X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
? Có 9 tiêu chuẩn của PETTY để chẩn
đoán ARDS,trong đó nên lưu ý:
? Không có tình trạng Suy tim trái
hoặc COPD.
? Áp lực mao mạch phổi <12mmHg.
? Có tình trạng thiếu O2, trong máu
trầm trọng:PaO2 ≤ 50mmHg mặc dù
bệnh nhân được đưa O2 hít vào FiO2
> 60%.51
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
DẤU HIỆU KHÔNG
CHUYÊN BIỆT
DẤU HIỆU CHUYÊN BIỆT
1’.Không phù quanh
trục mạch máu-phế
quản.
2’.Mờ màu kính đục.
3’.Không có Tràn dịch
màng phổi.
1.Mạch máu phổi
không giãn to và không
đảo ngược.
2.Phù phổi rải rác ở
ngoại biên.
3.Tim không to
94 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh phù phổi cấp và hội chứng nguy cấp hô hấp ở người lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
PHÙ PHỔI CẤP
VÀ
HỘI CHỨNG NGUY CẤP HÔ HẤP
Ở NGƯỜI LỚN
BS.NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS.NGUYỄN QUANG TRỌNG
2
DÀN BÀI
Nhập đề.
Bệnh lý phế nang lan tỏa.
X quang Phù phổi cấp.
X quang Hội chứng nguy cấp hô hấp ở
người lớn.
Sinh lý bệnh của Phù phổi cấp và
ARDS.
Tóm tắt.
3
NHẬP ĐỀ
Phù phổi cấp (Acute pulmonary edema)
và Hội chứng nguy cấp hô hấp ở người
lớn (Adult respiratory distress
syndrome-ARDS) là hai bệnh lý thường
gặp tại các phòng Săn sóc đặc biệt và
Hồi sức ngoại.
Có những dấu hiệu lâm sàng và X
quang dễ lẫn lộn.
NHẬP ĐỀ
Biển hiện bằng sự tụ dịch trong các phế
nang một cách lan tỏa.
Phù phổi cấp thường gặp hơn,tiên lượng
khả quan nếu điều trị sớm.
ARDS hiếm gặp hơn nhưng tiên lượng
rất xấu mặc dù có điều trị.
5
BỆNH LÝ PHẾ NANG LAN TỎA
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔN THƯƠNG PHẾ NANG
Nhiều đám mờ mật độ nước,bờ không rõ,
dễ hội tụ với nhau.
Có khí ảnh nội phế quản (air bronchogram)
hoặc hình cánh bướm (Butterfly’s wings).
Xóa mờ các mạch máu và bờ tim.
Thường thay đổi nhanh theo thời gian.
6
KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN
(AIR BRONCHOGRAM)
8
VIÊM PHỔI (Có air bronchogram)
Giá trị lớn nhất mà dấu hiệu này đem
là, đĩ là khi cĩ Air bronchogram sign
(+) thì ta cĩ thể khẳng định tổn thƣơng
ở nhu mơ phổi, loại trừ tổn thƣơng cĩ
nguồn gốc từ màng phổi, từ thành
ngực, cũng nhƣ từ trung thất.
Dấu hiệu khí ảnh nội phế quản thƣờng
gặp nhất trong Viêm phổi, nhƣng cũng
cĩ thể gặp trong các bệnh lý khác nhƣ
Phù phổi, Nhồi máu phổi, thậm chí cả
trong bƣớu phổi (bronchioloalveolar
carcinoma, lymphoma).
Focal bronchiolo alveolar carcinoma
11
BUTTERFLY WINGS
(Pulmonary edema in a
patient with acute left
ventricular failure-ruptured
papillary muscle).
12
Phù phổi cấp biểu hiện bằng hình cánh bƣớm hoặc cánh dơi
13
PULMONARY EDEMA /
MITRAL STENOSIS
AFTER TREATMENT
14
BỆNH LÝ PHẾ NANG LAN TỎA
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔN THƯƠNG PHẾ NANG
Trên thực tế,các tổn thương phế nang
lan tỏa thường không đặc hiệu cho
một bệnh lý nào cả. Lý do là có nhiều
chất có thể trám đầy các phế nang
như:dịch,máu,mủ,protein,tế bào
15
BỆNH LÝ PHẾ NANG LAN TỎA
CÁC NGUYÊN NHÂN CHÍNH
1/ Phù phổi cấp do bệnh lý tim.
2/ Phù phổi không do bệnh tim.
3/ Hội chứng nguy cấp hô hấp ở người lớn.
4/ Xuất huyết trong phổi (Chấn thương
ngực lan tỏa).
PHÙ PHỔI CẤP DO SUY TIM TRÁI
18
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
MENDELSON’S SYNDROME
-Florid bilateral pulmonary
edema secondary to aspiration
of gastric contents.
-Appearing within 24 hours of
the incident.
-The mortality is high.
Xuất huyết trong phổi
20
BỆNH LÝ PHẾ NANG LAN TỎA
CÁC NGUYÊN NHÂN CHÍNH
5/ Viêm phế quản phổi do nhiễm trùng.
6/ Bệnh màng trong (Membrane hyaline)
và Bệnh đọng protein trong phế nang
(proteinose alvéolaire).
7/ Ung thư tiểu phế quản-phế nang
(cancer bronchiolo-alvéolaire).
21
D.Anthoine et al.L’Imagerie Thoracique.1996-1998.
VIÊM PHỔI (Légionellose)
22
D.Anthoine et al.L’Imagerie Thoracique.1996-1998.
BỆNH MÀNG TRONG
23
D.Anthoine et al.L’Imagerie Thoracique.1996-1998.
ĐỌNG PROTEIN PHẾ NANG
Alveolar proteinosis
25
K TIỂU PHẾ QUẢN-PHẾ NANG LAN TỎA
26
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
Hậu quả của sự ứ dịch trong mô kẽ
của phổi,và nếu nặng hơn thì dịch
tràn vào phế nang.
Hình X quang của phù phổi tùy thuộc
vào mức độ dịch này:thay đổi từ hình
mờ màu kính đục cho đến hình đục
dạng cánh bướm.
Nguyên nhân có thể do tim hoặc
không do tim.
27
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
Chủ yếu do Suy tim trái.
Biểu hiện sớm trên X quang là sự tái
phân phối mạch máu phổi lên thùy
trên hai phổi.
Nếu Suy tim trái tiếp diễn,ta sẽ thấy
mạch máu phổi mờ do dịch thấm
quanh mạch máu, kèm theo là các
đường Kerley.
HÌNH ẢNH MẶT KÍNH MỜ
(GROUND-GLASS PATTERN)
Gọi là hình ảnh mặt kính mờ khi cĩ
sự gia tăng đậm độ nhu mơ phổi,
trong khi vẫn thấy rõ bờ mạch máu
và phế quản. Hình ảnh mặt kính mờ
cĩ khi kết hợp với dấu hiệu khí ảnh
nội phế quản (air bronchogram).
Cần phải phân biệt với đơng đặc phổi
(consolidation): bờ mạch máu-phế
quản bị xố.
Đây là hình ảnh thƣờng gặp nhƣng
khơng đặc hiệu, thƣờng gặp ở xuất
huyết phổi (pulmonary hemorrhage),
phù phổi (pulmonary edema), viêm
phổi.
29
BÓNG MỜ KÍNH ĐỤC
(GROUND-GLASS OPACITY)
HYPERSENSITIVITY
PNEUMONITIS
31
VIÊM PHỔI NHÀ NÔNG
(Poumon de fermier)
HYPERSENSITIVITY PNEUNONITIS
(TRƢỚC VÀ SAU ĐiỀU TRỊ BẰNG
CORTISTEROID)
33
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
PULMONARY EDEMA /
MITRAL STENOSIS
AFTER TREATMENT
34
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
Nặng hơn,ta sẽ thấy tụ dịch trong các
chùm phế nang ở hai đáy phổi,rồi tụ
dịch phế nang quanh hai rốn phổi cho
ra hình cánh bướm.
Có thể tràn dịch rãnh liên thùy,tràn
dịch màng phổi.
35
Tuần hồn phổi bình thường Tái phân phối mạch máu phổi
36
CARDIAC FAILURE
-Enlarged heart size.
-No clear heart border (interstitiel
edema), Kerley’s line, pleural
effusion.
-Redistribution.
37
38
Dày vách liên tiểu thùy
39
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
DẤU HIỆU KHÔNG
CHUYÊN BIỆT
DẤU HIỆU CHUYÊN BIỆT
1’.Phù quanh trục
mạch máu-phế quản.
2’.Tràn dịch rãnh liên
thùy.
3’.Tràn dịch màng
phổi.
1.Tái phân phối mạch
máu phổi.
2.Phân bố hình cánh
bướm.
3.Đường Kerley B.
40
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
41
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
-Redistribution.
-Diffuse bilateral interstitial
edema.
MYOCARDIAL INFARCTION
TRANSVENOUS PACEMAKER
-The lungs are now clear.
-Normal pulmonary
vasculature.
42
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
-Perihilar consolidation.
-Cardiomegaly.
LEFT HEART FAILURE
43
44
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TIM
(CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
45
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN TIM
(NON CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
Nguyên nhân:có những nguyên nhân
như:Ngộp nước,Urê huyết cao,truyền
dịch quá tải,chấn thƣơng sọ não
Các nguyên nhân trên gây tăng tính
thấm thành mạch và thoát dịch vào
phế nang.
Hình ảnh bóng mờ phế nang,thường
có hình cánh bướm trong khi bóng tim
bình thường.
46
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN TIM
(NON CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
DROWNING
-Bilateral basal air-space
consolidation.
-Normal heart size.
47
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN TIM
(NON CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
DROWNING
-Asymmetric air-space
consolidation.
-Normal heart size.
48
X QUANG PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN TIM
(NON CARDIOGENIC PULMONARY EDEMA)
-Diffuse air-space consolidation
with air bronchograms.
NEUROGENIC PUL.EDEMA
HEAD TRAUMA
INTRACRANIAL HEMORRAGE
Wheezes and rales
49
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
Khoảng 150.000 bệnh nhân/năm (ở
Hoa kỳ) với tử vong # 60%.
Các nguyên nhân như:Nhiễm trùng,
hạ huyết áp,hít các chất độccó thể
làm tổn thương nội bào mao mạch và
liên bào phế nang gây nên tiết dịch
vào phế nang và suy hô hấp nặng.
50
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
Có 9 tiêu chuẩn của PETTY để chẩn
đoán ARDS,trong đó nên lưu ý:
Không có tình trạng Suy tim trái
hoặc COPD.
Áp lực mao mạch phổi <12mmHg.
Có tình trạng thiếu O
2,
trong máu
trầm trọng:PaO
2
≤ 50mmHg mặc dù
bệnh nhân được đưa O
2
hít vào FiO
2
> 60%.
51
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
DẤU HIỆU KHÔNG
CHUYÊN BIỆT
DẤU HIỆU CHUYÊN BIỆT
1’.Không phù quanh
trục mạch máu-phế
quản.
2’.Mờ màu kính đục.
3’.Không có Tràn dịch
màng phổi.
1.Mạch máu phổi
không giãn to và không
đảo ngược.
2.Phù phổi rải rác ở
ngoại biên.
3.Tim không to
52
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
Peripheral and widespread airspace opacities in ARDS
54
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
Thời gian:
0-12 giờX quang ngực bình thường.
12-24 giờPhù phổi mô kẽ cho ra
hình mờ màu kính đục.
24-48 giờĐông đặc các chùm phế
nang,rải rác chủ yếu ở ngoại biên.
Không có TDMP nếu không kèm bội
nhiễm phổi.
55
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
Thời gian:
5-7 ngàyPhù phổi biến mất từ từ.
Đông đặc từng vùng.
> 7 ngàyXơ hóa mô kẽ.
56
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
Chẩn đoán phân biệt với Phù phổi
cấp bằng:
Đo áp suất mao mạnh phổi bít
(PCWP) < 12mmHg.
Hút dịch từ phế quản
(ARDS:protein > 50g/l.)
57
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
ARDS in a patient who
sustained severe injuries in a
road traffic accident.
-Peripheral air-space
consolidation with air
bronchograms.
-Normal heart size.
58
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
-Diffuse air-space
consolidation with air
bronchograms.
-Normal heart size.
59
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
-Peripheral air-space
consolidation.
-Normal heart size.
60
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
-Peripheral air-space
consolidation.
-Normal heart size.
61
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
-Peripheral air-space
consolidation.
62
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
-Consolidation with air bronchograms.
-Some ground-glass opacities.
63
Bệnh màng trong do thiếu Surfactant
64
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
DAY 1 DAY 5 DAY 7
SARS-SEVERE ACUTE RESPIRATORY SYNDROME
65
SARS-SEVERE ACUTE RESPIRATORY SYNDROME
15/03/2003 19/03/2003 20/03/2003
66
X QUANG ARDS
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
(INJURY PULMONARY EDEMA)
SARS
DAY 3
DAY 5
67
SINH LÝ BỆNH CỦA PHÙ PHỔI
Có 3 yếu tố chính:
Áp suất thủy tĩnh (ASTT).
Áp lực keo huyết tương (ALKHT).
Tính thấm mao mạch (TTMM).
Trước đây,người ta hay dùng chữ:
↑ASTTPhù phổi do tim.
↑TTMMPhù phổi không do tim.
68
SINH LÝ BỆNH CỦA PHÙ PHỔI
Ngày nay nên dùng:
Phù phổi thấm (Transudative
pulmonary edema) do ↑ASTT hoặc
↓ALKHT và màng mao mạch còn
nguyên vẹn nên protein không thấm
qua được.
Phù phổi tiết (Exudative pulmonary
edema) do tổn thương nội mạc mao
mạch và biểu mô phế nang và
↑TTMM nên protein vào được phế
nang.
69
SINH LÝ BỆNH CỦA PHÙ PHỔI
70
SINH LÝ BỆNH CỦA PHÙ PHỔI
Dưới kính hiển vi quang học,có hình ảnh
phù và thâm nhiễm tế bào của vách liên
phế nang và khoảng kẽ,đồng thời có
xuất huyết mô kẽ và phế nang.
Ngoài việc mất các Phế bào type I,
thì thường thấy cả tình trạng tăng sản lẫn
loạn sản Phế bào type II.
71
TÓM TẮT
ALVEOLAR
PUL.EDEMA
ARDS
1.KERLEY’S LINES Often present. Usually absent.
2.FISSURES Thickened. Normal.
3.EFFUSION Frequent,especially
on the right side.
Usually absent or
small.
4.PULMONARY VESSELS Redistribution. Normal.
5.BRONCHIAL WALLS Cuffing. +/- Cuffing.
6.HEART SIZE Enlarged. Normal.
7.DISTRIBUTION Perihilar. Diffuse or peripheral.
8.VASCULAR PEDICLE Wide. Normal.
72
TÓM TẮT
ALVEOLAR PULMONARY EDEMA ADULT RESPIRATORY DISTRESS SYNDROME
-Left heart failure.
-Mitral valve disease.
-Renal failure.
-Overhydration.
-Drowning.
-Neurogenic.
-Postembolic.
-Sepsis.
-Hypotension (“VietNam lung”,”DaNang
lung”, ”shock lung”).
-O2 toxicity.
-Noxious inhalation (includes cocaine).
-Aspiration.
-Embolism (air,fat,amniotic).
-Pancreatitis.
-Disseminated intravascular
coagulation.
-Virulent pneumonias.
73
KẾT LUẬN
ALVEOLAR
PULMONARY
EDEMA
ARDS
(-) 1.Tổn thương nội bào mao
mạch,liên bào phế nang.
(+)
>30mmHg 2.Áp lực mao mạch phổi bít. <12mmHg.
<30g/l 3.Dịch trong phế nang có
protein.
>50g/l
Tốt,dễ diều trị. 4.Tiên lượng. Xấu,khó tri.
(Tử vong 50-70%)
74
XIN CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ THEO DÕI
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
BS Nguyễn Đức Dũng
BS Nguyễn Đức Bằng
Hành chánh
Bệnh nhân nữ 42tuổi
Nhập viện Phạm ngọc Thạch 24/10/2011
Lý do: Khĩ thở
Bệnh sử
Nghề nghiệp: Làm nghề phân kim đã lâu > 10
18 giờ trƣớc nhập viện vẫn làm phân kim
H2SO4, HNO3, đồng (Cu) và nhơm (Al).
Lần này, khĩi sinh ra rất nhiều và phải hít khĩi
này khoảng > 5 phút.
Tiền sử
Chƣa từng nhập viện vì bệnh gì khác
Khơng bị Lao hoặc bệnh phổi khác
Sỏi thận (+)
Viêm gan siêu vi B (+)
Tiền sử gia đình: cĩ hai con khỏe mạnh
Khơng dùng bất cứ thuốc gì trong 2 tháng nay
Lâm sàng
HA:120/80, M:96, 37C, thở 22/ph, SpO2 88%
Khám lâm sàng khơng phát hiện bất thƣờng
ngoại trừ triệu chứng : Khĩ thở,ho khan,tức ngực.
Cận lâm sàng
*CTM: BC=
-18.9K/uL 96.7% N (25/10/2011)
-17.6K/uL 72.5%N (1/11/2011)
*CRP:8.7mg/L (26/10/2011)
*ECG: Bình thƣờng
*Siêu âm tim: EF:69%
*BK trong đàm: (-)
X-quang lúc nhập viện
CT phổi lúc nhập viện
CT phổi lúc nhập viện
Chẩn đốn sơ bộ
Phế quản phế viêm (Bronchopneumonia)
Pneumocystis carinii
Lao phổi
K phổi (Bronchiolo-alveolar Carcinoma)
Chẩn đốn khác?
Chẩn đốn
TỔN THƢƠNG PHỔI DO KHÍ (GAS-
INDUCED LUNG INJURY – ACUTE GAS-
POISONING LUNG INJURY)
ĐiỀU TRỊ
Kebasyn, solumedrol.
Hai ngày đầu thở Oxy 3 lít/phút.
Diễn tiến lâm sàng tốt dần, ăn ngủ tốt.
Phim XQ phổi và CT scan:
Xuất viện 02/11/11
X-quang lúc xuất viện
CT lúc xuất viện
CT lúc xuất viện
Phản ứng hĩa học
2 H2SO4 + Cu → CuSO4 + H20 + 2 SO2
3 Cu + 8 HNO3 → 3 Cu
2+ + 2 NO + 4 H2O + 6 NO3
-
Cu + 4 H+ + 2 NO3
− → Cu2+ + 2 NO2 + 2 H2O
2 Al + 6 H+ + 6 NO3
− → Al
3+ + 6 NO2 + 3 H2O
Hít NO2
Hít NO2
NO2 is toxic and brown; irritant and
insoluble; to bypass upper airway without any
warning irritation of the eyes or
nasopharynx.[7] In the moist mucoid
environment of the lower respiratory tract,
NO2 dissolves and penetrates the bronchiolar
and alveolar membranes generating nitric
acid, and cause acute lung injury.[8]
Teofilo L, Lee–Chiong Jr: Smoke inhalation injury. Postgrad Med J 1999;105.
Hajela R, Janigan DT, Landrigan PL, Boudreau SF, Sebastian S. Fatal pulmonary
edema due to nitric acid fume inhalation in three pulp–mill workers. Chest
1990;97:487–9.
Severe pulmonary sequelae due to inhalation of NO2:
(1) immediate fatalities from very high concentrations
(2) delayed effects occurring within 48 hours, and
(3) mild immediate effects followed by a short recovery
period, but culminating in pneumonia (NIOSH, 1976;
Hamilton and Hardy, 1974).
Inhalation of gases from nitric acid can be extremely
dangerous because they do not invoke a violent protective
cough reflex such as occurs with chlorine and ammonia.[3]
Determination of Acute Reference Exposure Levels for Airborne
Toxicants Nitric acid 3 March 1999 C-244. CAS Registry. Number: 7697-
37-2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chan_doan_hinh_anh_phu_phoi_cap_va_hoi_chung_nguy.pdf