vẫn đi theo chiều hướng phát triển qua các giai đoạn từ 2006- 2008. Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2009 so với 2008: Năm 2009, do ảnh hưởng kéo dài của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới vẫn chưa thực sự được phục hồi. Nhưng Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 đã có những định hướng riêng đúng đắn, phát huy năng lực của mình, tận dụng tốt cơ hội để có thể đạt được những thành tựu vượt bậc. Cụ thể: GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 24 Đánh giá về Doanh thu và lợi nhuận từ 2006-2009: Qua bảng 2.1, các số liệu trên cho thấy Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 đã hoàn toàn vượt qua những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 một cách xuất sắc. Lợi nhuận đạt 29.59 tỷ đồng, tăng 21.83 tỷ đồng (tương đương 281.31%) so với năm 2008. Do Tổng chi chỉ tăng 16.29%, nhưng Tổng thu tăng 38.93% so với năm 2008. Doanh số cho vay đạt 1101 tỷ đồng, tăng 129.08% so với năm 2008 trong khi đó Tổng dư nợ tín dụng giảm 0.97%. Trong năm 2009, do Ngành yêu cầu khống chế Tổng dư nợ tín dụng. Việc giảm Tổng dư nợ tín dụng trong khi doanh số cho vay lại tăng mạnh cho thấy Chi nhánh đã phát huy rất tốt năng lực của mình, sức cạnh tranh với các tổ chức tài chính khác là rất tốt và đã nhận được sự khen thưởng rất lớn. 0 20 40 60 80 100 120 140 2006 2007 2008 2009 Tổng thu Tổng chi Lợi nhuận Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận của Chi nhánh từ 2006-2009 Đánh giá về hoạt động tín dụng từ 2006-2009: Vốn huy động trong năm 2008 đã tăng mạnh (73.31%) so với năm 2007, trong năm 2009 lại tiếp tục tăng, đạt 1121 tỷ đồng (tương đương 19.76%) so với năm 2008. Sự tăng trưởng mạnh mẽ của các chỉ tiêu trong năm 2009 phản ánh triển vọng phát triển vượt bậc của Chi nhánh trong tương lai cả về quy mô cũng như chất lượng dịch vụ. Giai đoạn này thực sự là một cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 với những bài học kinh nghiệm vượt qua khủng hoảng dể tiếp tục kế thừa và phát huy năng lực toàn thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên. GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 25 0 200 400 600 800 1000 1200 2006 2007 2008 2009 Doanh số cho vay Tổng dư nợ tín dụng Vốn huy động Biểu đồ 2.2: Kết Quả Hoạt Động Tín Dụng Đánh giá toàn diện về hoạt động kinh doanh từ 2006-2009: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 trong những năm vừa qua là rất khả quan. Lợi nhuận hằng năm đều tăng cao, tính đến năm 2009 thì lợi nhuận đạt 29.59 tỷ đồng, tăng 476.8% so với năm 2006. Tốc độ tăng trưởng Vốn huy động tăng đều qua từng năm. Tính đến năm 2009 , Vốn huy động đã tăng 215.65% so với năm 2006. Bên cạnh đó, doanh số cho vay tăng 358.48% so với năm 2006, trong khi Tổng dư nợ tín dụng tăng 94.98% so với năm 2006. Tổng dư nợ tín dụng tăng khá cao, nhưng tốc độ tăng của Tống dư nợ tín dụng so với Doanh số cho vay là không đáng kể. Ta có thể quan sát sự tăng trưởng của từng chỉ tiêu trong suốt quá trình từ năm 2006- 2009 một cách dễ dàng hơn qua các biểu đồ dưới đây: 0 200 400 600 800 1000 1200 2006 2007 2008 2009 Tổng thu Tổng chi Lợi nhuận Doanh số cho vay Tổng dư nợ tín dụng Vốn huy động Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006-2009 GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 26 Qua các số liệu phân tích cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong suốt giai đoạn 2006-2009 luôn đi theo chiều hướng tích cực và đã đạt được những thành công nhất định. Để tiếp tục thành công, Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 cần phải xác định được chiến lược phát triển đúng đắn trong dài hạn để có thể đứng vững trước những thử thách của thị trường. 2.2. Thực trạng thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền bằng điện trong thanh toán quốc tế tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1. 2.2.1. Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền bằng điện trong TTQT của Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1. 2.2.1.1. Điều kiện để khách hàng lần đầu đến giao dịch tại Chi nhánh. Phải có: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư (Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). - Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo Pháp luật, Kế Toán Trưởng (nếu có). - Mẫu dấu tên, chữ ký người đại diện (ủy quyền) hợp pháp trong giao dịch với Ngân hàng. 2.2.1.2. Hồ sơ chuyển tiền. Khách hàng cần cung cấp: - Lệnh chuyển tiền (02 bản). - Hợp đồng Nhập khẩu (01 bản sao y bản chính). - Tờ khai Hải Quan (01 bản sao y bản chính) xuất trình Tờ khai bản chính, Invoice, B/L, P/L (sao y bản chính 01 bản) (nếu chuyển tiền trả sau). - Cam kết bổ sung tờ khai Hải Quan và các hồ sơ liên quan đến việc nhận hàng (nếu Chuyển tiền trả trước). - Hợp đồng mua bán ngoại tệ (02 bản) (nếu có). GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 27 2.2.1.3. Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền đi. Sơ đồ 2.2: Quy trình chuyển tiền T/T đi tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ Tiếp nhận hồ sơ Lãnh đạo chi nhánh phê duyệt Thanh toán viên thông báo khách hàng lệnh không được thực hiện Trưởng phòng kế hoạch kinh doanh (KH-KD) kiểm soát và phê duyệt Chuyển trả lại bức điện cho chi nhánh Điện sai tiêu chuẩn/tài khoản chi nhánh không đủ tiền Phê duyệt Không Phê duyệt Trưởng phòng kế hoạch kinh doanh ký xác nhận và chuyển lên lãnh đạo chi nhánh Hủy điện và Gửi trả hồ sơ lại cho thanh toán viên Trưởng phòng KH- KD gửi điện thanh toán lên Sở Giao Dịch (SGD) SGD kiểm tra tài khoản chi nhánh và tính phù hợp của điện thanh toán Điện đúng tiêu chuẩn và tài khoản chi nhánh đủ tiền Hạch toán tài khoản của chi nhánh & SGD, và hạch toán tài khoản NOSTRO,VOSTRO tại SGD Chuyển tiếp điện thanh toán ra ngoài hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 28 Phạm vi thực hiện: Chuyển tiền đi là các lệnh chuyển tiền chỉ thị ghi Nợ tài khoản NOSTRO của NHNo&PTNT Việt Nam tại ngân hàng khác hoặc ghi Có vào tài khoản VOSTRO của ngân hàng khác tại NHNo&PTNT Việt Nam để chuyển trả tiền cho người hưởng xác định, bao gồm: Điện chuyển tiền gửi qua hệ thống SWIFT bao gồm: MT103, MT200, MT201, MT202, MT203, MT205. Điện chuyển tiền gửi qua hệ thống TELEX có mã. Xử lý giao dịch tại chi nhánh:  Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ - Kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp của các chứng từ khách hàng xuất trình theo yêu cầu của chế độ quản lý ngoại hối và thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Hướng dẫn khách hàng ghi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu chuyển tiền của người hưởng và ký vào lệnh chuyển tiền gốc theo mẫu in sẵn của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh quận 1. - Kiểm soát nội dung thông tin trên lệnh chuyển tiền theo quy định. - Kiểm tra, xác nhận số dư tài khoản của khách hàng, so sánh mẫu dấu và chữ ký của chủ tài khoản với mẫu dấu và chữ ký đăng ký giao dịch tại chi nhánh. - Lập phiếu Báo Nợ hoặc hạch toán số tiền thanh toán và phí liên quan theo quy định hiện hành. - Soạn thảo điện theo yêu cầu thanh toán, chi nhánh lựa chọn ngân hàng thanh toán dựa trên danh sách tài khoản NOSTRO do Sở Giao Dịch cung cấp.  Bước 2: Kiểm soát và phê duyệt - Căn cứ vào hồ sơ thanh toán viên chuyển đến, Phụ trách Phòng thực hiện: Nếu không đồng ý thực hiện giao dich, ghi ý kiến, hủy điện và phiếu hạch toán, chuyển trả lại hồ sơ cho thanh toán viên. GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 29 Nếu đồng ý thực hiện giao dịch, Phụ trách Phòng ký xác nhận lên lệnh chuyển tiền, điện thanh toán, và chuyển hồ sơ để lãnh đạo chi nhánh phê duyệt. - Kiểm soát/ Phụ trách Phòng tính mã nội bộ, gửi điện thanh toán đến Sở Giao Dịch, chuyển trả hồ sơ cho thanh toán viên lưu trữ. - Trong ngày, Chi nhánh có trách nhiệm kiểm soát và đối chiếu các lệnh đã gửi thanh toán với các điện do Sở Giao Dịch trả về (Điện ACK). Nếu phá hiện bức điện bị trả lại do có sai sót, Chi nhánh phải phối hợp với Sở Giao Dịch để chỉnh sửa và gửi lại điện theo quy trình. Xử lý giao dịch tại Sở Giao Dịch:  Bước 1: Kiểm tra mã nội bộ và tiêu chuẩn điện - Nếu sai, chuyển trả lại cho Chi nhánh. - Nếu đúng, hạch toán tài khoản của Chi nhánh tại Sở Giao Dịch và các tài khoản NOSTRO, VOSTRO tương ứng. - Nếu tài khoản của chi nhánh không đủ vốn thanh toán, Sở Giao Dịch thông báo và chuyển trả lại điện cho Chi nhánh.  Bước 2: Trong trường hợp chi nhánh chưa chỉ định ngân hàng thanh toán, Sở Giao Dịch lựa chọn và hạch toán tài khoản NOSTRO, VOSTRO theo nguyên tắc: - Nếu ngân hàng là người hưởng là ngân hàng có quan hệ tài khoản với NHNo&PTNT Việt Nam: Chỉ thị chính ngân hàng này ghi Nợ tài khoản NOSTRO hoặc ghi Có tài khoản VOSTRO để thực hiện lệnh thanh toán. - Nếu ngân hàng người hưởng không có quan hệ tài khoản trực tiếp với NHNo&PTNT Việt Nam: Sở Giao Dịch lựa chọn một trong các ngân hàng cùng thị trường với ngân hàng người hưởng lợi, có quan hệ trực tiếp với người hưởng lợi.  Bước 3: Trong trường hợp, Chi nhánh đã chỉ thị ngân hàng thanh toán nhưng tài khỏan NOSTRO không đủ số dư thanh toán và không kịp thực hiện lệnh điều chuyển vốn, Sở Giao Dịch có thể điều chỉnh tên ngân hàng thanh toán, và các bút toán liên quan. GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 30  Bước 4: Chuyển tiếp điện ra ngoài hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam Cá nhân được Giám Đốc Sở Giao Dịch ủy quyền thực hiện chuyển tiếp điện chuyển tiền từ các hệ thống truyền tin nội bộ qua mạng SWIFT quốc tế ra khỏi hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.  Bước 5: Kiểm tra đối chiếu Điện hồi báo (Điện ACK) để điều chỉnh bút toán và hạch toán nếu điện gửi thành công. * Nếu điện không gửi thành công thì thông báo về Chi nhánh để sửa đổi, điều chỉnh. Điều chỉnh, ngừng hoặc hủy lệnh chuyển tiền: - Xử lý tại Chi nhánh: Chi nhánh truy cập mạng để xác định trạng thái của bức điện chuyển tiền. Nếu lệnh chuyển tiền vẫn thuộc phạm vi kiểm soát của Chi nhánh: Chi nhánh ngừng thanh toán, điều chỉnh hoặc hủy lệnh chuyển tiền. Thanh toán viên lưu hồ sơ có đầy đủ chữ ký của Kiểm soát/ Phụ trách Phòng và lãnh đạo Chi nhánh. Nếu lệnh chuyển tiền đã chuyển đi khỏi sự kiểm soát của Chi nhánh: Điện thoại thông báo, lập điện yêu cầu hủy, ngừng hoặc điều chỉnh gửi cho Sở Giao Dịch. Báo cáo lãnh đạo Chi nhánh nếu có sai sót để xử lý kịp thời. - Xử lý tại Sở Giao Dịch: Nếu điện chưa phát ra ngoài hệ thống: Sở Giao Dịch dừng và hủy các bút toán liên quan. Nếu điện đã chuyển đi ra khỏi hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam, thong báo ngay cho Chi nhánh biết để lập điện hủy hoặc điều chỉnh. Theo dõi các điện phản hồi từ Ngân hàng nước ngoài cho đến khi giao dịch hoàn thành tại Sở Giao Dịch. Thời hạn nhận và xử lý chứng từ tại Chi nhánh: - Thực hiện yêu cầu chuyển tiền của khách hàng: Thanh toán viên tại Chi nhánh tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chuyển tiền của khách hàng trong thời gian giao dịch của ngày làm việc. Trong tối đa 30 GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 31 phút từ khi khách hàng xuất trình các giấy tờ đủ để chuyển tiền, thanh toán viên phải thực hiện xong giao dịch và chuyển cho Phụ trách Phòng. Trong 15 phút kể từ khi nhận hồ sơ trình duyệt, Phụ trách Phòng phải thực hiện xong khâu duyệt giao dịch. 2.2.1.4. Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền đến. Sơ đồ 2.3: Quy trình chuyển tiền T/T đến tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 Phạm vi thực hiện: Chuyển tiền đến là các lệnh chuyển tiền chỉ thị ghi Có vào tài khoản NOSTRO của NHNo&PTNT Việt Nam hoặc ghi Nợ tài khoản VOSTRO của ngân hàng khác tại NHNo&PTNT Việt Nam để trả cho người hưởng xác định, bao gồm: Kiểm tra sự phù hợp của lệnh tại Sở Giao Dịch (SGD) Lập giấy báo lãnh tiền và gửi cho khách hàng Thực hiện hạch toán và báo có cho chi nhánh Khách hàng của NHNo&PTNT Không phải Khách hàng của NHNo&PTNT SGD hạch toán các tài khoản liên quan và chuyển tiếp Điện cho chi nhánh SGD lập lệnh chuyển tiền gửi ngân hàng đại lý Kiểm tra giấy tờ cần xuất trình và thực hiện trả tiền cho khách hàng Nhận lệnh chuyển tiền GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 32 - Điện nhận qua hệ thống SWIFT theo các mẫu điện: MT103, MT200, MT201, MT202, MT203, MT205 không có ký hiệu “/RETN/” hoặc “/REJT/” tại trường 72. Kiểm tra lệnh chuyển tiền đến tại Sở Quản Lý: - Mã khóa, tính xác thực của lệnh chuyển tiền. - Nội dung lệnh chuyển tiền: Lệnh chuyển tiền có kèm ghi Có tài khoản NOSTRO của NHNo&PTNT Việt Nam hoặc chỉ thị ghi Nợ tài khoản VOSTRO hay không, số tiền và loại tiền, ngày hiệu lực, các yếu tố về người thụ hưởng và ngân hàng người hưởng phải rõ ràng. Thực hiện hạch toán và báo Có cho Chi nhánh: - Nếu người hưởng là khách hàng của NHNo&PTNT Việt Nam: Sở Giao Dịch hạch toán các tài khoản liên quan và chuyển tiếp Điện cho Chi nhánh thực hiện trả tiền cho khách hàng. - Nếu người hưởng không phải là khách hàng của NHNo&PTNT Việt Nam: Sở Giao Dịch lập lệnh chuyển tiền gửi Ngân hàng đại lý liên quan thực hiện. - Nếu lệnh chuyển tiền không ghi rõ ngân hàng người hưởng: Căn cứ địa chỉ người hưởng, Sở Giao Dịch chuyển tiếp lệnh chuyển tiền cho Chi nhánh cùng địa bàn với địa chỉ người hưởng để thực hiện. Xử lý điện chờ báo Có tài khoản NOSTRO từ Ngân hàng đại lý: - Đối với các lệnh chuyển tiền chờ báo Có từ Ngân hàng đại lý, Sở Giao Dịch thực hiện hạch toán sau khi có xác nhận tài khoản NOSTRO liên quan đã được ghi Có. - Sau 02 ngày hiệu lực, nếu vẫn chưa nhận được thông báo ghi Có tài khoản NOSTRO, Sở Giao Dịch phải tra soát với ngân hàng chuyển tiền một cách nhanh chóng trong thời gian 08 giờ làm việc kể từ khi nhận được điện. Xử lý điện chuyển tiền đủ điều kiện hạch toán tại Chi nhánh: - Điện chuyển tiền được xem là đủ điều kiện hạch toán khi: Người hưởng có tài khoản tại ngân hàng: Tên và số tài khoản của người hưởng trên lệnh chuyển tiền khớp với hồ sơ gốc tại Chi nhánh. Họ và GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 33 tên người hưởng có thể bị đảo ngược trật tự, sai chính tả nhưng không trùng với tên của 1 tài khoản nào khác tại Chi nhánh. Người hưởng không có tài khoản tại ngân hàng: Tên và địa chỉ người hưởng, hoặc các thông tin xác định người hưởng ghi trên lệnh chuyển tiền phải rõ ràng. - Lập giấy báo lãnh tiền: Khi nhận được Điện chuyển tiền đến và báo Có từ Sở Giao Dịch, Chi nhánh gửi thông báo trong ngày làm việc cho khách hàng đến nhận tiền. Cùng ngày, Chi nhánh xử lý hạch toán vào tài khoản của khách hàng hoặc tài khoản trung gian chờ chi trả. Xử lý giao dịch thanh toán tại quầy: - Kiểm tra thông tin trước khi trả tiền: Nếu người hưởng không có tài khoản tại ngân hàng: Người hưởng cần xuất trình đầy đủ các giấy tờ hợp lệ theo Giấy báo lĩnh tiền. Trong trường hợp phát sinh một số vấn đề, sai lệch, giao dịch viên báo cáo Phụ trách Phòng trình lãnh đạo để giải quyết. Nếu người hưởng rút tiền từ tài khoản tại ngân hàng: Người hưởng cần xuất trình chứng minh thư phù hợp với hồ sơ khách hàng mở tại Chi nhánh và tài khoản người hưởng phải đủ số dư. 2.2.2. Kết quả hoạt động nghiệp vụ chuyển tiền bằng điện tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1. Kể từ ngày đầu thành lập Chi nhánh hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng luôn mang lại lợi nhuận cao, chất lượng dịch vụ ngày một nâng cao đóng góp một phần đáng kể vào tổng lợi nhuận của Chi nhánh. Tiêu biểu là Agribank đã vinh dự nhận được nhận giải thưởng “Thanh Toán Quốc Tế chất lượng cao” từ Citi Bank Việt Nam vì có thành tích trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế. Giải thưởng này cho thấy dịch vụ Thanh toán quốc tế của Agribank đang ngày càng vững mạnh và phát triển đồng bộ ở các Chi nhánh. Thành tích này có được là do sự cải thiện chất lượng dịch vụ và áp dụng tiêu chuẩn quốc tế. Doanh thu của hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh liên tục tăng trong nhưng năm vừa qua bất chấp tình hình khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, chúng ta có thể nhận thấy điều này qua Bảng 2.2 : GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 34 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Thanh toán quốc tế tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 Đơn vị tính: tỷ đồng, % Số món Doanh số Tỷ trọng Số món Doanh số Tỷ trọng Số món Doanh số Tỷ trọng Số món Doanh số Tỷ trọng *Hàng nhập: Mở L/C 22 1.96 9.48 45 5.52 18.42 43 4.77 6.88 46 6.27 7.67 Thanh toán L/C 26 1.9 9.19 47 3.5 11.68 45 6.09 8.79 48 7.85 9.60 Chuyển tiền T/T 97 2.1 10.16 82 1.3 4.34 113 6.24 9.00 108 3.98 4.87 Thanh toán D/P, D/A 17 1.3 6.29 20 2.45 8.18 41 5.15 7.43 45 6.73 8.23 *Hàng xuất (Thanh toán hàng xuất): 2 0.95 4.60 2 0.31 1.03 11 1.34 1.93 14 1.98 2.42 Mua ngoại tệ 1.758 6.23 30.14 2.252 8.47 28.27 2.13 22.82 32.93 2.352 26.75 32.73 Bán ngoại tệ 1.508 6.23 30.14 1.323 8.41 28.07 3.196 22.89 33.03 3.715 28.17 34.47 TỔNG CỘNG 167.266 20.67 100.00 199.575 29.96 100.00 258.326 69.3 100.00 266.527 81.73 100.00 2009 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 (Nguồn: Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1) GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 35 Qua số liệu trên ta thấy rằng Kết quả hoạt động kinh doanh Thanh toán quốc tế luôn tăng qua từng năm. Doanh số năm 2007 đạt 29.96 triệu USD, tăng 9.29 triệu USD(tương đương 44.95%) so với năm 2006. Năm 2008, doanh số tăng đột biến, từ 29.96 triệu USD tăng lên 69.30 triệu USD, tương đương tăng 131.3% so với năm 2007. Chứng tỏ Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1 đã đứng vững trước những tác động mạnh mẽ từ cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu. Năm 2009, doanh số tiếp tục tăng, đạt mức 81.73 triệu USD (tương đương tăng 17.94% so với năm 2008). Sở dĩ tốc độ tăng trưởng năm 2009 chậm hơn so với năm 2008 là do các tổ chức, doanh nghiệp phải gánh chịu tác động tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nhu cầu sử dụng dịch vụ có giảm đi, nhưng nhìn chung doanh số năm 2009 vẫn đi theo chiều hướng tích cực. Qua Bảng 2.2, trong các phương thức Chuyển tiền T/T, Nhờ thu và Tín dụng chứng từ, ta có thể dễ dàng nhận thấy Số món giao dịch Chuyển tiền T/T luôn dẫn đầu so với 02 phương thức còn lại. Chỉ trong năm 2009 vừa qua, trong khi Số món Mở L/C là 46 món, thanh toán L/C là 48 món, Nhờ thu là 45 món nhưng Chuyển tiền T/T đã đạt 108 món. Điều này cho thấy hoạt động Chuyển tiền bằng điện tại Chi nhánh chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động Thanh toán quốc tế. Một phần là do phương thức Chuyển tiền có thể kết hợp với phương thức thanh toán khác như L/C, Nhờ thu, hoặc có thể là một phương thức độc lập. Kết quả hoạt động Chuyển tiền T/T là không ổn định. Trong năm 2006, Chuyển tiền T/T thực hiện 97 món, doanh số đạt 2.10 triệu USD, chiếm 10.16% tổng doanh số từ hoạt động thanh toán quốc tế. Trong năm 2007 kết quả kinh doanh của hoạt động này giảm nhẹ. Số món đạt 82 món, doanh số là 1.30 triệu USD, chiếm 4.43% tổng doanh số từ hoạt động thanh toán quốc tế, giảm. Đến năm 2008, kết quả thay đổi rất khả quan. Đạt được 113 món với doanh số là 6.24 triệu USD. Do trong năm 2007 có những thương vụ kinh doanh, điều kiện Hợp đồng cho trả chậm còn sót lại nên qua năm 2008 mới thực hiện thanh toán. Nhưng do trong năm 2008 tổng doanh số từ các hoạt động Thanh toán quốc tế cũng tăng rất cao, nên Chuyển tiền T/T chỉ chiếm tỷ trọng 9% trên tổng doanh số. Tương tự những nguyên nhân đã nêu ở trên, hoạt động Thanh toán quốc tế trong năm 2009 có nhiều biến động do sự tác động từ bên ngoài nên Chuyển tiền T/T cũng không nằm ngoài quy luật ấy. Doanh số giảm đáng kể, tuy số món chỉ giảm nhẹ, đạt 108 món nhưng doanh số đạt 3.98 triệu USD. Tuy nhiên, cần phải hiểu rõ sự không ổn định này liên quan tới nhiều mục đích chuyển tiền khác nhau (kinh doanh, du lịch, du học, bảo hiểm…), chính vì vậy nhu GVHD: Ths. Trần Thị Trang KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: Tạ Minh Ngọc Trâm 36 cầu sử dụng dịch vụ không ổn định chứ không chỉ do tác động của khủng hoảng kinh tế. Bên cạnh đó, do Nhà nước có Chính sách kích cầu đầu tư nên các doanh nghiệp Việt Nam tập trung mua sắm, đổi mới các trang thiết bị và nguyên vật liệu trong lúc giá rẻ để dự trữ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 10.16% 4.34% 9% 4.87% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2006 2007 2008 2009 TTQT Tỷ trọng chuyển tiền T/T Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng của Chuyển tiền T/T qua các năm so với toàn bộ hoạt động Thanh toán quốc tế Biểu đồ 2.4 minh họa cho chúng ta thấy doanh số hoạt động chuyển tiền chiếm khỏang 6.76% tổng doanh số từ hoạt động thanh toán quốc tế qua các năm từ 2006 – 2009. Tuy đã có những biểu hiện tích cực, nhưng hoạt động Chuyển tiền bằng điện cần phải được tiếp tục mở rộng hơn nữa để thực hiện nhiệm vụ chung là nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế. 2.2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng thực hiện nghiệp vụ Chuyển tiền bằng điện trong TTQT tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận 1. 2.2.3.1. Thành tựu đạt được. Thành tựu: • Đã chứng tỏ khả năng thế mạnh so với các Chi nhánh khác trong hoạt động Thanh toán quốc tế (TTQT). Tốc độ tăng trưởng khá cao, luôn đi theo chiều hướng tích cực. Tổng thu dịch vụ phí tăng cao trong những năm gần đây, thể hiện qua bảng sau: GVHD: Ths. Trần Thị Tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nghiệp vụ Chuyển tiền bằng điện trong Thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông .pdf
Tài liệu liên quan