Tình hình hoạt động và phát triển tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Văn Giang

 

Phần I: Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Nam, chi nhỏnh huyện

Văn Giang 1

I. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Việt Nam 1

II. Giới thiệu về NHNo&PTNT Văn Giang 3

1. Quyết định thành lập NHNo&PTNT Văn Giang 3

2. Mụ hỡnh tổ chức, chức năng nhiệm vụ của NHNo&PTNT Văn Giang 4

2.1. Mụ hỡnh tổ chức chung 4

2.2. Nhiệm vụ cơ bản của các phũng nghiệp vụ NHNo&PTNT Văn Giang 5

Phần II: Các hoạt động nghiệp vụ của NHNo&PTNT Văn Giang 8

1.Nghiệp vụ Huy động vốn 8

2.Nghiệp vụ Tớn dụng 10

3. Nghiệp vụ Kế toỏn, thanh toỏn 12

4.Các hoạt động dịch vụ 16

Phần III: Một số nhận xét về hoạt động của NHNo&PTNT Văn Giang và các đề tài tham khảo nghiên cứu chuyên đề khóa luận tốt nghiệp 17

1. Nhận xét, đánh giá về các hoạt động của NHNo&PTNT Văn Giang 17

2. Đề tài tham khảo nghiên cứu chuyên đề khóa luận tốt nghiệp 18

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tình hình hoạt động và phát triển tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Văn Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quốc tế ở 110 quốc gia và vựng lónh thổ. Doanh số thanh toỏn hàng xuất nhập khẩu tăng 36%. Doanh số mua bỏn ngoại tệ đạt 8,1 tỷ USD, tăng 44,6%… Năm 2001: Đề ỏn tỏi cơ cấu NHNo&PTNT 10 năm 2001-2010 trờn cơ sở những thành tựu qua hơn 10 năm đổi mới và những vấn đề tồn tại được Chớnh phủ phờ duyệt thỏng 10/2001 gồm cỏc nội dung chớnh là: Đỏnh giỏ thực trạng NHNo&PTNT Việt Nam, tầm nhỡn 10 năm tới, lộ trỡnh cơ cấu lại nợ và lành mạnh hoỏ tài chớnh, cơ cấu lại tổ chức và hoạt động Ngõn hàng Nụng nghiệp (cú phần đề xuất mụ hỡnh Ngõn hàng chớnh sỏch), xỏc định lộ trỡnh và kinh phớ. NHNo&PTNT được khẳng định là ngõn hàng chủ đạo, chủ lực trong thị trường tài chớnh nụng thụn, đồng thời là ngõn hàng thương mại đa năng, giữ vị trớ hàng đầu trong hệ thống ngõn hàng thương mại ở Việt Nam.. Với những thành tớch đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới, đúng gúp tớch cực và rất cú hiệu quả vào sự nghiệp phỏt triển kinh tế xó hội của đất nước, sự nghiệp Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp - nụng thụn, Chủ tịch nước CHXHCNVN đó ký quyết định số 226/2003/QD/CTN ngày 07/05/2003 phong tặng danh hiệu Anh hựng Lao động thời kỳ đổi mới cho NHNo&PTNT Việt Nam. II. Giới thiệu về NHNo&PTNT Văn Giang 1. Quyết định thành lập NHNo&PTNT Văn Giang Cựng với quyết định số 603/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc thành lập cỏc chi nhỏnh ngõn hàng cấp tỉnh, huyện đối với cỏc Ngõn hàng thương mại. Tổng Giỏm đốc của NHNo&PTNT Việt Nam đó ra quyết định số 647/QĐ-NHNo&PTNT ngày 26/08/1999 về việc thành lập chi nhỏnh NHNo&PTNT Văn Giang, và chớnh thức đi vào hoạt động vào ngày 01/09/1999. NHNo&PTNT Văn Giang với nhiệm vụ đầu tư phỏt triển nụng nghiệp, nụng thụn của huyện Văn Giang. NHNo&PTNT Văn Giang được thành lập với cỏc hoạt động chủ yếu là: nhận tiền gửi nội tệ và ngoại tệ, cho vay cỏc thành phần kinh tế và cho vay đời sống, thanh toỏn điện tử toàn quốc, chi trả kiều hối, mua- bỏn ngoại tệ, cỏc dịch vụ khỏc. 2. Mụ hỡnh tổ chức, chức năng nhiệm vụ của NHNo&PTNT Văn Giang 2.1. Mụ hỡnh tổ chức chung Bộ mỏy tổ chức của NHNo&PTNT Văn Giang gồm ban lónh đạo và cỏc phũng ban nghiệp vụ. Ban lónh đạo gồm Giỏm đốc và cỏc phú Giỏm đốc. Giỏm đốc phụ trỏch chung và trực tiếp giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền của cỏc Phú Giỏm đốc và những vấn đề Giỏm đốc quan tõm. Giỏm đốc trực tiếp phụ trỏch cỏc khối cụng việc cụ thể như sau : - Cụng tỏc Tổ chức – Hành chớnh nhõn sự. - Cụng tỏc Kế hoạch – Kinh doanh. - Cụng tỏc Kiểm tra – Kiểm toỏn nội bộ - Cụng tỏc thi đua khen thưởng – kỷ luật. - Ngõn hàng cấp III Long Hưng. - Chỉ đạo thực hiện cụng tỏc xõy dựng cơ bản và mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố địNHNo&PTNT Việt Nam. - Thực hiện mối quan hệ với cỏc cơ quan Đảng, chớnh quyền và cỏc ban ngành cú liờn quan.. - Cỏc lĩnh vực thuộc về chế độ, ký ban hành cỏc văn bản hoạt động thuộc phạm vi chi nhỏnh theo thẩm quyền. Mỗi Phú Giỏm đốc được phõn cụng theo dừi, chỉ đạo điều hành một số phần hành cụng việc trong phạm vi cụ thể, Phú Giỏm đốc được ủy quyền thay mặt Giỏm đốc, chủ động chỉ đạo điều hành phũng nghiệp vụ xõy dựng, thực hiện chương trỡnh cụng tỏc chuyờn đề giải quyết cỏc cụng việc cụ thể phỏt sinh hàng ngày và chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc và trước phỏp luật về cỏc quyết định của mỡnh, trường hợp cú vấn đề liờn quan đến lĩnh vực của Phú Giỏm đốc khỏc thỡ trực tiếp phối hợp với Phú Giỏm đốc đú theo phõn cụng phối hợp cụng tỏc để giải quyết, nếu vẫn cũn cú những quan điểm chưa thống nhất thỡ bỏo cỏo Giỏm đốc để quyết định. Cỏc phũng ban cú nhiệm vụ hoàn thành nghiệp vụ của phũng ban mỡnh dưới sự chỉ đạo của cỏc Phú Giỏm đốc. Mỗi phũng ban chịu sự chỉ đạo, giỏm sỏt của cỏc trưởng phũng. Sau đõy là mụ hỡnh tổ chức chung của NHNo&PTNT Văn Giang : Ban lónh đạo ( Giỏm đốc + 2 Phú Giỏm đốc) NHNo&PTNT cấp III Long Hưng Phũng Hành chớnh - Kiểm tra Phũng Kế toỏn - Ngõn quỹ Phũng Tớn dụng 1. Sơ đồ mụ hỡnh tổ chức của NHNo&PTNT Văn Giang 2.2. Nhiệm vụ cơ bản của cỏc phũng nghiệp vụ NHNo&PTNT Văn Giang * Phũng nghiệp vụ Tớn dụng Phũng nghiệp vụ tớn dụng NHNo&PTNT Văn Giang cú cỏc nhiệm vụ sau : + Xõy dựng kế hoạch kinh doanh theo định hướng của NHNo&PTNT Việt Nam, ngõn hàng Nụng nghiệp TỉNHNo&PTNT Việt Nam. + Nghiờn cứu xõy dựng chiến lược khỏch hàng Tớn dụng, phõn loại khỏch hàng và những đề xuất về hoạt động Tớn dụng, về khỏch hàng, nhằm mở rộng đầu tư tớn dụng. + Phõn tớch kinh tế theo ngành nghề kinh tế kỹ thuật, lựa chọn biện phỏp cho vay đối với khỏch hàng, đảm bảo an toàn đạt hiệu quả cao. + Thẩm định và đề xuất cho vay cỏc dự ỏn Tớn dụng theo phõn cấp ủy quyền hoặc hồ sơ dự ỏn, trỡnh Ngõn hàng cấp trờn theo phõn cấp ủy quyền. + Thực hiện cỏc dự ỏn, chương trỡnh thuộc nguồn vốn trong nước, ngoài nước hoặc cỏc dịch vụ ủy thỏc nguồn vốn của cỏc tổ chức, bộ ngành được phộp. + Thường xuyờn phõn loại nợ, phõn tớch nợ quỏ hạn, tỡm nguyờn nhõn, đề xuất, cú biện phỏp thực hiện. + Tổng hợ, theo dừi cỏc chỉ tiờu kế hoạch kinh doanh, cõn đối nguồn vốn, sử dụng vốn đảm bảo chế độ điều hành. + Xõy dựng chương trỡnh cụng tỏc hàng thỏng, giao chỉ tiờu tớn dụng hàng quý đến cỏn bộ tớn dụng, cú kiểm tra điều chỉNHNo&PTNT Việt Nam hợp lý để thực hiện kế hoạch. + Giỳp Giỏm đốc chi nhỏnh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động Tớn dụng trờn địa bàn. Thực hiện cụng tỏc Tổng hợp, bỏo cỏo, kiểm tra chuyờn đề quy định + Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng nghiệp vụ Kế toỏn – Ngõn quỹ + Trực tiếp hạch toỏn Kế toỏn thống kờ và thực hiện nghiệp vụ thanh toỏn trong và ngoài nước theo quy định của Ngõn hàng Nhà nước, NHNo&PTNT Việt Nam . + Xõy dựng chỉ tiờu kế hoạch tài chớnh, quyết toỏn kế hoạch thu, chi tài chớnh, tớnh toỏn quỹ tiền lương theo chế độ. + Giao dịch, khai thỏc nguồn vốn huy động, tiếp cận cỏc dịch vụ Ngõn hàng, kịp thời bảo đảm chế độ và lợi ớch trong kinh doanh. + Thực hiện cỏc khoản trớch nộp theo chế độ, luật định. + Quản lý tài sản, tổng hợp lưu trữ tài liệu về hạch toỏn kế toỏn, thụng tin cú liờn quan, xử lý cỏc nghiệp vụ phỏt sinh liờn quan đến hạch toỏn kế toỏn, thống kờ và cỏc hoạt động khỏc phục vụ cho hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh theo chế độ. + Thực hiện quản lý hạn mức điều chuyển vốn, chấp hành kế hoạch kinh doanh, đảm bảo an toàn thanh toỏn, an toàn kho quỹ. + Chấp hành chế độ bỏo cỏo thống kờ và cung cấp thụng tin số liệu theo quy định. + Quản lý, sử dụng bảo dưỡng, cỏc thiết bị thụng tin, mỏy múc phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh hiệu quả cao. + Chấp hành chế độ bỏo cỏo và kiểm tra theo chuyờn đề. + Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Ngõn hàng cấp III Long Hưng + Điều hành thực hiện cỏc nghiệp vụ Tớn dụng, nghiệp vụ Kế toỏn ngõn quỹ về hoạt động kinh doanh chi nhỏnh cấp III. + Giao dịch khai thỏc cỏc nguồn vốn huy động, tiếp cận cỏc dịch vụ Ngõn hàng kịp thời đảm bảo lợi ớch trong kinh doanh. + Thực hiện chỉ tiờu Tớn dụng, đụn đốc kiểm tra nõng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư. + Thực hiện cỏc chế độ bỏo cỏo kiểm tra theo chuyờn đề của cỏc phũng nghiệp vụ. + Quản lý tài sản, bảo dưỡng mỏy múc thiết bị, tin học, phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. + Thực hiện bảo quản lưu trữ hồ sơ theo quy định. + Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ. + Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Bộ phận hành chớnh – Kiểm tra + Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhỏnh, thực hiện cụng tỏc Hành chớnh, văn thư, đún tiếp khỏch, phương tiện giao thụng bảo vệ, y tế của chi nhỏnh. + Phối hợp với phũng kế toỏn thực hiện mua sắm, sửa chữa quản lý tài sản, vật dụng của cơ quan phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh và sinh hoạt. + Phối hợp với Cụng đoàn, phũng chuyờn mụn chăm lo đời sống vật chất, thanh toỏn chế độ của cỏn bộ viờn chức, thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỉ của cỏn bộ nhõn viờn. + Bảo vệ chuyờn trỏch kiểm tra việc chấp hành trực cơ quan của cỏn bộ viờn chức, cỏc tổ trực theo yờu cầu quy định, đảm bảo an ninh trật tự, phũng chống chỏy nổ, an toàn tài sản. + Thực hiện cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt của NHNo&PTNT Tỉnh, giao việc của Giỏm đốc Ngõn hàng No&PTNT Huyện theo định kỳ kế hoạch + Nội dung Kiểm tra phải đảm bảo trung thực, khỏch quan theo đỳng chế độ hiện hành, giỳp cỏc phũng nghiệp vụ chấp hành tốt nguyờn tắc chế độ + Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. Phần II Cỏc hoạt động nghiệp vụ của NHNo&PTNT Văn Giang Nghiệp vụ Huy động vốn Ngõn hàng kinh doanh tiền tệ dưới hỡnh thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp cỏc dịch vụ khỏc. Huy động vốn- hoạt động tạo nguồn vốn cho ngõn hàng thương mại- đúng vai trũ quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngõn hàng. Với vị trớ là một chi nhỏnh Ngõn hàng No ở nụng thụn, nghiệp vụ huy động vốn của NHNo&PTNT Văn Giang chỉ chủ yếu là nghiệp vụ huy động tiền gửi : tiền gửi thanh toỏn, tiền gửi cú kỡ hạn của doanh nghiệp, cỏc tổ chức xó hội, tiền gửi của dõn cư. Ngoài ra cũn cú thờm một số nguồn nợ khỏc : tiền ủy thỏc, tiền trong thanh toỏn. Hiện nay NHNo&PTNT Văn Giang huy động tiền gửi tiết kiệm dưới nhiều kỳ hạn ( 1 thỏng, 3 thỏng, 6 thỏng, 9 thỏng, 12 thỏng, trờn 12 thỏng) và cả tiền gửi khụng kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm bậc thang, tiền gửi tiết kiờm cú kỳ hạn dự thưởng( kỳ hạn 7 thỏng, 13 thỏng). Tiền gửi của cỏc tổ chức xó hội rất ớt, chủ yếu là của Bưu điện huyện, Kho Bạc huyện. Cỏc nghiệp vụ huy động vốn này do phũng Kế toỏn phụ trỏch huy động và nhập vào sổ sỏch, chứng từ, mỏy tớnh. Những nhõn viờn phũng Kế toỏn cú nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn người dõn đến gửi tiền tiết kiệm sao cho phự hợp nhất với khả năng, nhu cầu của người gửi. Nhõn viờn tư vấn cho khỏch hàng mỗi khi cú cỏc loại tiết kiệm dự thưởng để đảm bảo quyền lợi cho khỏch hàng. Cỏc nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHNo&PTNT Văn Giang được dựa trờn Quyết định số 165/HĐBT-KHTH của chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam, về việc ban hành quy định cỏc hỡnh thức huy động vốn trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Tuy nhiờn do chỉ là một chi nhỏnh cấp III, nờn hoạt động huy động tiền gửi cú một số điểm khỏc theo quy định của NHNo Tỉnh. Đối tượng gửi tiền tiết kiệm dưới cỏc hỡnh thức đều ỏp dụng theo Điều 9 của quyết định 165, phương thức trả lói của tiền gửi tiết kiệm cú kỳ hạn ỏp dụng theo Điều 14 của quyết định này và kể từ ngày 1/1/2005 theo quyết định số 321/ HĐBT cú một số thay đổi về việc rỳt vốn trước hạn thỡ chỉ được hưởng lói suất khụng kỳ hạn. Đối với tiết kiệm Bậc thang thỡ ỏp dụng theo Điều 16 của QĐ 165. Tiết kiệm cú thưởng ỏp dụng theo Điều 22 của QĐ 165, nhưng chỉ cú kỳ hạn 7 thỏng và 13 thỏng. Trong năm 2006, NHNo&PTNT Việt Nam phỏt động phong trào huy động ‘Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng AGRIBANK CUP 2006’ và chi nhỏnh NHNo&PTNT Văn Giang đó thực hiện phong trào này cú hiệu quả, thu hỳt khỏch hàng gửi tiết kiệm theo loại này tăng lờn, làm tăng nguồn vốn cho ngõn hàng. Cụ thể nguồn nội tệ huy động được là 8844,6 triệu đồng (loại 7t: 4790,2 triệu đồng; loại 13t: 4054,4 triệu đồng), nguồn ngoại tệ huy động được 56203,75USD (loại 7t: 31445,1USD; loại 13t: 24758,65USD). Năm 2007, NHNo&PTNT Văn Giang đang huy động tiền gửi dự thưởng ‘Mừng Xuõn Đinh Hợi 2007’ đó thu hỳt được một nguồn vốn lớn từ khỏch hàng cho ngõn hàng nhõn dịp đầu năm 2007. Kết quả hoạt động một số năm gần đõy cú những bước tăng trưởng khả quan. Năm 2005, tổng nguồn vốn đạt 98400 triệu đồng, tăng 28770 triệu đồng, tốc độ tăng 42,3% so với năm 2004. Trong đú nguồn vốn nội tệ là 91090 triệu đồng, nguồn vốn ngoại tệ quy đổi là 7310 triệu đồng. Nguồn vốn tiết kiệm cú kỳ hạn từ dõn cư chiếm 80% tổng nguồn. Đặc biệt tiền gửi cú kỳ hạn từ 12 thỏng trở lờn chiếm 80% tổng tiền gửi tiết kiệm từ dõn cư. Năm 2006, tổng nguồn vốn đạt 129,1 tỷ đồng, tốc độ tăng 28,2% so với năm 2004. Trong đú nguồn vốn nội tệ là 118,45 tỷ đồng, nguồn vốn ngoại tệ quy đổi là 10,67 tỷ đồng. Tiền gửi khụng kỳ hạn chiếm 14,2%. Tiền gửi cú kỳ hạn chiếm 85,8%. Tiền gửi cú kỳ hạn từ 12 thỏng trở lờn chiếm 64,3%/tổng tiền gửi cú kỳ hạn. Nghiệp vụ Tớn dụng Nghiệp vụ tớn dụng là một nghiệp vụ quan trọng đối với bất cứ một ngõn hàng thương mại nào, vỡ đõy là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngõn hàng, bờn cạnh đú nú mang tớnh rủi ro cao nhất cho hoạt động của ngõn hàng. Chớnh vỡ vậy việc xỏc định cỏc nghiệp vụ tớn dụng của ngõn hàng mỡnh rất quan trọng, đũi hỏi phải phự hợp với từng ngõn hàng, phự hợp với mụi trường kinh doanh, hoàn cảnh tại địa bàn hoạt động của ngõn hàng. Với tớnh chất quan trọng của nghiệp vụ tớn dụng và tỡnh hỡnh kinh tế tại địa bàn của mỡnh, nghiệp vụ tớn dụng của NHNo&PTNT Văn Giang chỉ bao gồm cho vay đối với cỏc thành phần kinh tế ( doanh nghiệp, hợp tỏc xó, hộ sản xuất kinh doanh), cho vay đời sống dõn cư. Hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Văn Giang ỏp dụng theo quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD ngày 31/3/2002 của chủ tịch hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam về quy định cho vay đối với khỏch hàng. Mọi quy định về đối tượng cho vay, quy mụ cho vay và cỏc điều kiện đảm bảo cho vay NHNo&PTNT Văn Giang đều tuõn theo quyết định số 72. Tuy nhiờn Nghiệp vụ tớn dụng của NHNo&PTNT Văn Giang chủ yếu là cho vay hộ sản xuất kinh doanh ở nụng thụn, kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nụng nghiệp: trồng trọt, chăn nuụi. Vỡ vậy quy mụ cho vay khụng lớn, khối lượng tớn dụng nhỏ, chủ yếu là cho vay từng lần. Phũng Tớn dụng chịu trỏch nhiệm cho vay đối với hộ nụng dõn, tổ chức theo từng tổ. Từng cỏn bộ tớn dụng phụ trỏch cho vay với những hộ trong phạm vi một xó. Cỏn bộ tớn dụng cú nhiệm vụ về từng xó, xem xột nhu cầu vay vốn của cỏc hộ nụng dõn, đỏnh giỏ tớnh khả thi của phương ỏn mà hộ dự định đầu tư, đỏnh giỏ tài sản đảm bảo của hộ. Tài sản đảm bảo của hộ chủ yờu là nhà ở, đất ở kốm sổ đỏ, giấy sử dụng đất hoặc là cầm cố cỏc giấy tờ cú giỏ như: Sổ Tiết kiệm của hộ. Khi cú nguồn cho vay thỡ Phú Giỏm đốc bỏo cho Trưởng Phũng Tớn dụng, Trưởng phũng thụng bỏo cho từng cỏn bộ tớn dụng, cỏn bộ thụng bỏo cho từng xó để bỏo cho cỏc hộ, hộ nào cú nhu cầu vay vốn thỡ gặp cỏn bộ để làm thủ tục và hồ sơ vay vốn. Đối tượng cho vay của NHNo&PTNT Văn Giang gồm hộ sản xuất kinh doanh(sxkd), doanh nghiệp, hợp tỏc xó. Mục đớch vay vốn là sản xuất kinh doanh trong nụng nghiệp, hoặc là phục vụ đời sống. Dưới đõy là bảng tổng kết hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Văn Giang . Bảng tổng kết hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Văn Giang (2001-2005) Đối tượng Cho vay hộ sxkd Cho vay đời sống Cho vay cầm cố Cho vay doanh nghiệp + HTX Tỷ trọng 87% 10% 2% 1% Kết quả của hoạt động tớn dụng được xỏc định trờn số dư nợ của ngõn hàng và tỷ lệ nợ xấu. Hoạt động tớn dụng của NHNo&PTNT Văn Giang những năm gần đõy từng bước tăng trưởng dư nợ và giảm dần tỷ lệ nợ xấu. Năm 2005, tổng dư nợ (nội tệ) là 89 tỷ đồng, tăng 22,5 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng là 33,8% so với năm 2004. Trong đú dư nợ ngắn hạn là 60,9 tỷ đồng (chiếm 68,2%); dư nợ trung hạn là 28,1 tỷ đồng (chiếm 31,8%). Theo thành phần kinh tế: doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 1000 triệu đồng( chiếm 1,12%); hợp tỏc xó là 45 triệu đồng (chiếm 0,05%); hộ gia đỡnh cỏ nhõn là 87880 triệu đồng (chiếm 98,83%). Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ là 0,56%. Năm 2006, tổng dư nợ (nội tệ) đạt 125,4 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng là 40,9% so với năm 2005. Trong đú dư nợ ngắn hạn là 89,8 tỷ đồng; dư nợ trung hạn là 35,6 tỷ đồng. Theo thành phần kinh tế, dư nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 2,8 tỷ đồng; dư nợ hộ gia đỡnh, cỏ nhõn là 122,6 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu là 1,5%/Tổng dư nợ. Nợ xấu tăng cao là do trong năm cú chương trỡnh bũ sữa bị thất bại( nợ xấu của nú là 879 triệu đồng). Dưới đõy là bảng tổng kết hoạt động tớn dụng của NHNo&PTNT Văn Giang qua cỏc năm gần đõy: Bảng tổng kết hoạt động của NHNo&PTNT Văn Giang (2001-2005) Đơn vị : tỷ đồng Năm 2001 2002 2003 2004 9/2005 Nguồn vốn 31 41.6 53 69.6 100 Dư nợ 25.8 35.4 54 66.5 77.5 Nghiệp vụ Kế toỏn, thanh toỏn Nghiệp vụ Kế toỏn ngõn hàng rất quan trọng, nú hạch toỏn cỏc nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tớn dụng. Cụng tỏc hạch toỏn được thực hiện trờn mỏy tớnh và văn bản để lưu giữ hồ sơ. Nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm được nhõn viờn kế toỏn thực hiện, cấp sổ và nhập tài khoản vào mỏy tớnh. Nghiệp vụ tớn dụng sau khi được Phú Giỏm đốc duyệt, Kế toỏn nhập hồ sơ, tài khoản vào mỏy tớnh rồi thụng qua kiểm sỏt viờn, cuối cựng chuyển cho bộ phận ngõn quỹ cấp tiền cho khỏch hàng. Kế toỏn thực hiện thanh toỏn cỏc khoản tiết kiệm, chuyển tiền điện tử cho khỏch hàng, chi nhỏnh cú mạng lưới chuyển tiền điờn tử toàn quốc và ngoài nước thụng qua NHNo Tỉnh, rồi qua hội sở chớnh của NHNo&PTNT Việt Nam. Mỗi nghiệp vụ hạch toỏn đều cú tài khoản tương ứng, hệ thống tài khoản kế toỏn NHNo được ban hành theo quyết định số 1161/NHNo-TCKT, ngày 3/8/2004 của Tổng Giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam. NHNo&PTNT Văn Giang ỏp dụng hệ thống tài khoản này để hạch toỏn cỏc nghiệp vụ phỏt sinh. Phương phỏp hạch toỏn trờn cỏc tài khoản của NHNo&PTNT Văn Giang cũng tuõn theo hệ thống NHNo: - Tài khoản nội bảng hạch toỏn theo phương phỏp ghi sổ kộp( Nợ - Cú). Cỏc tài khoản trong bảng chia làm 3 loại: + Loại tài khoản thuộc tài sản cú : Luụn luụn cú số dư Nợ + Loại tài khoản thuộc tài sản nợ : Luụn luụn cú số dư Cú + Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ-Cú : lỳc cú số dư nợ, cú, lỳc cú cả 2 ( tài khoản này khụng được bự trừ giữa hai số dư Nợ-Cú). - Tài khoản ngoại bảng được hạch toỏn theo phương phỏp ghi sổ đơn (nhập- xuất- cũn lại). Hệ thống tài khoản huy động vốn được quy định trong quyết định 165/HĐQT-KHTH ngày 25/6/2003, quy định nghiệp vụ kế toỏn huy động vốn. NHNo&PTNT Văn Giang dựa trờn quy định này để hạch toỏn huy động vốn của ngõn hàng. Hệ thống NHNo cũn cú cỏc quyết định nhằm bổ sung hệ thống tài khoản kế toỏn: Quyết định số 86/QĐ-NHNo- TCKT- Hà nội ngày 27/01/2006 Quyết định số 996/QĐ-NHNo- TCKT- Hà nội ngày 14/07/2006 Quyết định số 997/QĐ-NHNo- TCKT- Hà nội ngày 14/07/2006 Quyết định số 1999/QĐ-NHNo- TCKT- Hà nội ngày 18/01/2006 Kết quả của việc hạch toỏn cỏc nghiệp vụ được xỏc định và mụ phỏng qua cỏc bảng bỏo cỏo: Bảng cõn đối kế toỏn, bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh, bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ. Cỏc mẫu biểu của cỏc bỏo cỏo mà ngõn hàng sử dụng: Bảng cõn đối kế toỏn Biểu số : F02/TCTD Ban hành theo QĐ số 1145/2002/QĐ - NHNN ngày 18/10/02 – Thống đốc NHNN Bỏo cỏo kết quả kinh doanh Quý…… Năm….. Biểu số : F03/TCTD Ban hành theo QĐ số 1145/2002/QĐ - NHNN ngày 18/10/02 – Thống đốc NHNN Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ Biểu số : F04/TCTD Ban hành theo QĐ số 1145/2002/QĐ - NHNN ngày 18/10/02 – Thống đốc NHNN Bảng cõn đối kế toỏn phản ỏnh 8 khoản: Loại 1: Vốn khả dụng và cỏc khoản đầu tư Loại 2: Hoạt động tớn dụng Loại 3: Tài sản cố định và tài sản cú khỏc Loại 4: Cỏc khoản phải trả Loại 5: Hoạt động thanh toỏn Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu Loại 7: Thu nhập Loại 8: Chi phớ Nghiệp vụ huy động vốn được phản ỏnh vào cỏc tài khoản thuộc loại 4. Cỏc tài khoản nhúm ‘40’ phản ỏnh cỏc khoản nợ chớnh phủ và NHNN; tài khoản nhúm ‘41’ phản ỏnh cỏc khoản nợ của cỏc tổ chức tớn dụng khỏc; tài khoản nhúm ‘42’ phản ỏnh tiền gửi của khỏch hàng; tài khoản nhúm ‘43’ phản ỏnh TCTD phỏt hành giấy tờ cú giỏ; tài khoản nhúm ‘45’ phản ỏnh cỏc khoản phải trả cho bờn ngoài; tài khoản nhúm ‘46’ phản ỏnh cỏc khoản phải trả nội bộ; tài khoản nhúm ‘47’ phản ỏnh cỏc giao dịch ngoại hối; tài khoản nhúm ‘49’ phản ỏnh lói và phớ phải trả. NHNo&PTNT Văn Giang huy động vốn chủ yếu là tiền gửi của khỏch hàng, số dư cuối kỳ của tài khoản này là dư cú. Năm 2006 NHNo&PTNT Văn Giang huy động được 105.447.188.681VND tiền gửi của khỏch hàng( tài khoản ‘42’) trong đú tiền gửi của khỏch hàng trong nước bằng VND là 600.424.131VND (TK ‘421’); tiền gửi của khỏch hàng trong nước bằng ngoại tệ quy đổi là 60.840.714VND (TK ‘422’); tiền gửi tiết kiệm bằng VND là 94.572.748.997( TK ‘423’); tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ, vàng quy đổi là 10.213.174.839VND (TK ‘424’). Hoạt động tớn dụng được phản ỏnh vào cỏc tài khoản thuộc nhúm tài khoản loại 2. NHNo&PTNT Văn Giang chủ yếu cho vay cỏc tổ chức kinh tế, cỏ nhõn trong nước(TK ‘21’) và cho vay vốn tài trợ uỷ thỏc đầu tư( TK ‘25’). Số dư cuối kỳ của cỏc tài khoản này là dư nợ, năm 2006 số dư cuối kỳ của TK ‘21’ là 105.862.818.000VND; TK ‘25’ là 19.575.135.000VND. Nghiệp vụ thanh toỏn của NHNo&PTNT Văn Giang chủ yếu thanh toỏn chi trả bằng tiền mặt. Thanh toỏn cỏc khoản tiền gửi tiết kiệm đến hạn hoặc khỏch hàng yờu cầu tất toỏn, thanh toỏn cỏc khoản gửi tiền theo tài khoản mở tại ngõn hàng hoặc theo chứng minh thư nhõn dõn, cỏc khoản chuyển tiền điện tử. NHNo&PTNT Văn Giang thanh toỏn cả bằng nội tệ và ngoại tệ. Năm 2006, hoạt động thanh toỏn chuyển tiền của đơn vị được hạch toỏn vào tài khoản ‘51’ trong bảng cõn đối kế toỏn: Số dư cuối kỳ TK ‘51’ : Nợ : 46.736.295.877VND Cú : 39.800.081.945VND Cỏc hoạt động dịch vụ NHNo&PTNT Văn Giang là một ngõn hàng chi nhỏnh thuộc một huyện nụng thụn, do đú hoạt động dich vụ của ngõn hàng rất ớt, kộm phong phỳ. Cỏc dịch vụ chủ yếu là chuyển tiền nhanh, chuyển tiền Western Union, chi trả kiều hối… Những dịch vụ như tư vấn, bảo lónh, thẻ tớn dụng ngõn hàng chưa thực hiện được do chưa đủ khả năng, nhu cầu của khỏch hàng chưa cao. Dịch vụ chuyển tiền nhanh của ngõn hàng đang dần dần phỏt triển tạo điều kiện thuận lợi cho nhõn dõn chu chuyển tiền tệ phục vụ cho phỏt triển kinh tế đỏp ứng cỏc nhu cầu về chi trả tiền hàng nhanh chúng cho khỏch hàng. NHNo&PTNT Văn Giang đó tham gia vào mạng chuyển tiền điện tử mạng SWIFT để thực hiện việc chuyển tiền một cỏch nhanh chúng. Trong thỏng 01/2007 chi nhỏnh NHNo&PTNT Văn Giang đó tiến hành chi trả trờn 30 ngàn USD, mua được trờn 20 ngàn USD và huy động được 9,5 ngàn USD tiền gửi tiết kiệm từ dõn cư để phục vụ hoạt động chuyển tiền. Trong thỏng chi nhỏnh NHNo&PTNT Văn Giang đó thực hiện chuyển tiền điện tử đi và đến trờn phạm vi toàn quốc với doanh số: 20 Tỷ đồng. Ngoài dịch vụ chuyển tiền, NHNo&PTNT Văn Giang cũn thực hiện dịch vụ mua – bỏn ngoại tệ, đổi tiền, nhằm phục vụ nhu cầu của người dõn tại địa phương cũng như cỏc tổ chức kinh tế, xó hội ở địa phương. Cú thể núi hoạt động dịch vụ của NHNo&PTNT Văn Giang rất ớt, kộm đa dạng, cũn thiếu nhiều đối với dịch vụ của một ngõn hàng. NHNo&PTNT Văn Giang cần hướng tới phỏt triển một số dich vụ chủ yếu của ngõn hàng mà cũn thiếu như thanh toỏn bằng thẻ, bảo lónh… Phần III Một số nhận xột về hoạt động của NHNo&PTNT Văn Giang và cỏc đề tài tham khảo nghiờn cứu chuyờn đề khúa luận tốt nghiệp Nhận xột, đỏnh giỏ về cỏc hoạt động của NHNo&PTNT Văn Giang NHNo&PTNT Văn Giang là một ngõn hàng cú phạm vi hoạt động hẹp, quy mụ nhỏ, trờn địa bàn của một huyện nụng nghiệp đang phỏt triển. Hoạt động kinh tế trờn địa bàn chủ yếu là liờn quan đến nụng nghiệp như trồng trọt, chăn nuụi…Bờn cạnh đú cũn cú một số hoạt động kinh tế thị trường như cỏc dịch vụ, buụn bỏn , thương mại cũng đang trờn đà phỏt triển. Chớnh vỡ vậy mà hoạt động của ngõn hàng kộm đa dạng, phong phỳ như là một ngõn hàng thương mại trong nền kinh tế nhiều thành phần. Cỏc hoạt động đều bị bú hẹp, nghiệp vụ huy động vốn thỡ chủ yếu huy động tiền gửi tiết kiệm từ dõn cư, làm cho nguồn vốn hạn hẹp, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh. Hoạt động tớn dụng của NHNo&PTNT Văn Giang thỡ chỉ cú nghiệp vụ cho vay là duy nhất, đối tượng cho vay lại hạn chế và khụng đa dạng chỉ gồm chủ yếu là hộ dõn cư, doanh nghiệp chỉ chiếm một tỷ trọng rất thấp. Vỡ vậy mà rủi ro là rất cao đối với ngõn hàng, nhất là khi cú thiờn tai, bệnh tật làm mựa màng thất thu, khụng cú khả năng trả nợ. Dẫn đến tỡnh trạng gia hạn nợ rất nhiều và tỷ lệ nợ xấu khỏ cao. Hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Văn Giang chủ yếu là cho vay hộ nụng dõn sản xuất kinh doanh, hoạt động này luụn chiếm tỷ trọng cao ( chiếm trờn 85% tổng hoạt động cho vay), đõy là đối tượng chủ yếu vỡ nú phự hợp với kinh tế địa phương. Cho vay cỏc hộ sản xuất trong lĩnh vực nụng nghiệp mang nhiều rủi ro khỏch quan, do sản xuất cú hiệu quả hay khụng phụ thuộc vào thời tiết, khớ hậu. Do đú cỏn bộ tớn dụng phải xem xột cẩn thận những hộ vay và khả năng trả nợ của cỏc hộ. Một số năm gần đõy, cỏc hộ trong huyện chuyển đổi cõy trồng, chủ yếu trồng cõy cảnh, cõy an quả cú hiệu quả kinh tế cao. Vỡ thế mà hoạt động cho vay hộ sản xuất mang lại lợi nhuận chớnh cho ngõn hàng, giảm thiểu rủi ro. Bờn cạnh đú, kinh tế của huyện đang trờn đà phỏt triển do tiếp giỏp với thủ đụ Hà Nội, thu hỳt đầu tư. Cỏc doanh nghiệp tư nhõn hỡnh thành và phỏt triển, làm cho kinh tế của vựng phỏt triển lờn. Do đú nghiệp vụ tớn dụng của ngõn hàng cú tiềm năng phỏt triển với nhiều hỡnh thức như một ngõn hàng thương mại. Đồng thời nguồn vốn khụng chỉ huy động từ dõn cư mà cũn từ cỏc thành phần kinh tế khỏc, tạo nguồn lớn cho hoạt động tớn dụng mở rộng quy mụ, chất lượng. Từ đú đem lại lợi nhuận lớn cho ngõn hàng. Cú thể núi, tuy quy mụ của NHNo&PTNT Văn Giang khụng lớn nhưng nú hoạt động khỏ là hiệu quả, giỳp kinh tế của một địa phương nụng thụn phỏt triển, đời sống của người dõn được nõng cao. Chất lượng cỏc hoạt động cao, trờn cơ sở tuõn theo những quy định của NHNN và của NHNo&PTNT Việt Nam. Theo em trong thời gian tới, kinh tế của vựng phỏt triển, thu hỳt nhiều nhà đầu tư, thỡ hoạt động của NHNo&PTNT Văn Giang sẽ đa dạng hơn, hiệu quả hơn và mang lại lợi nhuõn lớn hơn cho ngõn hàng. NHN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC928.doc
Tài liệu liên quan