Trẻ được bảo vệ phòng uốn ván sơ sinh
Là trẻ sinh ra từ bà mẹ đã được tiêm 3 mũi
vacxin uốn ván trong quá khứ hoặc 2 mũi
trong thời kỳ mang thai.Lịch tiêm chủng các loại vacxin khác
• Vacxin viêm não Nhật Bản: tiêm cho trẻ em
từ 1-5 tuổi: 2 mũi cách nhau 1 tuần, tiêm nhắc
lại mũi 3 sau 1 năm.
• Vacxin thương hàn: tiêm cho trẻ từ 3-10 tuổi:
1 mũi.
• Vacxin tả: cho trẻ 3-10 tuổi: uống 2 liều cách
nhau 14 ngày.Kỹ thuật tiêm
• Tiêm trong da: BCG
• Tiêm dưới da: Vacxin sởi, viêm não Nhật Bản,
thương hàn
• Tiêm bắp: DPT, TT, vacxin viêm gan B
• Uống: OPV, TảLiều lượng tiêm
• BCG: 0,1ml
• Vacxin sởi, DPT, TT, thương hàn: 0,5ml
• OPV: 2 giọt
• Vacxin tả: 1,5ml
• Viêm gan B: <10T: 0.5ml; > 10T: 1ml
• Viêm não Nhật Bản: <3T: 0,5ml; >3T: 1ml
38 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các nguyên lý và biện pháp kiểm soát bệnh truyền nhiễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CCÁÁCC NGUYÊNNGUYÊN LÝLÝ VVÀÀ BIBIỆỆNN PHPHÁÁPP
KIKIỂỂMM SOSOÁÁTT BBỆỆNHNH TRUYTRUY ỀỀNN NHINHIỄỄMM
CCÁÁCC NGUYÊNNGUYÊN LÝLÝ KIKIỂỂMM SOSOÁÁTT
BBỆỆNHNH TRUYTRUYỀỀNN NHINHIỄỄMM
1.1. TTáácc nhânnhân gâygây bbệệnhnh::
TiêuTiêu didiệệtt ttáácc nhânnhân gâygây bbệệnhnh bbằằngng bibiệệnn phpháápp
đđiiềềuu trtrịị đđặặcc hihiệệuu bbệệnhnh nhânnhân
NNếếuu ttáácc nhânnhân bênbên ngongo ààii môimôi trtrưườờngng ddùùngng bibiệệnn
phpháápp khkh ửử trtr ùùngng,, titiệệtt khukhuẩẩnn ,, đđốốtt,, phphóóngng xxạạ..
CÁC NGUYÊN LÝ KIỂM SOÁT
BỆNH TRUYỀN NHIỄM
2. Đường lây truyền:
• Kiểmdịch hoặ ccáchly: áp dụng đốivới động vậtcũng như
đốivớingười, nhưng hiệuquả hơnlàápdụng đốivới động vật
Rất khó kiểmdịch đốivớ ingười, nên biện pháp này không
rộng rãi trừ khi bệnh lây nhiễmcao
• Ngườiti ếpxúc: là ngườicóth ể trở thành nhiễm trùng vì tiếp
xúc gầnvớica bệnh. Những ngườinàycóthể cách ly, điềutrị
dự phòng hoặcdướisự giám sát.
• Sứckh ỏemôitr ường: Biệ n pháp vệ sinh cá nhân, cung cấp
nướcsạch và vệ sinh môi trường rấtcóhiệuquảđểphòng tất
cả các tác nhân lan truyềnqua đườ ng phân mi ệng.
CÁC NGUYÊN LÝ KIỂM SOÁT
BỆNH TRUYỀN NHIỄM
2. Đường lây truyền:
• Động vật: có thể là ổ chứahoặccơ thể cảmthụ trung
gian đềucóth ể ki ểmsoátb ằng tiêu diệ tho ặctiêm
chủng (b ệnh dại).
• Nấunướng: Đun nấucẩnthậnthựcphẩmlàmcho
th ức ănan toàn. Như ng cũng có mộtsốđộctố chịu
nhiệt.
• Vectơ: Kiểmsoátvectơ là mộttrongnhững biệnpháp
phát triểnnh ất để cắt đứtsự lan truyền. Diệt vect ơ có
thể tác độ ng vào giai đoạ n ấutrùngho ặcgiaiđo ạn
trưởng thành.
CCÁÁCC NGUYÊNNGUYÊN LÝLÝ KIKIỂỂMM SOSOÁÁTT
BBỆỆNHNH TRUYTRUYỀỀNN NHINHIỄỄMM
3.3. CCơơ ththểể ccảảmm ththụụ:: CCơơ ththểể ccảảmm ththụụ ccóó ththểể bbảảoo vvệệ
bbằằngng ccáácc bibiệệnn phpháá pp ttựự nhiênnhiên ((nhnh ưư nn ằằmm m màà nn,, mm ặặcc
ququầầnn ááoo,, xâyxây nhnhàà v.v.)v.v.) bbằằ ngng tiêmtiêm chchủủ ngng phòngphòng ccáácc
bbệệnhnh đđặặcc hihiệệuu,, hoho ặặcc uuốốngng thuthuốốcc phòngphòng ..
4.4. MôiMôi trtrưườờngng:: MôiMôi trtrưườờngng ccóó ththểể ccảảii thithiệệnn bbằằngng
gigiááoo ddụụcc,, hh ỗỗ trtrợợ ((ttưư vvấấnn nôngnông nghinghi ệệpp,, trtrợợ c cấấpp,, chocho
vayvay...)...) vv àà ttăăngng cc ưườờngng truytruy ềề nn thôngthông .. ĐĐóó llàà nhnh ữữngng bibiệệnn
phpháápp hihiệệuu ququ ảả nhnhấấ tt phòngphòng ssựự lâylây lanlan ccủủaa bb ệệnhnh ..
SSựự khkháácc nhaunhau gigiữữaa khkhốốngng chchếế,,
lolo ạạii trtrừừ vvàà thanhthanh totoáánn
• Khống chế bệnh: Làm giảmsự lưuhànhcủabệnh đếnmức
không còn là mối nguy hiểm cho sứckhỏe.
• Loạitrừ b ệnh: Làm giảmt ỷ lệ m ắcb ệnh đếnmứctốithiểu
(vẫn còn tồntại tác nhân gây bệnh). Ví dụ: Loạitrừ uốnvánsơ
sinh có nghĩalàt ỷ l ệ mắcu ốnváns ơ sinh dướ i 1/ 1000 trẻđẻ
sống.
• Thanh toán bệnh: Loạitrừ bệnh hoàn toàn (không còn bệnh
và tác nhân gây bệnh). Ví dụ: Thanh toán đậu mùa, thanh toán
bạ iliệt.
SSựự khkháácc nhaunhau gigiữữaa khkhốốngng chchếế vvàà thanhthanh totoáánn bbệệnhnh
Khống chế Thanh toán
Mục đích Tỷ lệ mắcbệnh tốithiểu Loại trừ hoàn toàn
Thờigian Không xác định Giớihạn
Tiêm chủng Vùng mắcb ệnh cao Mọinơi
Phương pháp Hiệuquả Hoàn hảo
Ổ chứa Động vật hoặc môi trường Chỉởngườ i
Tổ chứ c Tốt Tốtnhất
Giá thành Trung bình trong thờigiandài Cao trong thờigianngắn
Biếnchứ ng Chấpnhận được Cực kỳ nghiêm trọng
Bệnh xâm nhập Không quan trọ ng Rấtquantrọ ng
Giám sát Vừaphải Rấttốt
BiBiệệnn phpháápp kikiểểmm sosoáátt bbệệnhnh truytruyềềnn nhinhiễễmm
• Tiêm chủng
• Ki ểmsoátmôitr ường
• Phòng chống vectơ
1.1. TiêmTiêm chchủủngng
1.1.Vacxin
• Là mộtchấtcónguồngốcsinhhọc, tạorađáp ứng miễndịch
bảovệ khi tiêm chủng cho cơ thể cảmnhiễm.
• Trẻ sơ sinh nh ận kháng th ể bảov ệ từ mẹ qua rau thai hoặc qua
bú sữamẹ. Hiệnquả của các kháng thể này chỉ kéo dài từ 6
tuần đến 6 tháng.
• Đứatrẻ tự tạ omiễndịch qua nhiễm trùng tự nhiên hoặcqua
tiêm chủng.
• Hệ thống miễndịch củatrẻ sơ sinh có thể sảnsinhrakháng
thể bảovệ. Vacxin BCG (Bacillus Calmette- Guérin), bạiliệt,
viêm gan B có thể tiêm ngay sau khi sinh.
CCóó 44 loloạạii vacxinvacxin
1. Vacxin sống giảm độclực: Gây cho cơ thể một
nhi ễmtrùngth ự csự và làm sảnsinhkhángth ể . Là
loại vacxin tốtnhấtvìnót ạ orami ễndịch tối đavà
lâu dài. Vacxin sống giảm độclựcnguyhiểmvìvi
sinh vậ tcóthể quay trở lạich ủng độclực. Ví dụ:
Vacxin sởi, bạiliệ tlànhững vi rút số ng giảm độ c
lực, BCG là vi khuẩngiảm độcl ực.
2. Vacxin chết: đượ csử dụng khi không thể sảnxuất
đượ cchủng sống giảm độ clực. Không tạo đượ c
miễndịch tốt, vì thế phải tiêm nhắclại để nâng cao
miễndịch. Ví dụ: Vacxin ho gà.
CCóó 44 loloạạii vacxinvacxin
3. Thành phần tích cực: có thể tách từ vi sinh vật để làm
vacxin, tạorami ễnd ịch tố t, nh ưng đắ tti ền. Ví dụ:
Vacxin VGB, là kháng nguyên của vi rút (HBsAg).
4. Giải độctố : Là ngo ại độct ố vi khu ẩn đã đượ cgiải độc,
có tác d ụng tạokhángth ể kháng lại độct ố vi khuẩn,
không phòng đượ cnhiễmtrùng, như ng chống lại độc
tố. Giống như vacxin chết, vacxin này cũng phải tiêm
nhiềuliều để tạomi ễndị ch tốt, sau đóph ả i tiêm nhắ c
lại để duy trì mứ c độ miễndịch. Ví dụ : Vacxin bạch
hầu, u ốnván.
ĐĐặặcc đđiiểểmm ccủủaa mmộộtt ssốố bbệệnhnh chchủủ yyếếuu ccóó ththểể ddựự phòngphòng bbằằngng
vacxinvacxin đưđượợ cc đưđư aa vvàà oo trongtrong TCMRTCMR ởở ccáácc nnưư ớớcc đđ angang phpháátt tri triểểnn
• Bạch hầ u: Bệnh nguy hi ểm ở b ấtcứ lứatu ổi nào, cầ nphả i
tiêm chủng sớm. BH, HG, UV thường đượctiêmkếthợp trong
1 vacxin (DPT), tiêm vào lúc 2 tháng tuổi, 3, 4 tháng tuổi.
• Bạiliệt: Bệnh gây ra bởi 3 típ vi rút khác nhau. Vacxin u ống
(OPV) chứacả 3 típ vi rút sống giảm độclực. ở những nước,
VRBLHD còn lưu hành, liều đầu tiên cho uống ngay sau khi
sinh, sau đó3 liềuuống cùng với tiêm DPT. Trong CT TTBL
toàn cầu, tiêm chủng chiếndịch đượcthựchiệnchotrẻ dưới5
tuổi, hai liều cách nhau 1 tháng, sau đóuống vét ở những vùng
tiêm chủng thấphoặc còn VRBLHD. Vacxin bạiliệtbấthoạt
(IPV) đang đượcsử dụng ở nhiềunướcpháttriển, nhưng đắt
hơnvàtạomiễndịch cộng đồng kém hơn.
ĐĐặặcc đđiiểểmm ccủủaa mmộộtt ssốố bbệệnhnh chchủủ yyếếuu ccóó ththểể ddựự phòngphòng bbằằngng
vacxinvacxin đưđượợ cc đưđư aa vvàà oo trongtrong TCMRTCMR ởở ccáácc nnưư ớớcc đđ angang phpháátt tri triểểnn
• Sởi: Sởilàmột trong những nguyên nhân quan trọng nhấtgây
tử vong và tàn tật ở trẻ em các n ước nhiệ t đới. Tỷ lệ mắcs ởi
cao nh ất ở tr ẻ 1- 5 tuổ i, nh ưng cũng có nhi ềutr ẻ mắcb ệ nh vào
lúc 6 tháng tu ổ i. Kháng thể truyềnt ừ mẹ sang con ch ưagiảm
hẳn vào 6 tháng tuổi để có th ể tiêmvacxincóhi ệuquả, vì thế
thờigiant ối ưunhất để tiêm vacxin là 9 tháng tuổi.
• ThờIkỳ sau tiêm chủng, tỷ lệ mắ ccaoở tr ẻ lớntu ổIhơn 5- 15
tu ổi
1.2.1.2. LLịịchch tiêmtiêm chchủủngng
• Nhiềuloại vacxin khác nhau có thể kếthợplại
nh ư DPT, hoặ ctiêmch ủng cùng m ột lúc như
DPT và bạiliệt.
• Giữa các li ềucầnphải có khoảng cách thời
gian đủ để tạ o đáp ứng kháng thể. Th ường là 1
tháng.
• Tấtcả những yếutố này và tùy theo đặctính
củ atừng quốc gia mà quy ết đị nh l ịch tiêm
chủng.
LLịịchch tiêmtiêm chchủủngng chocho trtrẻẻ emem ddưướớii 11 tutuổổii
• Sơ sinh: BCG, VGB1
• 2 tháng: DPT1, OPV1, VGB2
• 3 tháng: DPT2, OPV2
• 4 tháng: DPT3, OPV3, VGB3
• 9-12 tháng: Sởi.
LLịịchch tiêmtiêm chocho phphụụ nnữữ tutuổổii sinhsinh đđẻẻ
(15(15 --3535 tutuổổ ii))
• Hai mũi cách nhau 1 tháng
• Tiêm nhắc lại m ũi 3 ít nhất sau 6 tháng
• Tiêm nhắc lại mũi 4 sau 1 năm
• Tiêm nhắc lại mũi 5 sau 1 năm
LLịịchch tiêmtiêm chocho phphụụ nnữữ ccóó thaithai
• Mũi 1 ngay sau khi mang thai
• M ũi 2 cách mũi 1 ít nhất là 1 tháng và trước
khi đẻ 1 tháng
TrTrẻẻ đưđượợcc bbảảoo vvệệ phòngphòng uuốốnn vváánn ssơơ sinhsinh
Là trẻ sinh ra từ bà mẹ đã được tiêm 3 mũi
vacxin uố n ván trong quá khứ hoặc 2 mũi
trong thời kỳ mang thai.
LLịịchch tiêmtiêm chchủủngng ccáácc loloạạii vacxinvacxin khkháácc
• Vacxin viêm não Nhật Bản: tiêm cho trẻ em
từ 1-5 tuổi: 2 mũi cách nhau 1 tu ần, tiêm nhắ c
lại m ũi 3 sau 1 năm.
• Vacxin thương hàn: tiêm cho trẻ từ 3-10 tuổi:
1 mũi.
• Vacxin tả: cho trẻ 3-10 tuổi: uống 2 liều cách
nhau 14 ngày.
KKỹỹ thuthuậậtt tiêmtiêm
• Tiêm trong da: BCG
• Tiêm dưới da: Vacxin sởi, viêm não Nhật Bản,
th ương hàn
• Tiêm bắp: DPT, TT, vacxin viêm gan B
• U ống: OPV, Tả
LiLiềềuu llưượợngng tiêmtiêm
• BCG: 0,1ml
• Vacxin sởi, DPT, TT, thương hàn: 0,5ml
• OPV: 2 giọt
• Vacxin tả: 1,5ml
• Viêm gan B: 10T: 1ml
• Viêm não Nhật Bản: 3T: 1ml
1.3.1.3. DâyDây chuychuyềềnn llạạnhnh (DCL)(DCL)
• Là hệ thống bao gồm con người và trang thiết bảo
đả m v ận chuyển vacxin trong điều kiện lạnh từ nơi
sản xuất đến điểm tiêm chủng.
• Vacxin có hiệu lực nếu được bảo quản ở nhiệt độ
thích hợp.
• Vacxin có thể để ở ngoài nhiệt độ tối ưu, nhưng chỉ
trong một thờ i gian r ất ngắn và nhanh chóng mất
hiệu lực.
• Tiêm vacxin không còn hiệu lực không chỉ phí thời
gian và tiền của mà còn làm mất lòng tin vào CT
TCMR.
1.3.1.3. DâyDây chuychuyềềnn llạạnhnh (DCL)(DCL)
• Một số vacxin bảo quản ở nhiệt độ đông băng
(b ại liệt, s ởi, BCG).
• Một số vacxin khác chỉ để ở nhiệt độ lạnh 2-
8o C (DPT, TT, VGB, VNNB, th ương hàn).
• Nếu để ở nhiệt độ không đúng, vacxin sẽ bị
phá hủy.
• Trang thiết bị DCL: Buồng lạnh âm ((-15oC),
bu ồng lạnh dương (2-8oC), tủ đá, tủ lạnh, hòm
lạnh, phích vacxin, bình tích lạnh, nhiệ t kế, chỉ
thị nhiệt độ, chỉ thị nhiệt độ đông băng.
1.4.1.4. TiêmTiêm chchủủngng ccốố đđịịnhnh vvàà llưưuu đđộộngng
• Tiêm chủng cố định: Đặt điểm cố định tại
trạ m y tế xã, tiện lợi cho phụ nữ và trẻ em đến
tiêm chủng.
Khoảng cách từ điểm tiêm chủng cố định càng
xa thì người mẹ đưa con đi tiêm chủng càng
giảm.
• Tiêm chủng lưu động: Các đội lưu động đến
từ ng thôn, bản hoặc đến từ ng nhà.
Có ưu điểm nâng cao tỷ lệ tiêm chủng ở những
nơi xa.
1.5.1.5. TiêmTiêm chchủủngng ththưườờngng xuyênxuyên vvàà chichiếếnn ddịịchch
Tiêm chủng thường xuyên:
Thực hiện thường xuyên hàng tháng tại điểm tiêm
chủng cố định hoặc lưu động. Tiêm theo lịch tiêm
chủng cho phụ nữ và trẻ em để phòng các bệnh truyền
nhiễm.
Tiêm chủng chiến dịch:
Thực hiện chiến dịch tiêm chủng trước mùa dịch để
ngăn ngừa dịch xảy ra như đối với bệnh VNNB, tả,
thương hàn. Hoặc thực hiện chiến dịch để thanh toán
bệnh (bại liệt), loại trừ bệnh (UVSS, sởi).
1.6.1.6. TiêmTiêm chchủủngng baobao vâyvây
Khi có dịch xảy ra, có thể ngăn chặn được dịch
bằng cách tiêm chủng bao vây vùng gần dịch,
có thể tiêm một xã, một vài xã hoặc cả huyện
tùy theo ch ỉ định dịch tễ. Tiêm được càng nhiều
người càng tốt. Nếu vùng bao vây quá gần với
vùng dịch, một số người ở ngoài vùng bao vây
có thể đã bị nhiễm bệnh, lúc đ ócần phải mở
rộng vùng tiêm.
2.2. BiBiệệnn phpháápp kikiểểmm sosoáátt môimôi trtrưườờngng
• Vệ sinh cá nhân và vệ sinh nơi ở
• Pha ch ế, nấ u n ướng và bả o quả n th ức ăn đúng
• Sử dụng nước sạch
• H ủyb ỏ phân và rác thải đúng
• Các biện pháp khác bao gồ mkiểmtrathực
ph ẩm, bảov ệ không bị côn trùng đốt
2.1.2.1. VVệệ sinhsinh ccáá nhânnhân
• Từng cá nhân hiểu đượcs ự lây lan củabệnh do thói
quen không sạch sẽ và thựchiệ n các bi ệnphápthích
hợp để phòng b ệnh.
• Phòng b ệnh bằng cách tránh những thói quen xấunhư
sử dụng h ố xí không hợpv ệ sinh, không rử ataytr ước
khi ănv.v.
• Nhiềub ệnh có thể phòng bằng vệ sinhcánhânnhư
bệ nh ghẻ lở, giun sán, đau m ắthột, các bệnh lây
truyềnqua đườ ng tiêu hóa: Lỵ trực trùng, l ỵ amíp,
thương hàn, tả v.v.
• Vệ sinh cá nhân liên quan chặtchẽ vớisự cung cấp
đầ y đủ nướ cs ạch.
2.2.2.2. BBảảoo vvệệ ththựựcc phphẩẩmm
• Kiểmtrathựcphẩm
• Đ óng gói và tránh gây nhiễm
• Đ iềukiệ nbả ov ệ thích hợ pvàgiớihạn trong
m ộtthờigian
• Rửavàchế biến đúng
• N ấuchín
• B ảovệ thức ăn chín không bị nhiễm
• Ă n ngay th ức ă nv ừanấ uchín
2.3.2.3. CungCung ccấấpp nnưướớcc ssạạchch
• Các biện pháp để cải thiện nguồn nước phòng
ch ống sự lây lan của bệnh:
– Tăng số lượng nước
– Cả i thiện chất lượng nước
– Gi ảm tiếp xúc với nước bằng cách đưa nước về
tận nơi dùng
– Tránh dò gỉ nước bằng cách đảm bảo hệ thống
cung cấp và thải nước
2.4.2.4. VVệệ sinhsinh
• Vệ sinh cũng làm giảm nguồn lây nhiễm.
• V ệ sinh không chỉ đảm bảo hố xí mà là tổng
th ể các vấn đề bao gồm con ngườ i, cung c ấp
nước và những lĩnh vực khác của sức khỏe
môi trường.
3.3. PhòngPhòng chchốốngng vectvectơơ
• Diệtmuỗitrưởng thành
• Dùng thuốc xua côn trùng
• Bảo vệ cá nhân
• Diệt ấu trùng
• Sử dụng biện pháp sinh học
• Thay đổi môi trường
3.1.3.1. DiDiệệtt mumuỗỗii trtrưưởởngng ththàành:nh:
• Diệt muỗi trưởng thành khi chúng đang bay bằng cách phun hạ
gụ c hoặc khi chúng đậu nghỉ bằng phu tồn lưu.
• Thuốc diệt côn trùng hạ gục sẽ di ệt muỗi trưởng thành chỉ
trong khi phun. Thuốc diệt côn trùng tồn lưu còn có tác dụng
trong một thời gian nhất định.
• Thuốc diệt côn trùng hạ gục được sử dụng để phòng chống
dị ch đối với những bệnh lây truyền qua vect ơ khi quần thể
muỗi trưởng thành tăng cao như sốt rét,SXH, VNNB.
• Phun tồn lưu là biện pháp chính để phòng chống các bệnh lan
truy ền qua vectơ. Thu ốc diệt côn trùng tồn lưu còn có tác dụng
trong 6 tháng hoặc lâu hơn. Lý tưởng là nên phun ngay trướ c
mùa dịch.
3.2.Thu3.2.Thuốốcc xuaxua côncôn trtrùùng:ng:
• Hun khói hoặc xoa thuốc lên người dưới dạng
kem hoặc dung dịch, không diệt được muỗi
nhưng ngăn không cho chúng đốt.
• Thuốc xua côn trùng hay dùng nhất là
diethyltoluamide (DEET), có thể xoa lên người
hoặc lên quần áo, màn...
3.3.3.3. BBảảoo vvệệ ccáá nhân:nhân:
• Quần áo che tay, chân, đặc biệt kết hợp với
thu ốc xua côn trùng có thể bảo vệ cá thể hiệu
quả nhất.
• Với sự kháng thuốc rộng rãi của côn trùng thì
bi ện pháp tin cậy hơn là bảo vệ cá nhân. Sử
dụng màn là biện pháp tốt b ảo vệ cá nhân.
• Màn có thể tẩm pyrethroids tổng hợp nh ư
permethrin, deltamethrin... diệt được muỗi khi
chúng đậu vào màn.
3.4.3.4. ThuThuốốcc didiệệtt ấấuu trtrùùng:ng:
• Tác động vào ấu trùng bằng cách làm tắc bộ
máy hô hấp, phá hủy sự căng bề mặt hoặc làm
ngộ độc ấu trùng làm cho ấu trùng chìm
xuống đáy.
• Ngày nay hay dùng Abate thay cho dầu hỏa.
• Thu ốc diệt ấu trùng không phải là biện pháp
h ữu hiệu phòng chống vectơ.
3.5.3.5. SSửử ddụụngng bibiệệnn phpháápp sinhsinh hhọọc:c:
Sử dụng những biện pháp tự nhiên để làm giảm
quần thể muỗi như nuôi cá, thả trực khuẩ n
Bacillus thuringiensis, Mesocyclop.
3.6.Thay3.6.Thay đđổổii môimôi trtrưườờng:ng:
• Thay đổi môi trường sống để vectơ không thể
tồ n tại được nữa.
• Áp dụng các biện pháp đơn giản như loại bỏ
v ỏ đồ hộp, loại bỏ hốc cây, chai lọ phế thải,
lốp xe hỏ ng là những vật có thể tích n ước là
nơi đẻ của muỗi
• Xây cống ngầm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cac_nguyen_ly_va_bien_phap_kiem_soat_benh_truyen_n.pdf