Luận văn Hoạt động quản lý thu thuế ở nước ta hiện nay

Đặc điêm của thuê

Vai trò của thuế

Chức năng của thuế

Quàn lý thuế

Khái niệm

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quàn lý thu thuế

Các nhân tổ ảnh hưởng đến quản lý thu thuế

Nội dung quàn lý thu thuê

Mô hình bộ mảy quản lý thu thuế

Kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số nước và bài

học cho Việt Nam

Kinh nghiệm quản lý thu thuê của một sô nước

Quàn lý thu thuê tại Australia 30

pdf121 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 09/03/2022 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoạt động quản lý thu thuế ở nước ta hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ngành, địa phương đã tích cực rà soát lại tất cả các khoản thu và loại bỏ các khoản thu ban hành sai. Thành phố Hồ Chí Minh đã thông báo huỷ bỏ 30 loại phí, lệ phí; Khánh Hoà 27 loại, Tuyên Quang 9 loại... Bộ Tài chính cũng đã cùng các ngành, địa phương bàn việc tô chức, quản lý, kiêm tra thu nộp và sử dụng, từng bước đưa việc thực hiện Nghị định vào nền nếp. 2. ỉ. ỉ .3 - Cải cách thuế bước H I (từ 2001 đến nay) Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã có định hướng về cơ chế ệ ề chính sách thuê và giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tê xã hội trong 5 năm 2001-2005 là: “ tiếp tục cải cách hệ thống chính sách thuế theo hướng nuôi dương nguồn thu, thực hiện công khai, minh bạch, giải quyết hài hoà lợ i ích giữa Nhà nước,doanh nghiệp và dân cư; khuyên khích phát triên sản xuât và bảo đảm công băng xã hội. Tiên hành cải cách thuê giai đoạn III theo hướng thu hẹp dần các mức thuế suất, giảm tỷ trọng thuế gián thu, / / 9 f ệ áp dụng các săc thuê mới như thuê thu nhập cá nhân, thuê bât động sản... w r ể \ r f Thực hiện các cam kêt quôc tê vê giảm thuê, cải tiên hình thức thu phí, lệ ĩ phí qua ngân sách; đôi mới phương thức thu thuê, đơn giản hoá thủ tục n5 thành chính. Bảo đảm thu đúng, thu đủ vào ngân sách nhà nước, chông thất thu và lạm thu. Cơ quan thuế thực hiện chức năng kiểm tra, xử lý vi phạm.“ ” . Thực hiện nghị quyêt của Đảng và trên cơ sở tông kêt quá trình cải ' -7 t cách thuê bước I I,theo sự chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tông cục thuê đã trình Chính phủ, Quốc hội chương trình cải cách thuế bước III với trọng r r 9 9 tâm là tiêp tục nghiên cứu, hoàn thiện hệ thông chính sách thuê, khuyên khích sản xuât, kinh doanh hợp pháp, tạo điêu kiện cho doanh nghiệp tích ễ \ f y tụ thêm vôn, đâu tư tái sản xuât mở rộng, trả nợ vay, từng bước nâng dân đời sông, thúc đây xuât khâu, tăng cường chuyên dịch cơ câu kinh tê đúng hướng, giảm bớt khoảng cách vê nghĩa vụ đóng góp giữa người V iệt Nam và người nước ngoài, khai thác và bồi dưỡng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. -> • • Nội dung sửa đôi bô sung, hoàn thiện hệ thông chính sách thuê chủ r \ / / f yêu là nhăm giảm mức động viên cho các đôi tượng nộp thuê găn với yêu câu mở rộng diện đánh thuê, hạn chê miên giảm đê bảo đảm nguôn thu và \ f ế ẽ quá trình hội nhập được thuận lợ i. Vê thuê giá trị gia tăng, thông nhât ĩ ệ ĩ 9 f , thuê suât đôi với nông sản, thực phâm sản xuât trong nước và nhập khâu; t nâng danh mục hàng hoá,dịch vụ không thuộc diện áp dụng thuê GTGT từ 26 nhóm lên 28 nhóm, bỏ thuế suất 20%,mở rộng diện được áp dụng thuế suất 0%. về thuế tiêu thu đặc biệt, giảm thuế suất đối với ôtô, bia hơi, xăng, điều hoà nhiệt độ; thống nhất thuế suất đối với thuốc lá điếu đâu lọc dùng nguyên liệu trong nước hay nhập khâu Vê thuê thu nhập doanh nghiệp, giảm thuế suất phổ biến từ 32% xuống 28%,áp dụng thống nhât với các doanh nghiệp ở trong nước và các doanh nghiệp có vôn đâu tư nước ngoài, áp dụng các mức thuế suất ưu đãi giữa các doanh nghiệp ^ r \ thuộc mọi thành phân kinh tê, tăng tỷ lệ chi phí được trừ vê quảng cáo, / t y f i tiêp thị, bỏ thuê chuyên lợ i nhuận ra nước ngoài Vê thuê sử dụng đât nông nghiệp, thực hiện việc miên giảm thuê đôi với diện tích đât dưới 52 định mức cho các hộ nông dân đến năm 2010. v ề thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, nâng khởi điêm tính thuê của người Việt Nam từ 3 triệu đông/tháng/người lên 5 triệu đông/tháng/người, dãn khoảng cách thu nhập trong biêu thuê, bỏ thuê thu nhập bô sung và bỏ thuê suât 50% đôi với người V iệt Nam... Vê lệ phí,phí đã phôi hợp với các bộ, các ngành, các địa phương để rà soát, bãi bỏ 140 loại ở cơ quan trung ương và 203 r loại ở địa phương ban hành không đúng pháp luật và giảm mức thu đôi với một số khoản lệ phí. Ngoài tác dụng thiết thực khuyến khích đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh... những sửa đổi, bổ sung trên đây còn góp phân thực hiện chủ trương xoá đói, giảm nghèo, phát triên nông nghiệp, nông thôn, tạo môi trường cho các doanh nghiệp nộp thuê thuận lợ i, bảo đảm tăng thu cho ngân sách nhà nước. 2.1.2 - Tổ chức thu thuế 2 .L 2 J - Công tác tuyên truyên, giáo dục pháp luật thuê Ngành thuế đã xác định công tác tuyên truyền,giáo dục pháp luật về thuế sâu rộng có vai trò rất quan trọng và là một trong những công tác trọng tâm, thường xuyên của ngành từ trung ương đên địa phương. Trước tiên, cơ quan thuê các câp đã thực hiện nhiêu lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ thuế, về kỹ thuật tuyên truyền để cán bộ thuế, nhât là cán bộ cơ sờ,có thê năm chăc mục đích, ý nghĩa và nội dung của các luật thuê, đủ khả năng làm tôt nhiệm vụ một tuyên truyên viên giỏi. / ___o r ệ Bản tin thuê do Tông cục và một sô Cục thuê phát hành đã kịp thời cung câp những thông tin phong phú, hướng dân công tác, góp phân nâng o f f \ t cao hiêu biêt của cán bộ thuê trên nhiêu mặt đê có thêm kinh nghiệm vận dụng, tháo gỡ khó khăn hàng ngày. Tác động của công tác tuyên truyền không chỉ thê hiện qua nội dung giải thích mang tính thuyêt phục, có lý, 53 w / có tình, mà còn găn với nhân cách, tác phong của cán bộ thuê, từ lý luận đến thực tiền, lời nói đi đôi với việc làm. Cơ quan thuê các câp cũng đã thường xuyên phôi hợp chặt chẽ với các cơ quan thông tin đại chúng ớ trung ương và địa phương. Khai thác r \ f thê mạnh của các báo, đài, kịp thời truyên bá sâu,rộng chính sách, chê độ f \ / f / thuê đêu khăp từ thành thị đên nông thôn, đê bà con từng bước năm vững / / 、 vai trò, vị trí của thuê trong cơ chê thị trường, đông tình ủng hộ chính sách, đứng vê phía cơ quan thuê đâu tranh với các hành động trôn lậu thuê. Đã biên soạn nhiêu bài học cơ bản vê thuê, nhẹ nhàng đưa vào môn giáo dục công dân cho học sinh câp I I,III. Cuộc thi “ tìm hiêu pháp luật vê / / / thuê” với trên ba triệu học sinh, thiêu niên dự th i đã gây ân tượng đẹp đẽ ^ / t \ o vê thuê trong lớp trẻ, vượt xa dự kiên ban đâu của Ban tô chức. Nhiêu văn nghệ sĩ đã được tạo điêu kiện thâm nhập thực tê thuận •y Ệ \ r \ lợ i đê viêt những bài ca, vở kịch, phim vê thuê, góp phân làm cho công tác thuê thêm sinh động, hâp dân, giải đáp được một sô vướng măc không đáng có vê thuê, ơ một sô tỉnh miên núi, cơ quan thuê đã biên soạn nhiêu / \ ĩ 7 ' tài liệu ngăn gọn băng tiêng dân tộc, giúp bà con hiêu rõ hơn vê chính sách thuế. Công tác tuyên truyền về thuế tại nhiều tỉnh, thành phố,quận, huyện, đã trở thành công tác trọng tâm trong các buôi sinh hoạt của các tô chức Đảng, chính quyên, găn với việc hoàn thành các kê hoạch thuê năm, quí, tháng. Từ năm 2001,Tạp chí Thuế ra đời đã nhanh chóng khẳng định được vị thế, thông qua sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin đa dạng, kịp thời t \ / ~ • cung câp được nhiêu phân tích lý luận sâu săc từ thực tiên V iệt Nam,với •> / phong cách thê hiện mạnh dạn, hâp dan, thâm nhập rộng rãi trên thị trường trở thành ấn phẩm có số lượng phát hành lớn nhất toàn ngành tài chính (24.000cuốn/kỳ). • 费 , •> Công tác dịch vụ tư vân đôi tượng nộp thuê đã được đây mạnh cả trực tiêp và gián tiêp, bê rộng lân bê sâu, cùng với nhiêu ân phâm (sách, 54 tờ rơi...) hay chuyên mục giải đáp thắc mắc về thuế trên nhiều phương tiện thông tin. Tông cục thuê đã mờ rộng trang Website điện tử, kịp thời w \ / t cung câp những văn bản pháp quy vê thuê, tô chức các đường dây nóng với trên 800 sô điện thoại trên toàn quôc đê trả lờ i trực tiêp các vướng • • t , • măc cho các đôi tượng nộp thuê. Các cuộc thi tìm hiêu pháp luật thuê ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh đã được sự hưởng ứng nhiệt tình của các 、 / 9 doanh nghiệp thuộc mọi thành phân kinh tê và đạt được kêt quả khả quan. 2. ỉ .2.2 - về cải cách thủ tục hành chính quản lỷ thuế Việc cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thuê được coi là một trong những biện pháp cơ bản để thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị của toàn ngành, được triên khai từ năm 1990,đặc biệt từ cải cách thuê bước II (1997) đên nay. Việc cải cách thủ tục hành chính được thực hiện theo hướng ngày càng đom giản, rõ ràng, công khai, dân chủ nhăm thực hiện đây đủ các mục tiêu thu đúng, đủ, kịp thời các loại thuê, giảm bớt thủ tục phiên hà không cân thiêt,đê cao tính tự nguyện, tự giác của các đôi tượng nộp thuê trong việc thực hiện đây đủ nghĩa vụ thuê, tiên tới xoá bỏ / f r các hiện tượng tiêu cực, cả trong ngành thuê và các đôi tượng nộp thuê, chủ yêu trên các công việc cụ thê sau: , , \ - Đã xây dựng và áp dụng thông nhât trong toàn ngành vê quy trình , , 9 quản lý tách 3 bộ phận, đôi với quôc doanh, ngoài quôc doanh, công *> 9 •» r thương nghiệp và nông nghiệp; tô chức thu thuê qua kho bạc đê hạn chê X t \ xâm tiêu tiên thuê và tập trung nhanh chóng nguôn thu vào ngân sách nhà •% , • , nước; ôn định và công khai mức thuê đôi với hộ kinh doanh cá thê, tạo 、 今 , / điêu kiện đê các đoàn thê, nhân dân giám sát cơ quan thuê trong công tác quản lý thu thuê; xây dựng sô tay nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách theo f \ 7 từng loại thuê, từng loại hình doanh nghiệp, loại ngành nghê, làm câm nang tra cứu khi gặp vướng mắc trong công tác. 55 - Từ 1/1/1999, tổ chức đăng ký cấp mã số đối tượng nộp thuế gắn với việc triển khai thực hiện thuế GTGT, từng bước nâng cao trách nhiệm / f t ể của đôi tượng nộp thuê qua thủ tục tự tính thuê, tự kê khai và nộp thuê vào kho bạc theo thông báo của cơ quan thuê. f f ' Các quy trình quàn lý thu thuê với hộ cá thê, quy trình vê thủ tục nộp thuê, hoàn thuê, miên, giảm thuê, được niêm yêt công khai cho mọi / f t / đôi tượng nộp thuê thông hiêu,tự giác thực hiện và giám sát cán bộ thuê. - Tập trung cho Cục thuế phụ trách quản lý đối với cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chế độ hóa đơn, kê toán cùng với việc tăng cường trang bị hệ thông vi tính đê công tác quản lý của Cục thuế đạt hiệu quả cao hơn. Các Chi cục thuế chỉ • • quản lý hộ cá thê và doanh nghiệp nhỏ thực hiện chê độ thuê khoán. - Cải tiên hệ thông hoá đơn, biên la i,sô kê toán thuận lợ i cho việc sử dụng của các đối tượng nộp thuế; mở rộng diện được sử dụng hoá đơn tự in theo đúng chê độ, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn r 产 vị k i nil doanh trước pháp luật găn với trách nhiệm của cán bộ thuê trong công tác quản lý. - Công tác thanh tra, kiêm tra của ngành thuê được tăng cường mạnh mẽ với quy định cán bộ thuế chỉ tiếp xúc với doanh nghiệp về thuế khi có nghi vấn, khai man, trốn thuế và mồi lần tiếp xúc, phải có ít nhất r •> __ t hai cán bộ thuê cùng tham gia kiêm tra. Cán bộ kiêm tra, thanh tra được chỉ định đên kiêm tra doanh nghiệp phải phù hợp với yêu câu của từng vụ việc, không cử cán bộ chuyên trách kiểm tra thường xuyên một doanh nghiệp như “ cán bộ chuyên quản” cũ. Để thực hiện Quyết định số 136/2001 /QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Chính phủ về chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 và theo chỉ đạo của Bộ tài chính, Tổng cục thuế đã rà ^ f o ể •> soát lại các thủ tục hành chính vê thuê đê việc cải cách được tiêp tục triên« _ 參 « ị • khai toàn điện, đồng bộ về quy trình nghiệp vụ, phương pháp quản lý, tổ 56 、 、 t chức cán bộ... nhăm nâng cao tiêm năng vả hiệu quả của công tác thuê , trên cả hai mặt: cải thiện môi quan hệ giữa nhà nước với dân; giừa ngành / r thuê với các ngành liên quan (kho bạc, hải quan, cảnh sát kinh tê, quàn lý thị trường...). Môi quan hệ giữa cơ quan thuê và đôi tượng nôp thuê phải được cải r \ \ \ f tiên theo hướng giảm dân các phiên hà không cân thiêt, xây dựng được r *> r môi quan hệ thân thiện, hiêu biêt,hợp tác với nhau đê việc thực hiện luật \ • pháp vê thuê được nghiêm chỉnh. # r \ M ôi quan hệ giữa cơ quan thuê với các ngành có liên quan cân được cải tiến theo hướng tăng cường sự hợp tác, trao đổi thông tin, nâng cao chất lượng quản lý kinh tế - tài chính, chống trốn lậu thuế và gian lận thương mại đạt hiệu quả cao han. Ngành thuê đã hệ thông hoá chính sách, chê độ thuê quy định trong nhiều văn bản để các doanh nghiệp tiện việc tra cứu và thực hiện đúng đắn. Đồng thời, từng bước thí điểm cơ chế tự tính thuế, tự kê khai, tự nộp thuế vào kho bạc để nâng cao trách nhiệm của các doanh nghiệp. Cải tiến các mẫu tờ khai thuế, vừa bảo đảm các yêu cầu tối thiểu trong quản lý / \ y f thuê, vừa tạo điêu kiện đê các doanh nghiệp kê khai, nộp thuê được nhanh chóng; có quy định về đối tượng, mức độ và điều kiện được hưởng chế độ miễn, giảm với từng loại thuế để doanh nghiệp có thể nắm bắt và xác định được thủ tục miễn giảm, tránh được tiêu cực theo kiểu “ x in,cho” . Thời gian hoàn thuế GTGT đối với các dự án ODA (có đủ hồ sơ) được rút ngắn chậm nhất là 3 ngày (chỉ trường hợp phức tạp mới phải / / chờ, chậm nhât không quá 15 ngày). M ở rộng diện được áp dụng cơ chê hoàn thuế trước, kiểm tra sau với các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật thuế. Điều chỉnh thời gian nộp quyết toán thuế TNDN từ 60 ngày lên • r r • t 90 ngày, quyêt toán thuê GTGT cuôi năm được găn với tờ khai thuê tháng 12,không phải làm tờ khai quyêt toán riêng. 57 •9 f f Ban hành các quy trình thanh tra,kiêm tra quyêt toán thuê, hoàn ỹ ệ 9 9 r \ ể •» thuê, giải quyêt khiêu nại tô cáo găn với quy định vê chê độ kiêm tra, thanh tra nội bộ, khắc phục chồng chéo hoặc buông lông. Chức năng, quyên hạn nhiệm vụ của các đơn vị thanh tra, kiêm tra và thời hạn cho r từng vụ cũng được quy định rõ ràng, khăc phục tình trạng kéo dài,ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị được thanh tra. r ĩ t Quan hệ giữa cơ quan thuê và đôi tượng nộp thuê cũng được cải thiện thông qua gần 500 cuộc đối thoại giữa cơ quan thuế với các doanh t nghiệp trong 5 năm qua, với trên 80% vướng măc được giải quyêt tại chô hoặc bằng văn bản, được doanh nghiệp hoan nghênh, đồng tình, ủng hộ." Việc Tông cục Thuê tô chức tôn vinh, trao băng khen, giây khen của Thủ tướng chính phủ, Bộ trường Bộ Tài chính, Tông cục Trưởng Tông cục thuê cho gân 3 vạn doanh nghiệp trong 5 năm gân đây đã tạo được không •ì \ ^ khí thi đua sôi nôi trong giới doanh nghiệp vê thực hiện đây đủ nghĩa vụ thuế. Tổng cục Thuế đã thống nhất với Tổng cục Hải quan cải tiến chế độ t f t f f # câp mã sô thuê (không phải đăng ký thêm mã sô thuê hải quan) giảm được thời gian và chi phí làm thủ tục cấp mã số thuế ở hai nơi. Việc làm này đã được các doanh nghiệp có hoạt động xuât nhập khâu hoan nghênh. t \ f f Mặt khác, cơ quan thuê ở nhiêu nơi đã kêt nôi mạng lưới thông tin với các cơ quan hải quan, kho bạc, giúp cho việc theo dõi tình hình số thu, chống r 參 , , • trôn lậu thuê, đôn đôc thu nộp được tôt hom. M ôi quan hệ giữa cơ quan t f thuê và các cơ quan liên quan cũng được cải thiện tôt đẹp. 2./.2.3 - ủng dụng tin học trong quản lý thu thuế / Trong quá trình cải cách thuê, việc ứng dụng công nghệ tin học vào 7 9 r công tác quản lý là trọng tâm đê hiện đại hoá hệ thông quản lý thuê. Trong những năm cuối thập kỷ 90 của thế kỷ trước, ngành thuế đã tiến ệ hành hàng loạt cải cách thủ tục quản lý hành chính thuê như: ban hành 58 , • t t 9 •> chê độ đôi tượng nộp thuê tự tính, tự khai thuê; cải tiên tô chức quản lý 1 / qua việc chuyên các doanh nghiệp lên cục thuê quản lý tập trung... Từ đặc điêm trên, đã có những qui định khá chi tiêt vê các trình tự, quan hệ ràng buộc giữa các bộ phận công tác, các dòng thông tin diên ra trong từng quy trình; đã chuân hoá được mâu biêu thê hiện kêt quả xử lý thông tin, quy rõ trách nhiệm cho từng bộ phận, từng việc. Đây là các yêu cầu rất cơ bản để thực hiện tin học hoá quá trình quản lý thu thuế thống t r ì f f , nhât chung cả nước, việc câp mã sô thuê cho đôi tượng nộp thuê đã tạo tiền đề cho việc xử lý thông tin tập trung và trao đổi thông tin giữa các bộ phận, các địa phương với nhau. Ngành thuế đã từng bước thực hiện khá hiệu quả yêu cầu hiện đại hoá công tác quản lý,thu thuế, áp dụng công nghệ tin học vào một số khâu cơ bản như: đăng ký mã số thuế, xử lý tờ khai nộp thuế, tính thuế, theo dõi nợ đọng, tính phạt nộp chậm tiên thuê, in thông báo thuê, kê toán thống kê thuế, cung cấp thông tin cho công tác chỉ đạo, thanh tra thuế r r Hệ thông thông tin đã được tin học hoá trong ngành chủ yêu là: ở Chi cục thuế có dữ liệu về mã số thuế, về số thuế phải nộp, đã nộp, còn nợ, tiền phạt với từng cơ sở kinh doanh và các số liệu kế toán thống kê; tại Cục thuê có các dữ liệu vê mã sô thuê, vê đôi tượng nộp thuê trong / r r ' , toàn tỉnh, thành phô cùng với sô thuê phải nộp, đã nộp, còn nợ,tiên thuê / / r \ f được hoàn, giảm, quyêt toán thuê của từng doanh nghiệp, sô liệu vê kê toán, thống kế của toàn cục, chi cục thuế; dữ liệu hồ sơ cán bộ thuế toàn 9 、 r cục, từng chi cục; sô liệu vê kê toán tài chính, tài sản, văn bản pháp quy, hành chính, văn thư...; tại Tông cục thuê có dữ liệu vê mã sô thuê và thông tin đăng ký thuê chung cả nước, thông tin tông hợp vê tình hình thu nộp thuê, các văn bản pháp quy phục vụ cho công tác chỉ đạo chung toàn ngành... 59 về trang thiết bị, đến năm 2005,toàn bộ ngành thuế có 17.227 *> ___ , máy tính PC, 879 máy chủ, 591 mạng cục bộ tại cơ quan Tông cục Thuê , _ 一 r và các Cục Thuê, Chi cục Thuê trên phạm vi cả nước. Toàn ngành có khoảng 12.000 lượt cán bộ đã được đào tạo tin học cơ bản và sử dụng ứng dụng chuyên ngành, số cán bộ làm công tác tin học chuyên nghiệp trong ngành có khoảng hơn 750 người, trong đó có 158 cán bộ có trình độ đại học tin học, chiếm 20% (trong đó 60 cán bộ làm việc tại Tổng cục Thuế), 169 cán bộ có trình độ trung cấp tin học, chiếm 22%, số còn lại là cán bộ thuế được Tổng cục đào tạo chuyển sang làm công tác tin học. Đê công tác tin học phát huy được hiệu quả phục vụ công tác quản r t • lý thuê, Tông cục thuê đã xác định xây dựng chương trình đào tạo tin học trong ngành thuế phải được làm thường xuyên, liên tục phù hợp với từng đối tượng và trình độ ngày càng được nâng lên. Đồng thời phải có kế hoạch tuyển dụng cán bộ tin học mới và dường vê tin học lại tìm cách xin chuyên sang ngành khác, việc này đang phát sinh khá phổ biến nên phải hạn chế để đảm bảo yêu cầu tin học hoá r trong công tác quản lý thuê ngày càng cao. 2. ỉ .2.4 - Tổ chức, bộ máy và đội ngũ cán bộ thuế y ' f Nhăm hoàn thành các mục tiêu, yêu câu của cải cách thuê, ngày 7/8/1990,Chủ tịch Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đã ban hành Nghị định số 281/HĐBT về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước (trực thuộc Bộ tài chính), bảo đảm sự đôi mới cơ bản vê hệ thống tổ chức, kiện toàn bộ máy, đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuế. Đây là \ / • khâu quan trọng hàng đâu đôi với toàn bộ công cuộc cải cách thuê bước I. - Yêu cầu chủ yếu của việc cải cách và kiện toàn tổ chức ngành thuế là: 60 9 f f f •» \ + Hệ thông tô chức phải được săp xêp lại đê đủ điêu kiện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của toàn ngành thuê theo các mục tiêu, yêu câu với tình hỉnh công tác trong từng thời kỳ. + Hệ thông tô chức ngành thuê được hợp nhât từ 3 hệ thông tô chức • • • thu: thu quôc doanh, thuê công thương nghiệp,thuê nông nghiệp thành hệ / f f 9 t thông thuê thông nhât từ trung ương đên địa phương; thực hiện nguyên r \ tăc song trùng lãnh đạo; xác định rõ quyên hạn, trách nhiệm và sự phân công cụ thể, hợp lý giữa các cơ quan thuế ngành dọc và chính quyền từng ệ r f câp trong tô chức lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chính sách chê độ thuê, trong cả nước và trên từng địa bàn. + Nâng cao phâm chât cách mạng và năng lực toàn diện của cán bộ lãnh đạo cơ quan thuê các câp và cán bộ quản lý thu thuê phù hợp với điêu kiện phát triên kinh tê xã hội thuộc mọi thành phân kinh tê trong cơ chê thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. + Động viên được sức mạnh tông hợp của các tô chức, đoàn thê chính trị, xã hội, các doanh nghiệp và mạng lưới quần chúng, đồng tình, ủng hộ, đứng về quan điểm của chính sách thuế, đấu tranh chống trốn lậu thuế. - Từ yêu cầu chủ yếu trên đây, ngành thuế được tổ chức thành 3 cấp: + Ở trung ương, có Tổng cục Thuế, trực thuộc Bộ Tài chính với nhiệm vụ chủ yếu là giúp Bộ soạn thảo các văn bản pháp quy liên quan • ệ , 〜 , đên chính sách, chê độ quản lý thuê. Hướng dân, chỉ đạo việc triên khai thực hiện chung cả nước đê hoàn thành và hoàn thành xuât săc mọi nhiệm vụ được giao trong từng thời kỳ. + Ở tỉnh và cấp hành chính tương đương, có Cục thuế với nhiệm vụ chủ yếu là hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện chính sách, chế độ để hoàn thành kế hoạch thu được giao trên địa bàn. 61 V t / f + ơ quận, huyện: có Chi cục thuê với nhiệm vụ chủ yêu là tô chức y r , • , việc triên khai chính sách, chê độ thuê và hoàn thành kê hoạch thu thuê tại địa phương. • ể - Nguyên tăc song trùng lãnh đạo của chủ tịch UBND cùng câp với cơ quan thuê địa phương được thê hiện ở những điêm chủ yêu sau đây: + Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ) về công tác thuế trong cả nước, thông qua bộ máy thu thuê nhà nước, đứng đâu là Tông cục Trưởng Tông cục thuê. + Trong phạm v i quyền hạn do luật định, chủ tịch ƯBND các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác thuê trên địa bàn, chỉ đạo, kiêm tra, f , giám sát cơ quan thuê và chỉ đạo các cơ quan tô chức có liên quan phôi ĩ o / ể hợp chặt chẽ với cơ quan thuê đê bảo đảm thực hiện tôt kê hoạch thu trên địa bàn. + Các cơ quan thuế có trách nhệm thực hiện các chế độ báo cáo với UBND về chủ trương, biện pháp tăng cường quản lý thuế và tình hình thực hiện nhiệm vụ thuê trên địa bàn, phôi hợp với cơ quan tài chính đê trao đổi những thông tin liên quan đến nhiệm vụ quản lý ngân sách tại địa phương. + Việc bổ nhiệm các cán bộ cấp trưởng trong cơ quan thuế địa phương cần có sự thoả thuận của UBND cùng cấp. Việc đề bạt cán bộ , 擎 , *> trưởng,phó phòng ở cục thuê, chi cục thuê phải có ý kiên tham gia của tô chức chính quyền địa phương cùng cấp. ■ Cán bộ thuế là những chiến sĩ xung kích trên mặt trận thuế. Ngoài yêu cầu phải vững vàng về đạo đức, tư cách, tinh thông nghiệp vụ chuyên / / 9 f môn, còn phải năm vững và biêt đi đúng đường lô i của Đảng đê cỏ đủ bản lĩnh, khả năng hoàn thành tôt nhiệm vụ. Cơ quan thuê các câp đã thường / xuyên tô chức các lớp đào tạo, bôi dường tại chức, ngăn ngày hoặc cử cán 62 bộ dự các lớp học đại học, trung cấp chỉnh quy theo những giáo trình, giáo án hoàn chỉnh. Ngoài ra, Tổng cục thuế đã ban hành “ 10 điều kỷ luật của cán bộ” (kèm theo Quyết định số 20TCT/TCCB ngày 9/1/1991) làm cơ sờ cho cán f r / bộ toàn ngành tu dưỡng, rèn luyện theo một cơ chê thông nhât, chặt chẽ đông thời cũng là căn cứ kiêm đi êm trong kiêm tra nội bộ được triên khai / r ' thường xuyên. Nội dung chủ yêu của quyêt định này là trau dôi đạo đức 、 ' *> vê cân kiệm liêm chính, chí công vô tư; không ngừng học tập đê quán / \ *> f triệ t sâu săc vê quan điêm,tư tưởng của các chủ trương chính sách thuê; r r rèn luyện ý thức tự giác châp hành các nguyên tăc kỷ luật, nghiêm chỉnh châp hành các quy chê làm việc của ngành; tăng cường đoàn kêt với đông nghiệp, hợp tác với các ngành, các cấp; đấu tranh không khoan nhượng với các vi phạm về thuế; sâu sát cơ sở; chủ động sáng tạo trong mọi công tác được giao, không được làm nhừng việc gây tác hại đên đạo đức tác r ạ \ / I f \ • / 1 A - 1 A 4 X A 1 • 1 ^ 1 f 1 _ ? _ 1 A, 1 A -4. ^ _phong của người can bộ thue,đen quyên lợ i chinh sách của nhan dan,đen uy tín của ngành... Hệ thống thuế của ngành thuế được tổ chức theo Nghị định 281/HĐBT đã đảm đương được mọi nhiệm vụ được giao, thực hiện được p , • • việc cải tiên chính sách, chê độ quản lý thu được thông nhât và thường xuyên được nghiên cứu, được sửa đôi, bô sung đê phát huy năng lực,hiệu quả của ngành. Trình độ cán bộ cũng được cải thiện mạnh mẽ, đặc biệt là về chất lượng. Kiến thức của cán bộ không chỉ nâng cao về nghiệp vụ ĩ ể \ r , thuê mà cả các kiên thức vê kinh tê, tài chính, luật pháp và một sô chuyên / ngành liên quan phục vụ cho công tác quản lý thu thuê. Năm 1990,tỷ lệ cán bộ được đào tạo trung cấp trở lên là 36,5%, đến cuối năm 2004 là 94,1%,trong đó trình độ đại học từ 10,5% lên 34,2%; trung học từ 26% lên 59,9%. Số cán bộ lãnh đạo cấp Tổng cục và Cục thuế đến 2004 có 63 ttrình độ đại học và trên đại học là 95,1%; lãnh đạo ở câp Chi cục và các• • • • • 7 7 m I • phòng thuộc Cục là 79%. Biểu 2.1 - Trình độ chuyên môn cán bộ công chức ngành Thuế TT Chỉ Tiêu Số Lượng Trong đó Tổng Cục Các Cue鲁 1 Theo ngạch công chức 1 Chuyên viên cao cấp 6 4 2 2 Chuyên viên chính 423 113 310 3 Kiểm soát viên chính 306 0 306 4 Chuyên viên 3.582 213 3.369 5 Kiểm soát viên 5.195 0 5.195 6 Cán sự 1.857 9 1848 7 Kiểm thu viên 22.686 0 22.686 8 Nhân viên 2.393 52 2.341 11 Trình độ chuyên môn 1 t Tien sy 9 4 5 2 Thạc sỹ 64 18 46 3 Đại học 12.420 302 12.128 4 Cao đẳng 205 16 189 5 Trung cấp 21.730 18 21.712 Nguồn: Tổng cục Thuế (năm 2004) Tuy vậy, trong quá trinh phát triên của đât nước, hệ thông tô chức ngành thuê như trên cũng đã bộc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_hoat_dong_quan_ly_thu_thue_o_nuoc_ta_hien_nay.pdf
Tài liệu liên quan