Quy trình kỹ thuật thở oxy qua ống thông mũi hầu.
• 6.1. Chuẩn bị ngưười bệnh.
• - Giải thích và động viên để người bệnh yên tâm
• .- Đặt người bệnh ở tư thế nửa nằm
• nửa ngồi hoặc tư thế nằm ngửa thẳng
• kê gối dưới vai.
• 6.2- Chuẩn bị người điều dưỡng
• Điều dưỡng có đầy đủ mũ áo, khẩu
• trang, rửa tay thường quy.
• 6.3- Chuẩn bị phưương tiện
• và dụng cụ.
• * Dụng cụ sạch:- Bình đựng oxy:
• áp lực kế, lưu lượng kế (có thể dùng bao lông oxy), dây
dẫn oxy. Bình (lọ) làm ẩm oxy: Dùng nước cất hoặc nước
chín (lượng nước trong bình chiếm 1/2 thể tích bình).
• - Khay chữ nhật.- Băng dính, kéo cắt băng dính.- Túi đựng
đồ bẩn.• * Dụng cụ vô khuẩn:
• Hộp đựng ống thông
• Nelaton vô khuẩn cỡ
• số thích hợp:
• + Trẻ em cỡ số
• 8 hoặc 10.
• + Người lớn cỡ số
• 10 - 12 - 14.
• - Ống ngửi ôxy mũi
• 2 đường.
• - Mast thở oxy theo
• chỉ định
• - Hộp đựng bông, gạc,
• tăm bông. Dụng cụ thở
• oxy- Găng tay.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 12 trang
12 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cho người bệnh thở oxy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHO NGƯỜI BỆNH THỞ
 OXY
 MỤC TIÊU
1- Nêu được định nghĩa liệu pháp oxy, các
nguyên nhân làm cho người bệnh bị thiếu
 oxy, các dấu hiệu, triệu chứng chính của
 thiếu oxy.
2- Trình bày được nguyên tắc cơ bản khi
 sử dụng liệu pháp oxy.
 3- Thực hiện được quy trình cho người
 bệnh thở oxy bằng phương pháp ống
 thông mũi hầu, thở oxy mũi 2 đường, sử
 dụng mặt nạ.
• 1. Định nghĩa:
• Liệu pháp oxy là biện pháp cung cấp khí thở có nồng độ
 oxy lớn hơn 21%.
• 2. Nguyên nhân làm cho cơ thể bị thiếu oxy.
• 2.1. Các chướng ngại vật đường hô hấp.
• - Khối u đường thở.
• - Dị vật đường thở: Sặc thức ăn, nước ...
• - Do co thắt, phù nề, dịch tiết bít tắc đường thở.
• Ví dụ: Viêm tiểu phế quản co thắt, hen phế quản, bạch hầu
 họng - thanh quản.
• 2.2. Hạn chế hoạt động của lồng ngực.
• - Do thần kinh: Làm liệt cơ hô hấp.
• + Chấn thương cột sống cổ - ngực.
• + Viêm não, xuất huyết não, màng não.
• - Do chấn thương lồng ngực: Làm tổn thương cơ hô hấp, 
 xương sườn.
• - Do bệnh lý phổi, màng phổi: Các trường hợp viêm phổi, 
 màng phổi làm tràn khí, tràn dịch màng phổi, lao phổi.
• 2.4. Các bệnh làm rối loạn quá trình vận chuyển khí trong cơ thể.
• Thiếu máu: Đặc biệt là
• - Thiếu máu cấp tính.
• - Thiếu máu nặng.
• Tuần hoàn:
• - Suy tim: Suy tim cấp, suy tim độ II - III.
• - Trụy tim mạch.
• 3. Các dấu hiệu, triệu chứng chính của thiếu oxy máu.
• - Khó thở: Người bệnh cảm thấy khó chịu phải ngồi dậy để thở, có cảm
 giác nghẹt thở.
• - Trẻ em nhịp thở nhanh.
• - Người bệnh biểu hiện lo âu, hốt hoảng, bồn chồn.
• - Vật vã kích thích.
• - Giảm trí nhớ.
• - Giảm thị lực: nhìn mờ, nhìn đôi
• - Giảm trương lực cơ và sự phối hợp của các cơ.
• - Trong giai đoạn đầu: Mạch, huyết áp, nhịp thở tăng để đáp ứng nhu
 cầu oxy cho cơ thể.
• - Giai đoạn sau: Người bệnh xuất hiện tím tái rõ (trẻ em có dấu hiệu rút
 lõm lồng ngực) có rối loạn nhịp thở, huyết áp giảm, mạch nhanh.
• 4. Các nguyên tắc khi tiến hành liệu pháp oxy.
• 4.1. Liệu pháp oxy được tiến hành theo chỉ định của
 thầy thuốc.
• - Phương pháp thở oxy.
• - Thời gian thở oxy.
• - Lưu lượng oxy: Là thể tích oxy cần cung cấp cho người
 bệnh trong thời gian 1 phút.
• + Thở oxy qua ống thông mũi hầu: 1 - 5 lít/ phút.
• + Thở oxy qua mặt nạ: 8 - 12 lít/ phút.
• - Đậm độ: Nồng độ oxy trong khí thở (tỷ lệ %).
• + Thở oxy qua ống thông mũi hầu: 22% - 30%.
• + Thở oxy qua mặt nạ: 35% - 60%
• - Độ ẩm: Tỷ lệ phần trăm hơi nước trong khí thở.
• - Phương pháp làm ẩm: Sục khí oxy qua lọ nước sạch.
• 4.2. Đảm bảo vệ sinh phòng chống nhiễm khuẩn.
• - Sử dụng các dụng cụ sạch, dụng cụ vô khuẩn đúng quy
 định.
• - Luôn giữ cho ống thông khô, nếu thời gian thở oxy kéo dài
 cần thay đổi sonde, bên lỗ mũi của người bệnh 8h/lần (đối
 với trường hợp thở oxy qua ống thông mũi hầu).
• - Đảm bảo vệ sinh răng miệng cho người bệnh 3 - 4h/lần.
• 4.3. Phòng tránh khô niêm mạc đường hô hấp.
• - Thực hiện tốt việc làm ẩm oxy.
• - Đảm bảo đủ lượng nước uống hàng ngày cho người bệnh.
• 4.4. Phòng cháy nổ.
• - Treo biển “Cấm lửa”, “Không hút thuốc” ở khu vực có bình, 
 hệ thống oxy.
• - Nhắc nhở người nhà người bệnh không sử dụng các chất
 dễ cháy ở phòng có hệ thống oxy: Hút thuốc, diêm, bếp...
• - Bình đựng oxy để nơi khô ráo, sạch sẽ, gọn gàng và phải
 được cố định chắc chắn.
• - Khi cần vận chuyển bình oxy phải sử dụng xe đẩy riêng, di
 chuyển nhẹ nhàng.
• 5- Các phương pháp thở oxy.
• - Thở oxy bằng ống thông mũi hầu.
• - Sử dụng mặt nạ.
• - Thở oxy mũi 2 đường
• - Lều oxy. 
• - Lồng ấp. 
• 6. Quy trình kỹ thuật thở oxy qua ống thông mũi hầu.
• 6.1. Chuẩn bị ngưười bệnh.
• - Giải thích và động viên để người bệnh yên tâm
• .- Đặt người bệnh ở tư thế nửa nằm
• nửa ngồi hoặc tư thế nằm ngửa thẳng
• kê gối dưới vai.
• 6.2- Chuẩn bị người điều dưỡng
• Điều dưỡng có đầy đủ mũ áo, khẩu
• trang, rửa tay thường quy. 
• 6.3- Chuẩn bị phưương tiện
• và dụng cụ. 
• * Dụng cụ sạch:- Bình đựng oxy:
• áp lực kế, lưu lượng kế (có thể dùng bao lông oxy), dây
 dẫn oxy. Bình (lọ) làm ẩm oxy: Dùng nước cất hoặc nước
 chín (lượng nước trong bình chiếm 1/2 thể tích bình).
• - Khay chữ nhật.- Băng dính, kéo cắt băng dính.- Túi đựng
 đồ bẩn. 
• * Dụng cụ vô khuẩn:
• Hộp đựng ống thông
• Nelaton vô khuẩn cỡ
• số thích hợp: 
• + Trẻ em cỡ số
• 8 hoặc 10. 
• + Người lớn cỡ số
• 10 - 12 - 14.
• - Ống ngửi ôxy mũi
• 2 đường.
• - Mast thở oxy theo
• chỉ định
• - Hộp đựng bông, gạc, 
• tăm bông. Dụng cụ thở
• oxy- Găng tay.
• 6.3- Kỹ thuật tiến hành.
• 6.3.1. Phương pháp thở oxy mũi hầu
• 1) Rửa tay, đội mũ, mang khẩu trang,
• mang dụng cụ đến giường bệnh.
• 2) Thông báo và giải thích cho người bệnh
• và gia đình.
• 3) Vệ sinh mũi miệng cho người bệnh. 
• 4) Mang găng tay, hút đờm dãi nếu có.
• 5) Nối ống thông vào hệ thống oxy, Mở
• khoá oxy, kiểm tra sự hoạt động của toàn
• bộ hệ thống, đảm bảo sự thông suốt của
• hệ thống oxy . 
• 6) Khoá hệ thống oxy và tháo rời ống khỏi
• dây dẫn oxy. 
• 7) Đo ống thông từ cánh mũi đến dái tai,
• đánh dấu bằng băng dính và làm trơn ống
• thông bằng nước chín hoặc nước cất.
• 8) Từ từ đưa ống thông vào một bên mũi
• người bệnh đến vạch đánh dấu.
• 9) Dùng đè lưỡi mở miệng và đèn soi kiểm
• tra vị trí đầu ống thông.
• 10) Cố định ống thông vào mũi, má bằng
 băng dính.
• 11) Nối đầu ống thông với hệ thống dây dẫn
 oxy, điều chỉnh oxy theo y lệnh
• 12) Giúp người bệnh nằm tư thế thích hợp.
• 13) Theo dõi tình trạng người bệnh. 
• 14) Thu dọn dụng cụ, rửa tay. 
• 15) Ghi phiếu theo dõi chăm sóc:
• 6.3.2. Phương pháp thở oxy mũi 2 đường ( gọng kính)
• Từ bước 1-5 giống thở oxy
• mũi hầu
• 6) Điều chỉnh lưu lượng oxy 
• theo y lệnh
• 7) Đưa ống thông vào 2 mũi
• người bệnh.
• 8) Cố định ống thông bằng
• cách vòng qua tai lên đỉnh đầu
• hoặc xuống dưới cằm người bệnh
• 9) Giúp người bệnh nằm tư thế
• thích hợp
• 10) Theo dõi tình trạng người bệnh. 
• 11) Thu dọn dụng cụ, rửa tay
• 12) Ghi phiếu theo dõi chăm sóc
• 6.3.3. Thở oxy qua mặt nạ
• Từ bước 1-5 như trên.
• 6) Điều chỉnh lưu
• lượng oxy theo y lệnh. 
• 7) áp mặt nạ từ phía
• mũi xuống miệng, 
• điều chỉnh mặt nạ
• cho khít với mặt người bệnh.
• 8) Cố định băng co giãn
• quanh đầu người bệnh, 
• không chặt quá làm người
• bệnh khó chịu và cũng không
• lỏng quá dễ xê dịch khỏi vị trí đúng.
• 9) Giúp người bệnh nằm tư thế thích hợp
• 10) Theo dõi tình trạng người bệnh. 
• 11) Thu dọn dụng cụ, rửa tay
• 12) Ghi phiếu theo dõi chăm sóc
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_cho_nguoi_benh_tho_oxy.pdf bai_giang_cho_nguoi_benh_tho_oxy.pdf